佛Phật 說thuyết 月nguyệt 燈đăng 三tam 昧muội 經kinh 一nhất 卷quyển ( 一nhất 名danh 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 十thập 事sự 行hành 經kinh ) 宋tống 沙Sa 門Môn 先tiên 公công 譯dịch 聞văn 如như 是thị 。 一nhất 時thời 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 。 遊du 於ư 祇Kỳ 樹Thụ 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 與dữ 大đại 比Tỳ 丘Kheo 眾chúng 。 五ngũ 百bách 人nhân 六lục 萬vạn 菩Bồ 薩Tát 俱câu 。 及cập 持trì 央ương 數số 諸chư 天thiên 人nhân 。 爾nhĩ 時thời 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 在tại 其kỳ 眾chúng 會hội 中trung 坐tọa 。 時thời 佛Phật 告cáo 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 言ngôn 。 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 布bố 施thí 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 諦đế 除trừ 嫉tật 妬đố 意ý 。 二nhị 者giả 常thường 清thanh 淨tịnh 意ý 布bố 施thí 。 三tam 者giả 無vô 數số 百bách 千thiên 。 人nhân 不bất 能năng 奪đoạt 其kỳ 財tài 。 四tứ 者giả 無vô 上thượng 妙diệu 而nhi 終chung 亡vong 。 五ngũ 者giả 生sanh 大đại 豪hào 貴quý 家gia 。 六lục 者giả 所sở 生sanh 處xứ 好hảo 布bố 施thí 。 七thất 者giả 為vì 四tứ 部bộ 眾chúng 所sở 愛ái 念niệm 。 八bát 者giả 無vô 所sở 畏úy 入nhập 眾chúng 會hội 亦diệc 無vô 礙ngại 。 十thập 方phương 皆giai 聞văn 其kỳ 名danh 聲thanh 。 九cửu 者giả 年niên 少thiếu 手thủ 足túc 柔nhu 軟nhuyễn 。 十thập 者giả 常thường 樂nhạc/nhạo/lạc 善Thiện 知Tri 識Thức 。 乃nãi 至chí 坐tọa 佛Phật 樹thụ 下hạ 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 布bố 施thí 十thập 事sự 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 已dĩ 遠viễn 除trừ 於ư 嫉tật 妬đố 。 意ý 常thường 好hảo 布bố 施thí 者giả 。 持trì 上thượng 妙diệu 而nhi 終chung 亡vong 。 生sanh 即tức 於ư 豪hào 富phú 家gia 。 所sở 生sanh 處xứ 意ý 常thường 樂nhạc/nhạo/lạc 。 而nhi 好hảo 喜hỷ 於ư 布bố 施thí 。 為vi 眾chúng 生sanh 所sở 愛ái 念niệm 。 居cư 家gia 者giả 及cập 出xuất 學học 。 於ư 眾chúng 會hội 無vô 所sở 畏úy 。 所sở 至chí 處xứ 無vô 疑nghi 難nạn/nan 。 其kỳ 名danh 聲thanh 遠viễn 而nhi 聞văn 。 於ư 郡quận 國quốc 及cập 縣huyện 邑ấp 。 其kỳ 手thủ 足túc 常thường 柔nhu 軟nhuyễn 。 所sở 欲dục 得đắc 不bất 復phục 難nạn/nan 。 即tức 為vi 得đắc 善Thiện 知Tri 識Thức 。 諸chư 佛Phật 及cập 其kỳ 弟đệ 子tử 。 終chung 不bất 復phục 生sanh 嫉tật 妬đố 意ý 。 意ý 常thường 好hảo 樂nhạo 欲dục 布bố 施thí 。 以dĩ 持trì 上thượng 妙diệu 而nhi 終chung 亡vong 。 於ư 是thị 行hành 事sự 無vô 嫉tật 妬đố 。 即tức 生sanh 於ư 大đại 豪hào 富phú 家gia 。 意ý 常thường 喜hỷ 樂lạc 而nhi 布bố 施thí 。 為vi 若nhược 干can 億ức 人nhân 所sở 愛ái 。 好hảo 布bố 施thí 者giả 有hữu 是thị 行hành 。 得đắc 善Thiện 知Tri 識Thức 不bất 復phục 難nạn/nan 。 常thường 見kiến 諸chư 佛Phật 及cập 弟đệ 子tử 。 見kiến 已dĩ 即tức 樂nhạc/nhạo/lạc 供cúng 養dường 之chi 。 其kỳ 布bố 施thí 者giả 有hữu 是thị 行hành 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 持trì 戒giới 清thanh 淨tịnh 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 具cụ 足túc 其kỳ 願nguyện 。 二nhị 者giả 學học 佛Phật 道Đạo 。 三tam 者giả 常thường 尊tôn 樂nhạc/nhạo/lạc 於ư 黠hiệt 慧tuệ 。 四tứ 者giả 死tử 不bất 妄vọng 語ngữ 。 五ngũ 者giả 見kiến 世thế 不bất 轉chuyển 意ý 。 六lục 者giả 棄khí 生sanh 死tử 。 七thất 者giả 求cầu 泥Nê 洹Hoàn 。 八bát 者giả 寂tịch 寞mịch 行hành 。 九cửu 者giả 得đắc 三tam 昧muội 。 十thập 者giả 無vô 貧bần 窮cùng 行hành 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 十thập 事sự 清thanh 淨tịnh 持trì 戒giới 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 即tức 具cụ 足túc 其kỳ 所sở 願nguyện 。 