佛Phật 說thuyết 六lục 道đạo 伽già 陀đà 經kinh 西tây 天thiên 中trung 印ấn 度độ 摩Ma 伽Già 陀Đà 國Quốc 。 那na 爛lạn 陀đà 寺tự 三Tam 藏Tạng 傳truyền 教giáo 大đại 師sư 賜tứ 紫tử 沙Sa 門Môn 臣thần 法pháp 天thiên 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 歸quy 命mạng 一nhất 切thiết 佛Phật 。 及cập 諸chư 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 願nguyện 開khai 正chánh 智trí 慧tuệ 。 憶ức 念niệm 佛Phật 功công 德đức 。 歸quy 依y 三Tam 界Giới 尊tôn 。 身thân 口khẩu 意ý 三tam 業nghiệp 。 所sở 作tác 善thiện 不bất 善thiện 。 為vì 彼bỉ 作tác 分phân 別biệt 。 彼bỉ 人nhân 受thọ 果quả 報báo 。 無vô 有hữu 主chủ 宰tể 者giả 。 三Tam 界Giới 天thiên 中trung 尊tôn 。 願nguyện 起khởi 於ư 悲bi 智trí 。 廣quảng 為vì 世thế 間gian 說thuyết 。 我ngã 今kim 聞văn 彼bỉ 說thuyết 。 如như 依y 於ư 輪luân 迴hồi 。 觀quán 察sát 業nghiệp 果quả 報báo 。 佛Phật 說thuyết 惡ác 道đạo 因nhân 。 貪tham 瞋sân 癡si 為vi 本bổn 。 若nhược 人nhân 行hành 殺sát 害hại 。 彼bỉ 業nghiệp 隨tùy 纏triền 縛phược 。 決quyết 定định 墮đọa 等đẳng 活hoạt 。 五ngũ 百bách 歲tuế 方phương 出xuất 。 彼bỉ 彼bỉ 等đẳng 活hoạt 者giả 。 重trùng 重trùng 受thọ 生sanh 死tử 。 是thị 故cố 說thuyết 等đẳng 活hoạt 。 父phụ 母mẫu 及cập 親thân 姻nhân 。 眷quyến 屬thuộc 善Thiện 知Tri 識Thức 。 欺khi 慢mạn 若nhược 憎tăng 嫌hiềm 。 墮đọa 落lạc 於ư 黑hắc 繩thằng 。 熾sí 焰diễm 麁thô 澁sáp 繩thằng 。 纏triền 縛phược 有hữu 情tình 體thể 。 如như 鋸cứ 解giải 樹thụ 木mộc 。 是thị 故cố 名danh 黑hắc 繩thằng 。 若nhược 墮đọa 於ư 炎diễm 熱nhiệt 。 猛mãnh 火hỏa 競cạnh 來lai 燒thiêu 。 焰diễm 焰diễm 相tương/tướng 接tiếp 續tục 。 令linh 彼bỉ 罪tội 業nghiệp 人nhân 。 奔bôn 聚tụ 都đô 一nhất 處xứ 。 燒thiêu 燃nhiên 苦khổ 惱não 深thâm 。 是thị 故cố 說thuyết 炎diễm 熱nhiệt 。 修tu 習tập 非phi 法pháp 行hành 。 惱não 亂loạn 於ư 大đại 眾chúng 。 說thuyết 彼bỉ 無vô 有hữu 盡tận 。 墮đọa 彼bỉ 極cực 炎diễm 熱nhiệt 。 入nhập 此thử 惡ác 道đạo 已dĩ 。 熾sí 極cực 火hỏa 燒thiêu 煮chử 。 熱nhiệt 苦khổ 受thọ 長trường/trưởng 時thời 。 是thị 名danh 極cực 炎diễm 熱nhiệt 。 猪trư 羊dương 狼lang 兔thố 等đẳng 。 及cập 餘dư 諸chư 物vật 命mạng 。 如như 是thị 行hành 殺sát 害hại 。 而nhi 墮đọa 於ư 眾chúng 合hợp 。 墮đọa 彼bỉ 惡ác 趣thú 已dĩ 。 眾chúng 山sơn 合hợp 身thân 碎toái 。 痛thống 苦khổ 不bất 可khả 當đương 。 