學học 諸chư 佛Phật 之chi 道Đạo 行hạnh 。 常thường 樂nhạc/nhạo/lạc 於ư 尊tôn 智trí 慧tuệ 。 亦diệc 無vô 有hữu 恐khủng 懼cụ 時thời 。 不bất 復phục 轉chuyển 其kỳ 所sở 願nguyện 。 亦diệc 不bất 轉chuyển 慎thận 諸chư 行hành 。 常thường 棄khí 遠viễn 於ư 生sanh 死tử 。 則tắc 求cầu 索sách 泥Nê 洹Hoàn 道Đạo 。 常thường 在tại 寂tịch 寞mịch 處xứ 行hành 。 即tức 便tiện 得đắc 於ư 三tam 昧muội 。 而nhi 無vô 有hữu 貧bần 窮cùng 時thời 。 即tức 立lập 於ư 持trì 戒giới 品phẩm 。 其kỳ 人nhân 即tức 具cụ 所sở 可khả 願nguyện 。 是thị 菩Bồ 薩Tát 學học 諸chư 佛Phật 道đạo 。 慧tuệ 者giả 於ư 人nhân 不bất 自tự 稱xưng 。 其kỳ 人nhân 如như 是thị 戒giới 清thanh 淨tịnh 。 持trì 願nguyện 甚thậm 堅kiên 不bất 復phục 難nạn/nan 。 終chung 不bất 復phục 動động 所sở 采 建kiến 。 以dĩ 見kiến 生sanh 死tử 無vô 數số 惡ác 。 便tiện 棄khí 捐quyên 求cầu 泥Nê 洹Hoàn 道Đạo 。 其kỳ 意ý 不bất 復phục 著trước 所sở 念niệm 。 其kỳ 人nhân 如như 是thị 立lập 戒giới 彊cường/cưỡng 。 得đắc 正chánh 剎sát 土độ 無vô 不bất 可khả 。 清thanh 淨tịnh 戒giới 者giả 有hữu 是thị 行hành 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 立lập 忍nhẫn 辱nhục 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 火hỏa 不bất 能năng 燒thiêu 。 二nhị 者giả 刀đao 不bất 能năng 害hại 。 三tam 者giả 毒độc 不bất 能năng 行hành 。 四tứ 者giả 水thủy 不bất 能năng 沒một 。 五ngũ 者giả 非phi 人nhân 護hộ 之chi 。 六lục 者giả 得đắc 莊trang 嚴nghiêm 其kỳ 身thân 相tương/tướng 。 七thất 者giả 閉bế 塞tắc 諸chư 惡ác 道đạo 。 八bát 者giả 得đắc 生sanh 梵Phạm 天Thiên 不bất 難nan 。 九cửu 者giả 晝trú 夜dạ 得đắc 安an 隱ẩn 。 十thập 者giả 安an 樂lạc 不bất 移di 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 十thập 事sự 住trụ 忍nhẫn 辱nhục 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 火hỏa 不bất 能năng 燒thiêu 其kỳ 人nhân 。 刀đao 亦diệc 不bất 能năng 傷thương 害hại 。 其kỳ 毒độc 不bất 能năng 得đắc 行hành 。 水thủy 亦diệc 不bất 能năng 漂phiêu 沒một 。 諸chư 非phi 人nhân 悉tất 護hộ 之chi 。 即tức 得đắc 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 便tiện 閉bế 塞tắc 諸chư 惡ác 道đạo 。 忍nhẫn 辱nhục 者giả 德đức 如như 是thị 。 求cầu 索sách 諸chư 梵phạm 及cập 釋thích 。 彼bỉ 亦diệc 不bất 而nhi 難nạn/nan 致trí 。 常thường 得đắc 安an 隱ẩn 之chi 行hành 。 悉tất 覺giác 於ư 非phi 常thường 事sự 。 刀đao 及cập 火hỏa 亦diệc 不bất 能năng 傷thương 。 行hành 於ư 毒độc 中trung 不bất 能năng 害hại 。 諸chư 天thiên 及cập 人nhân 鬼quỷ 神thần 護hộ 。 其kỳ 忍nhẫn 辱nhục 者giả 有hữu 是thị 行hành 。 即tức 身thân 得đắc 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 其kỳ 人nhân 不bất 復phục 畏úy 惡ác 道đạo 。 於ư 是thị 死tử 即tức 生sanh 梵Phạm 天Thiên 。 行hành 慈từ 心tâm 者giả 有hữu 是thị 道đạo 。 晝trú 夜dạ 即tức 得đắc 安an 隱ẩn 行hành 。 常thường 好hảo 喜hỷ 身thân 得đắc 安an 定định 。 於ư 一nhất 切thiết 有hữu 清thanh 淨tịnh 意ý 。 終chung 無vô 有hữu 瞋sân 恚khuể 志chí 行hành 。 佛Phật 告cáo 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 精tinh 進tấn 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 有hữu 威uy 神thần 。 二nhị 者giả 為vi 諸chư 佛Phật 所sở 護hộ 。 三tam 者giả 非phi 人nhân 悉tất 亦diệc 護hộ 之chi 。 四tứ 者giả 聞văn 法Pháp 終chung 不bất 轉chuyển 忘vong 。 五ngũ 者giả 所sở 未vị 聞văn 法Pháp 而nhi 得đắc 聞văn 。 六lục 者giả 得đắc 高cao 明minh 智trí 慧tuệ 。 七thất 者giả 得đắc 種chủng 種chủng 三tam 昧muội 。 八bát 者giả 終chung 無vô 病bệnh 時thời 。 九cửu 者giả 飯phạn 食thực 得đắc 安an 隱ẩn 。 十thập 者giả 得đắc 柔nhu 軟nhuyễn 如như 優ưu 鉢bát 不bất 剛cang 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 精tinh 進tấn 行hành 菩Bồ 薩Tát 十thập 事sự 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 曰viết 。 常thường 為vi 得đắc 有hữu 威uy 神thần 。 終chung 不bất 轉chuyển 犯phạm 諸chư 惡ác 。 諸chư 非phi 人nhân 悉tất 護hộ 之chi 。 即tức 疾tật 得đắc 成thành 佛Phật 道Đạo 。 聞văn 經Kinh 法Pháp 亦diệc 不bất 忘vong 。 未vị 聞văn 者giả 求cầu 得đắc 了liễu 。 其kỳ 人nhân 即tức 得đắc 高cao 明minh 。 精tinh 進tấn 者giả 有hữu 是thị 德đức 。 得đắc 同đồng 諸chư 三tam 昧muội 行hành 。 終chung 無vô 有hữu 疾tật 病bệnh 時thời 。 精tinh 進tấn 者giả 智trí 慧tuệ 俱câu 。 其kỳ 人nhân 得đắc 佛Phật 道Đạo 行hành 。 所sở 飯phạn 食thực 得đắc 安an 隱ẩn 。 即tức 得đắc 為vi 精tinh 進tấn 行hành 。 譬thí 如như 優ưu 鉢bát 在tại 水thủy 。 稍sảo 稍sảo 長trường/trưởng 而nhi 大đại 成thành 。 清thanh 白bạch 法Pháp 亦diệc 如như 是thị 。 令linh 菩Bồ 薩Tát 稍sảo 稍sảo 成thành 。 終chung 無vô 有hữu 能năng 當đương 者giả 。 得đắc 在tại 天thiên 安an 樂lạc 處xứ 。 多đa 陀đà 竭kiệt 精tinh 進tấn 行hành 。 以dĩ 進tiến 越việt 無vô 數số 劫kiếp 。 諸chư 菩Bồ 薩Tát 勤cần 力lực 行hành 。 所sở 修tu 奉phụng 悉tất 說thuyết 之chi 。 其kỳ 精tinh 進tấn 者giả 有hữu 威uy 神thần 。 常thường 為vi 諸chư 佛Phật 所sở 擁ủng 護hộ 。 而nhi 皆giai 奉phụng 受thọ 是thị 道Đạo 行hạnh 。 其kỳ 人nhân 得đắc 佛Phật 道Đạo 不bất 久cửu 。 所sở 聞văn 者giả 終chung 不bất 復phục 忘vong 。 及cập 復phục 得đắc 餘dư 眾chúng 法pháp 行hành 。 其kỳ 人nhân 智trí 慧tuệ 稍sảo 增tăng 益ích 。 精tinh 進tấn 行hành 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 種chủng 種chủng 三tam 昧muội 常thường 自tự 增tăng 。 彼bỉ 終chung 無vô 有hữu 疾tật 病bệnh 時thời 。 諸chư 所sở 可khả 飯phạn 食thực 之chi 者giả 。 一nhất 切thiết 得đắc 則tắc 為vi 安an 隱ẩn 。 晝trú 夜dạ 成thành 就tựu 清thanh 白bạch 行hành 。 精tinh 進tấn 之chi 者giả 無vô 有hữu 休hưu 。 其kỳ 人nhân 不bất 久cửu 疾tật 得đắc 佛Phật 。 行hành 精tinh 進tấn 者giả 尊tôn 如như 是thị 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 坐tọa 禪thiền 菩Bồ 薩Tát 有hữu 十thập 事sự 行hành 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 專chuyên 行hành 住trụ 。 二nhị 者giả 行hành 道Đạo 事sự 。 三tam 者giả 無vô 有hữu 恐khủng 難nạn/nan 。 四tứ 者giả 諦đế 正chánh 諸chư 根căn 。 五ngũ 者giả 為vi 人nhân 所sở 愛ái 。 六lục 者giả 遠viễn 離ly 欲dục 。 七thất 者giả 不bất 轉chuyển 一nhất 心tâm 。 八bát 者giả 脫thoát 於ư 魔ma 界giới 。 九cửu 者giả 住trụ 佛Phật 界giới 。 十thập 者giả 得đắc 解giải 脫thoát 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 坐tọa 禪thiền 菩Bồ 薩Tát 十thập 事sự 行hành 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 其kỳ 人nhân 不bất 轉chuyển 所sở 行hành 。 即tức 為vi 住trụ 諦đế 之chi 行hành 。 專chuyên 行hành 諸chư 道đạo 之chi 事sự 。 其kỳ 人nhân 捨xả 不bất 正chánh 行hạnh 。 所sở 修tu 無vô 所sở 復phục 著trước 。 諸chư 根căn 已dĩ 為vi 寂tịch 定định 。 即tức 為vi 得đắc 安an 隱ẩn 喜hỷ 。 坐tọa 思tư 惟duy 道Đạo 行hạnh 事sự 。 其kỳ 人nhân 已dĩ 離ly 愛ái 欲dục 。 安an 隱ẩn 坐tọa 於ư 一nhất 心tâm 。 以dĩ 遠viễn 離ly 魔ma 境cảnh 界giới 。 即tức 住trụ 於ư 佛Phật 境cảnh 界giới 。 專chuyên 行hành 者giả 有hữu 是thị 持trì 。 其kỳ 獨độc 樂nhạc/nhạo/lạc 樹thụ 間gián 者giả 。 即tức 便tiện 解giải 脫thoát 之chi 行hành 。 便tiện 成thành 得đắc 十thập 事sự 句cú 。 其kỳ 菩Bồ 薩Tát 住trụ 轉chuyển 不bất 行hành 。 皆giai 棄khí 捐quyên 於ư 不bất 當đương 行hành 。 棄khí 不bất 正chánh 行hạnh 樂nhạc/nhạo/lạc 正chánh 行hạnh 。 念niệm 三tam 昧muội 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 其kỳ 人nhân 終chung 無vô 貪tham 著trước 時thời 。 行hành 安an 隱ẩn 者giả 賢hiền 不bất 貪tham 。 身thân 意ý 善thiện 覺giác 而nhi 持trì 戒giới 。 行hành 三tam 昧muội 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 行hành 空không 樹thụ 間gián 無vô 所sở 畏úy 。 其kỳ 人nhân 終chung 無vô 著trước 貪tham 時thời 。 諸chư 非phi 人nhân 皆giai 愛ái 念niệm 之chi 。 如như 是thị 遠viễn 離ly 欲dục 獨độc 行hành 。 終chung 不bất 著trước 欲dục 亦diệc 不bất 貪tham 。 如như 是thị 即tức 脫thoát 魔ma 境cảnh 界giới 。 便tiện 住trụ 於ư 如Như 來Lai 境cảnh 界giới 。 其kỳ 人nhân 解giải 脫thoát 邪tà 事sự 竟cánh 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 般Bát 若Nhã 波Ba 羅La 蜜Mật 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 一nhất 切thiết 所sở 有hữu 。 悉tất 布bố 施thí 無vô 所sở 希hy 望vọng 。 二nhị 者giả 不bất 復phục 犯phạm 戒giới 不bất 以dĩ 戒giới 自tự 綺ỷ 。 三tam 者giả 住trụ 忍nhẫn 辱nhục 力lực 。 無vô 人nhân 想tưởng 住trụ 。 四tứ 者giả 行hành 精tinh 進tấn 不bất 貪tham 身thân 命mạng 。 五ngũ 者giả 行hành 禪thiền 不bất 住trụ 禪thiền 。 六lục 者giả 降hàng 伏phục 弊tệ 魔ma 。 七thất 者giả 九cửu 十thập 六lục 種chủng/chúng 外ngoại 道đạo 不bất 能năng 動động 之chi 。 八bát 者giả 自tự 得đắc 知tri 生sanh 死tử 。 九cửu 者giả 於ư 眾chúng 生sanh 有hữu 悲bi 意ý 。 十thập 者giả 不bất 求cầu 弟đệ 子tử 緣duyên 一nhất 覺giác 地địa 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 般Bát 若Nhã 波Ba 羅La 蜜Mật 十thập 事sự 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 其kỳ 人nhân 所sở 施thí 皆giai 等đẳng 。 亦diệc 不bất 念niệm 望vọng 其kỳ 報báo 。 護hộ 經kinh 戒giới 不bất 敢cảm 犯phạm 。 亦diệc 不bất 有hữu 想tưởng 著trước 求cầu 。 行hành 忍nhẫn 辱nhục 及cập 智trí 慧tuệ 。 終chung 無vô 有hữu 人nhân 之chi 想tưởng 。 見kiến 人nhân 即tức 有hữu 精tinh 進tấn 。 身thân 志chí 意ý 無vô 所sở 著trước 。 行hành 一nhất 心tâm 及cập 智trí 慧tuệ 。 無vô 所sở 住trụ 無vô 有hữu 想tưởng 。 以dĩ 降hàng 伏phục 於ư 眾chúng 魔ma 。 智trí 慧tuệ 者giả 有hữu 是thị 德đức 。 九cửu 十thập 六lục 種chủng/chúng 之chi 道đạo 。 皆giai 無vô 能năng 動động 搖dao 者giả 。 得đắc 知tri 了liễu 生sanh 死tử 事sự 。 智trí 慧tuệ 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 於ư 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 所sở 。 有hữu 大đại 悲bi 哀ai 之chi 行hành 。 於ư 弟đệ 子tử 緣duyên 一nhất 覺giác 。 皆giai 不bất 念niệm 所sở 求cầu 行hành 。 所sở 有hữu 皆giai 施thí 無vô 希hy 望vọng 。 為vi 不bất 犯phạm 戒giới 不bất 念niệm 惡ác 。 行hành 忍nhẫn 辱nhục 者giả 無vô 人nhân 想tưởng 。 奉phụng 智trí 慧tuệ 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 精tinh 進tấn 為vi 在tại 空không 閑nhàn 處xứ 。 禪thiền 無vô 有hữu 想tưởng 亦diệc 無vô 住trụ 。 其kỳ 人nhân 智trí 慧tuệ 降hàng 伏phục 魔ma 。 行hành 智trí 慧tuệ 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 諸chư 外ngoại 道đạo 者giả 不bất 能năng 動động 。 其kỳ 人nhân 即tức 為vi 知tri 生sanh 死tử 。 於ư 眾chúng 人nhân 民dân 有hữu 哀ai 傷thương 。 行hành 智trí 慧tuệ 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 諸chư 弟đệ 子tử 及cập 緣duyên 一nhất 覺giác 。 於ư 彼bỉ 終chung 無vô 念niệm 求cầu 索sách 。 其kỳ 人nhân 住trụ 佛Phật 道Đạo 如như 是thị 。 行hành 智trí 慧tuệ 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 多đa 智trí 菩Bồ 薩Tát 有hữu 十thập 事sự 行hành 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 知tri 惡ác 道đạo 。 二nhị 者giả 知tri 善thiện 道đạo 。 三tam 者giả 解giải 疑nghi 事sự 。 四tứ 者giả 為vi 現hiện 直trực 道đạo 。 五ngũ 者giả 棄khí 捐quyên 惡ác 道đạo 。 六lục 者giả 住trụ 正Chánh 道Đạo 。 七thất 者giả 在tại 甘cam 露lộ 門môn 。 八bát 者giả 得đắc 坐tọa 佛Phật 樹thụ 下hạ 。 九cửu 者giả 為vi 人nhân 民dân 現hiện 明minh 道đạo 。 十thập 者giả 不bất 畏úy 惡ác 道đạo 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 多đa 智trí 菩Bồ 薩Tát 十thập 事sự 行hành 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 為vi 知tri 了liễu 諸chư 塵trần 勞lao 。 悉tất 曉hiểu 了liễu 是thị 兩lưỡng/lượng 事sự 。 其kỳ 人nhân 便tiện 棄khí 塵trần 勞lao 。 即tức 隨tùy 佛Phật 道Đạo 之chi 行hành 。 慧tuệ 而nhi 解giải 諸chư 狐hồ 疑nghi 。 便tiện 為vi 現hiện 直trực 見kiến 事sự 。 則tắc 棄khí 捐quyên 惡ác 道Đạo 行hạnh 。 即tức 得đắc 在tại 於ư 正Chánh 道Đạo 。 見kiến 在tại 於ư 甘cam 露lộ 門môn 。 則tắc 得đắc 坐tọa 佛Phật 樹thụ 下hạ 。 為vi 人nhân 民dân 解giải 現hiện 正chánh 。 令linh 不bất 畏úy 諸chư 惡ác 道đạo 。 曉hiểu 了liễu 無vô 數số 塵trần 勞lao 法pháp 。 知tri 解giải 兩lưỡng/lượng 事sự 為vi 如như 是thị 。 其kỳ 人nhân 便tiện 棄khí 捐quyên 塵trần 勞lao 。 便tiện 於ư 彼bỉ 學học 上thượng 善thiện 法Pháp 。 為vị 一nhất 切thiết 人nhân 解giải 其kỳ 疑nghi 。 便tiện 為vi 得đắc 見kiến 善thiện 正chánh 直trực 。 即tức 棄khí 捐quyên 去khứ 惡ác 道đạo 事sự 。 其kỳ 多đa 智trí 常thường 在tại 道đạo 住trụ 。 常thường 為vi 住trụ 在tại 甘cam 露lộ 門môn 。 得đắc 坐tọa 在tại 無vô 量lượng 佛Phật 樹thụ 。 為vi 無vô 量lượng 億ức 人nhân 現hiện 明minh 。 其kỳ 人nhân 終chung 不bất 畏úy 惡ác 道đạo 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 尊tôn 法Pháp 施thí 持trì 法Pháp 與dữ 他tha 人nhân 者giả 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 棄khí 捐quyên 惡ác 。 二nhị 者giả 奉phụng 行hành 善thiện 。 三tam 者giả 修tu 正Chánh 士sĩ 。 四tứ 者giả 淨tịnh 其kỳ 佛Phật 剎sát 。 五ngũ 者giả 坐tọa 佛Phật 樹thụ 下hạ 。 六lục 者giả 布bố 施thí 眾chúng 用dụng 。 七thất 者giả 降hàng 伏phục 諸chư 塵trần 勞lao 。 八bát 者giả 與dữ 一nhất 切thiết 人nhân 智trí 。 九cửu 者giả 行hành 慈từ 心tâm 。 十thập 者giả 現hiện 在tại 得đắc 安an 隱ẩn 意ý 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 持trì 尊tôn 法Pháp 施thí 十thập 事sự 以dĩ 法Pháp 施thí 與dữ 他tha 人nhân 者giả 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 諸chư 不bất 善thiện 皆giai 捐quyên 之chi 。 諸chư 善thiện 事sự 悉tất 奉phụng 行hành 。 得đắc 在tại 住trụ 法pháp 智trí 慧tuệ 。 意ý 常thường 好hảo 喜hỷ 布bố 施thí 。 便tiện 淨tịnh 其kỳ 佛Phật 國quốc 土độ 。 即tức 得đắc 無vô 上thượng 之chi 國quốc 。 便tiện 則tắc 坐tọa 佛Phật 樹thụ 下hạ 。 興hưng 法Pháp 施thí 譬thí 如như 寶bảo 。 布bố 施thí 一nhất 切thiết 所sở 有hữu 。 便tiện 學học 於ư 諸chư 法Pháp 王Vương 。 則tắc 遠viễn 除trừ 諸chư 塵trần 勞lao 。 其kỳ 人nhân 得đắc 佛Phật 不bất 難nan 。 布bố 施thí 於ư 一nhất 切thiết 人nhân 。 常thường 有hữu 慈từ 心tâm 之chi 行hành 。 其kỳ 無vô 有hữu 嫉tật 妬đố 行hành 。 為vi 安an 隱ẩn 諸chư 非phi 人nhân 。 多đa 智trí 便tiện 棄khí 諸chư 不bất 善thiện 。 其kỳ 人nhân 常thường 為vi 在tại 善thiện 住trụ 。 於ư 尊tôn 法pháp 堅kiên 不bất 可khả 動động 。 其kỳ 多đa 智trí 者giả 常thường 與dữ 法pháp 。 即tức 常thường 得đắc 清thanh 淨tịnh 之chi 國quốc 。 常thường 奉phụng 行hành 佛Phật 道Đạo 之chi 事sự 。 為vi 常thường 得đắc 在tại 佛Phật 樹thụ 下hạ 。 興hưng 法Pháp 施thí 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 無vô 有hữu 塵trần 勞lao 布bố 施thí 眾chúng 。 便tiện 即tức 知tri 了liễu 己kỷ 身thân 事sự 。 皆giai 解giải 脫thoát 諸chư 世thế 之chi 事sự 。 其kỳ 人nhân 終chung 無vô 所sở 罣quái 礙ngại 。 其kỳ 人nhân 自tự 知tri 而nhi 發phát 意ý 。 為vị 一nhất 切thiết 人nhân 如như 是thị 施thí 。 有hữu 慈từ 心tâm 者giả 無vô 嫉tật 妬đố 。 見kiến 諸chư 法pháp 安an 無vô 有hữu 我ngã 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 空không 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 行hành 佛Phật 道Đạo 。 二nhị 者giả 無vô 所sở 著trước 行hành 。 三tam 者giả 不bất 願nguyện 所sở 生sanh 。 四tứ 者giả 不bất 犯phạm 戒giới 法pháp 。 五ngũ 者giả 不bất 誹phỉ 謗báng 賢hiền 者giả 。 六lục 者giả 不bất 為vi 諍tranh 行hành 。 七thất 者giả 無vô 所sở 得đắc 。 八bát 者giả 獨độc 行hành 道Đạo 。 九cửu 者giả 不bất 諍tranh 佛Phật 。 十thập 者giả 受thọ 法pháp 行hành 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 十thập 空không 事sự 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 其kỳ 諸chư 上thượng 人nhân 所sở 行hành 。 得đắc 上thượng 尊tôn 之chi 世thế 界giới 。 勇dũng 猛mãnh 者giả 於ư 彼bỉ 行hành 。 諸chư 所sở 不bất 可khả 得đắc 命mạng 。 皆giai 不bất 著trước 諸chư 世thế 界giới 。 於ư 禪thiền 思tư 安an 隱ẩn 坐tọa 。 亦diệc 不bất 願nguyện 諸chư 所sở 生sanh 。 便tiện 曉hiểu 知tri 諸chư 空không 法pháp 。 終chung 不bất 復phục 犯phạm 戒giới 法pháp 。 持trì 於ư 戒giới 無vô 有hữu 呵ha/a 。 其kỳ 盡tận 壽thọ 不bất 說thuyết 惡ác 。 不bất 誹phỉ 謗báng 餘dư 賢hiền 者giả 。 其kỳ 行hành 道Đạo 無vô 所sở 諍tranh 。 終chung 無vô 有hữu 諸chư 諍tranh 訟tụng 。 其kỳ 便tiện 知tri 諸chư 所sở 事sự 。 彼bỉ 如như 法Pháp 而nhi 習tập 行hành 。 乃nãi 至chí 亡vong 失thất 其kỳ 命mạng 。 終chung 不bất 謗báng 於ư 世Thế 尊Tôn 。 積tích 累lũy 於ư 一nhất 切thiết 法pháp 。 自tự 保bảo 意ý 無vô 所sở 畏úy 。 於ư 一nhất 切thiết 諸chư 世thế 界giới 。 佛Phật 道Đạo 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 即tức 奉phụng 持trì 諸chư 佛Phật 法pháp 。 不bất 復phục 疑nghi 於ư 空không 法pháp 。 其kỳ 人nhân 之chi 行hành 而nhi 上thượng 妙diệu 。 住trụ 不bất 在tại 於ư 諸chư 外ngoại 道đạo 。 行hành 禪thiền 安an 隱ẩn 無vô 所sở 著trước 。 諸chư 所sở 無vô 命mạng 亦diệc 無vô 人nhân 。 其kỳ 人nhân 終chung 無vô 有hữu 貪tham 著trước 。 行hành 一nhất 心tâm 者giả 無vô 所sở 想tưởng 。 以dĩ 知tri 無vô 人nhân 無vô 我ngã 法pháp 。 終chung 復phục 無vô 有hữu 於ư 所sở 願nguyện 。 悉tất 曉hiểu 諸chư 空không 之chi 法pháp 事sự 。 於ư 眾chúng 所sở 用dụng 終chung 不bất 著trước 。 其kỳ 人nhân 終chung 無vô 貪tham 著trước 念niệm 。 於ư 佛Phật 常thường 有hữu 淨tịnh 信tín 意ý 。 其kỳ 人nhân 終chung 無vô 諍tranh 訟tụng 事sự 。 獨độc 處xứ 行hành 者giả 空không 眾chúng 用dụng 。 其kỳ 人nhân 為vi 住trụ 於ư 佛Phật 道Đạo 。 便tiện 持trì 如Như 來Lai 諸chư 所sở 法pháp 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 在tại 獨độc 處xứ 行hành 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 有hữu 清thanh 淨tịnh 意ý 。 二nhị 者giả 無vô 有hữu 欲dục 。 三tam 者giả 念niệm 諸chư 佛Phật 。 四tứ 者giả 信tín 行hành 。 五ngũ 者giả 不bất 疑nghi 慧tuệ 。 六lục 者giả 有hữu 反phản 復phục 於ư 諸chư 佛Phật 。 七thất 者giả 不bất 誹phỉ 謗báng 法pháp 。 八bát 者giả 寂tịch 寞mịch 行hành 。 九cửu 者giả 得đắc 調điều 住trụ 。 十thập 者giả 智trí 四tứ 解giải 事sự 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 獨độc 處xứ 行hành 十thập 事sự 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 終chung 無vô 有hữu 愛ái 欲dục 行hành 。 常thường 有hữu 清thanh 淨tịnh 之chi 意ý 。 便tiện 奉phụng 無vô 所sở 欲dục 事sự 。 於ư 獨độc 處xứ 一nhất 心tâm 行hành 。 思tư 念niệm 普phổ 世thế 間gian 明minh 。 其kỳ 人nhân 轉chuyển 而nhi 成thành 信tín 。 於ư 智trí 慧tuệ 一nhất 無vô 疑nghi 。 佛Phật 慧tuệ 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 於ư 諸chư 佛Phật 有hữu 反phản 復phục 。 佛Phật 終chung 不bất 棄khí 捐quyên 法pháp 。 即tức 而nhi 作tác 寂tịch 定định 行hành 。 便tiện 為vi 住trụ 於ư 寂tịch 法pháp 。 其kỳ 人nhân 即tức 得đắc 解giải 事sự 。 獨độc 自tự 樂nhạc/nhạo/lạc 於ư 樹thụ 間gián 。 便tiện 棄khí 損tổn 於ư 財tài 利lợi 。 在tại 一nhất 處xứ 而nhi 行hành 道Đạo 。 有hữu 人nhân 則tắc 為vi 有hữu 清thanh 意ý 。 常thường 皆giai 棄khí 損tổn 諸chư 惡ác 事sự 。 其kỳ 人nhân 行hành 寂tịch 無vô 有hữu 上thượng 。 終chung 不bất 復phục 疑nghi 諸chư 佛Phật 慧tuệ 。 其kỳ 人nhân 思tư 念niệm 佛Phật 無vô 上thượng 。 信tín 於ư 諸chư 天thiên 中trung 天thiên 行hành 。 亦diệc 不bất 復phục 疑nghi 諸chư 佛Phật 慧tuệ 。 寂tịch 寞mịch 行hành 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 於ư 諸chư 上thượng 人nhân 有hữu 反phản 復phục 。 終chung 不bất 復phục 棄khí 諸chư 法pháp 行hành 。 獨độc 處xứ 行hành 者giả 而nhi 寂tịch 寞mịch 。 閑nhàn 處xứ 行hành 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 便tiện 得đắc 善thiện 諦đế 寂tịch 寞mịch 地địa 。 即tức 疾tật 解giải 了liễu 諸chư 證chứng 事sự 。 常thường 解giải 說thuyết 無vô 央ương 數số 經kinh 。 其kỳ 人nhân 無vô 有hữu 罣quái 礙ngại 時thời 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 在tại 閑nhàn 處xứ 行hành 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 寂tịch 行hành 。 二nhị 者giả 遠viễn 離ly 眾chúng 人nhân 。 三tam 者giả 無vô 諍tranh 訟tụng 。 四tứ 者giả 無vô 瞋sân 恚khuể 。 五ngũ 者giả 不bất 入nhập 諸chư 行hành 。 六lục 者giả 不bất 入nhập 人nhân 罪tội 。 七thất 者giả 念niệm 解giải 脫thoát 事sự 。 八bát 者giả 安an 隱ẩn 一nhất 心tâm 行hành 。 九cửu 者giả 疾tật 作tác 證chứng 解giải 脫thoát 。 十thập 者giả 以dĩ 無vô 所sở 著trước 故cố 得đắc 三tam 昧muội 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 閑nhàn 處xứ 尊tôn 行hành 十thập 事sự 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 常thường 有hữu 寂tịch 寞mịch 之chi 事sự 。 便tiện 遠viễn 離ly 眾chúng 會hội 人nhân 。 終chung 無vô 有hữu 諍tranh 訟tụng 時thời 。 而nhi 獨độc 自tự 作tác 於ư 行hành 。 常thường 無vô 有hữu 瞋sân 恚khuể 意ý 。 終chung 不bất 轉chuyển 著trước 諸chư 界giới 。 亦diệc 不bất 復phục 作tác 諍tranh 訟tụng 。 在tại 閑nhàn 處xứ 是thị 有hữu 德đức 。 便tiện 為vi 寂tịch 寞mịch 之chi 行hành 。 常thường 在tại 於ư 獨độc 處xứ 行hành 。 即tức 有hữu 解giải 脫thoát 之chi 事sự 。 便tiện 疾tật 得đắc 過quá 度độ 去khứ 。 獨độc 自tự 在tại 上thượng 閑nhàn 處xứ 坐tọa 。 常thường 棄khí 捐quyên 惡ác 眾chúng 會hội 人nhân 。 其kỳ 人nhân 終chung 不bất 入nhập 人nhân 事sự 。 樹thụ 間gián 坐tọa 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 便tiện 厭yếm 於ư 一nhất 切thiết 生sanh 死tử 。 其kỳ 人nhân 無vô 有hữu 貪tham 眾chúng 用dụng 。 亦diệc 不bất 有hữu 眾chúng 畏úy 之chi 事sự 。 在tại 樹thụ 下hạ 坐tọa 有hữu 是thị 事sự 。 終chung 不bất 與dữ 人nhân 共cộng 諍tranh 訟tụng 。 常thường 獨độc 行hành 者giả 樂nhạc/nhạo/lạc 寂tịch 寞mịch 。 常thường 護hộ 守thủ 於ư 身thân 口khẩu 意ý 。 其kỳ 在tại 閑nhàn 處xứ 德đức 無vô 數số 。 便tiện 得đắc 上thượng 妙diệu 解giải 脫thoát 事sự 。 即tức 好hảo 坐tọa 在tại 寂tịch 三tam 昧muội 。 其kỳ 於ư 樹thụ 間gián 習tập 寂tịch 行hành 。 在tại 閑nhàn 處xứ 者giả 有hữu 是thị 德đức 。 佛Phật 語ngữ 童đồng 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 分phần/phân 衛vệ 有hữu 十thập 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 不bất 欲dục 令linh 知tri 其kỳ 行hành 。 二nhị 者giả 不bất 令linh 人nhân 知tri 其kỳ 功công 德đức 。 三tam 者giả 不bất 欲dục 有hữu 財tài 利lợi 。 四tứ 者giả 不bất 有hữu 自tự 稱xưng 亦diệc 無vô 諛du 諂siểm 。 五ngũ 者giả 在tại 賢hiền 聖thánh 道Đạo 住trụ 。 六lục 者giả 不bất 自tự 說thuyết 功công 德đức 。 七thất 者giả 不bất 從tùng 他tha 人nhân 取thủ 足túc 。 八bát 者giả 至chí 他tha 家gia 舍xá 亦diệc 不bất 喜hỷ 亦diệc 不bất 憂ưu 。 九cửu 者giả 離ly 衣y 食thực 施thí 持trì 法Pháp 施thí 與dữ 人nhân 。 十thập 者giả 住trụ 令linh 德đức 無vô 諛du 諂siểm 。 皆giai 取thủ 於ư 其kỳ 法Pháp 施thí 。 童đồng 子tử 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 分phần/phân 衛vệ 住trụ 十thập 事sự 。 令linh 德đức 無vô 諛du 諂siểm 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 彼bỉ 不bất 欲dục 令linh 知tri 行hành 。 亦diệc 不bất 著trước 所sở 為vi 事sự 。 利lợi 無vô 利lợi 而nhi 等đẳng 意ý 。 其kỳ 人nhân 住trụ 於ư 教giáo 令linh 。 亦diệc 不bất 犯phạm 賢hiền 聖thánh 事sự 。 不bất 有hữu 稱xưng 諛du 諂siểm 行hành 。 亦diệc 不bất 自tự 說thuyết 其kỳ 善thiện 。 復phục 不bất 說thuyết 他tha 人nhân 惡ác 。 亦diệc 不bất 愁sầu 不bất 歡hoan 喜hỷ 。 說thuyết 法Pháp 離ly 於ư 衣y 食thực 。 所sở 說thuyết 皆giai 令linh 歡hoan 喜hỷ 。 分phần/phân 衛vệ 者giả 有hữu 是thị 德đức 。 不bất 欲dục 令linh 稱xưng 不bất 求cầu 名danh 。 常thường 住trụ 在tại 四tứ 賢hiền 聖thánh 行hành 。 亦diệc 不bất 諛du 諂siểm 求cầu 財tài 利lợi 。 受thọ 教giáo 令linh 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 不bất 自tự 稱xưng 譽dự 不bất 說thuyết 惡ác 。 初sơ 不bất 說thuyết 惡ác 惡ác 舌thiệt 者giả 。 聞văn 人nhân 功công 德đức 常thường 歡hoan 喜hỷ 。 其kỳ 分phần/phân 衛vệ 者giả 知tri 止chỉ 足túc 。 離ly 衣y 食thực 善thiện 與dữ 法Pháp 施thí 。 亦diệc 不bất 求cầu 索sách 於ư 財tài 利lợi 。 所sở 說thuyết 善thiện 人nhân 皆giai 歡hoan 喜hỷ 。 受thọ 尊tôn 教giáo 者giả 有hữu 是thị 事sự 。 佛Phật 說thuyết 是thị 經Kinh 時thời 。 七thất 萬vạn 二nhị 千thiên 人nhân 發phát 。 無Vô 上Thượng 正Chánh 真Chân 道Đạo 。 萬vạn 菩Bồ 薩Tát 得đắc 無vô 所sở 從tùng 生sanh 法Pháp 忍nhẫn 。 佛Phật 說thuyết 如như 是thị 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 童đồng 子tử 。 及cập 一nhất 切thiết 眾chúng 會hội 。 天thiên 龍long 世thế 間gian 人nhân 皆giai 歡hoan 喜hỷ 。 前tiền 為vì 佛Phật 作tác 禮lễ 而nhi 去khứ 。 佛Phật 說thuyết 月nguyệt 燈đăng 三tam 昧muội 經kinh 一nhất 卷quyển 此thử 是thị 丹đan 藏tạng 月nguyệt 燈đăng 三tam 昧muội 經kinh 先tiên 公công 譯dịch 者giả 。 而nhi 與dữ 彼bỉ 鄉hương 宋tống 二nhị 藏tạng 之chi 經kinh 。 文văn 義nghĩa 逈huýnh 異dị 。 未vị 知tri 孰thục 是thị 。 按án 聞văn 元nguyên 錄lục 。 此thử 經Kinh 有hữu 二nhị 別biệt 譯dịch 。 一nhất 於ư 有hữu 譯dịch 無vô 本bổn 中trung 。 有hữu 後hậu 漢hán 安an 世thế 高cao 譯dịch 一nhất 卷quyển 。 二nhị 於ư 有hữu 譯dịch 有hữu 本bổn 中trung 。 有hữu 宋tống 沙Sa 門Môn 先tiên 公công 譯dịch 一nhất 卷quyển 。 皆giai 云vân 出xuất 大đại 月nguyệt 燈đăng 經kinh 第đệ 七thất 卷quyển 。 其kỳ 先tiên 公công 譯dịch 。 目mục 下hạ 注chú 云vân 。 一nhất 名danh 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 十thập 事sự 行hành 經kinh 。 又hựu 指chỉ 多đa 小tiểu 云vân 。 一nhất 十thập 紙chỉ 。 今kim 撿kiểm 此thử 丹đan 本bổn 經kinh 。 始thỉ 從tùng 六Lục 度Độ 乃nãi 至chí 分phần/phân 衛vệ 。 凡phàm 歷lịch 十thập 二nhị 法pháp 。 皆giai 以dĩ 十thập 事sự 說thuyết 之chi 。 又hựu 其kỳ 多đa 小tiểu 。 是thị 古cổ 之chi 十thập 紙chỉ 有hữu 十thập 二nhị 行hành 。 則tắc 知tri 真chân 是thị 先tiên 公công 所sở 譯dịch 月nguyệt 燈đăng 經kinh 矣hĩ 。 但đãn 錄lục 云vân 出xuất 大đại 經kinh 第đệ 七thất 卷quyển 。 而nhi 今kim 撿kiểm 之chi 。 出xuất 自tự 第đệ 六lục 卷quyển 之chi 前tiền 半bán 。 斯tư 為vi 未vị 叶 。 疑nghi 古cổ 今kim 分phần/phân 卷quyển 有hữu 異dị 。 或hoặc 書thư 寫tả 錯thác 六lục 為vi 七thất 耳nhĩ 。 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com