故cố 得đắc 名danh 眾chúng 合hợp 。 若nhược 起khởi 身thân 口khẩu 意ý 。 而nhi 發phát 諸chư 煩phiền 惱não 。 欺khi 誑cuống 於ư 有hữu 情tình 。 墮đọa 落lạc 於ư 號hiệu 叫khiếu 。 入nhập 彼bỉ 惡ác 道đạo 已dĩ 。 暴bạo 惡ác 火hỏa 燒thiêu 身thân 。 叫khiếu 苦khổ 聲thanh 不bất 絕tuyệt 。 是thị 故cố 名danh 號hiệu 叫khiếu 。 聖thánh 賢hiền 淨tịnh 行hạnh 師sư 。 所sở 有hữu 財tài 寶bảo 等đẳng 。 若nhược 貪tham 若nhược 偷thâu 盜đạo 。 而nhi 墮đọa 大đại 號hiệu 叫khiếu 。 若nhược 諸chư 偷thâu 盜đạo 業nghiệp 。 感cảm 大đại 火hỏa 燒thiêu 身thân 。 叫khiếu 喚hoán 出xuất 大đại 聲thanh 。 是thị 名danh 大đại 號hiệu 叫khiếu 。 作tác 大đại 功công 德đức 人nhân 。 及cập 與dữ 父phụ 母mẫu 等đẳng 。 毀hủy 謗báng 而nhi 返phản 恩ân 。 決quyết 定định 墮đọa 無vô 間gián 。 持trì 罰phạt 骨cốt 髓tủy 碎toái 。 受thọ 苦khổ 純thuần 無vô 間gián 。 身thân 命mạng 報báo 等đẳng 爾nhĩ 。 是thị 故cố 名danh 無vô 間gián 。 互hỗ 相tương 愛ái 憎tăng 嫉tật 。 并tinh 及cập 相tương 殺sát 害hại 。 感cảm 彼bỉ 惡ác 趣thú 身thân 。 手thủ 生sanh 鋒phong 刃nhận 甲giáp 。 如như 是thị 鐵thiết 爪trảo 甲giáp 。 甲giáp 長trường 十thập 六lục 指chỉ 。 暴bạo 惡ác 熾sí 焱 身thân 。 抓 擭 相tương/tướng 損tổn 害hại 。 故cố 名danh 鋒phong 刃nhận 甲giáp 。 愚ngu 癡si 邪tà 婬dâm 者giả 。 登đăng 彼bỉ 鐵thiết 叉xoa 樹thụ 。 大đại 身thân 鐵thiết 牙nha 鬼quỷ 。 醜xú 惡ác 身thân 炎diễm 熾sí 。 逼bức 惱não 恒hằng 無vô 盡tận 。 復phục 有hữu 鐵thiết 烏ô 鳥điểu 。 獯 狐hồ 諸chư 惡ác 獸thú 。 食thực 啗đạm 彼bỉ 有hữu 情tình 。 復phục 生sanh 劍kiếm 葉diếp/diệp 林lâm 。 割cát 截tiệt 於ư 罪tội 人nhân 。 叫khiếu 喚hoán 出xuất 惡ác 聲thanh 。 痛thống 苦khổ 不bất 可khả 忍nhẫn 。 諂siểm 誑cuống 妄vọng 言ngôn 者giả 。 吞thôn 食thực 熱nhiệt 鐵thiết 丸hoàn 。 而nhi 復phục 飲ẩm 洋dương 銅đồng 。 重trùng 重trùng 無vô 暫tạm 住trụ 。 輕khinh 慢mạn 若nhược 欺khi 他tha 。 鐵thiết 牙nha 惡ác 獸thú 等đẳng 。 來lai 食thực 身thân 上thượng 肉nhục 。 受thọ 苦khổ 俱câu 胝chi 歲tuế 。 愛ái 行hành 非phi 法pháp 行hành 。 墮đọa 入nhập 洋dương 銅đồng 河hà 。 大đại 熾sí 洋dương 銅đồng 汁trấp 。 燒thiêu 煮chử 或hoặc 浮phù 沈trầm 。 又hựu 復phục 自tự 愚ngu 迷mê 。 勸khuyến 作tác 非phi 法pháp 行hành 。 往vãng 彼bỉ 鐵thiết 輪luân 獄ngục 。 而nhi 被bị 鐵thiết 火hỏa 輪luân 。 碾niễn 拶 身thân 無vô 數số 。 或hoặc 以dĩ 鐵thiết 磨ma 磨ma 。 或hoặc 上thượng 刀đao 山sơn 等đẳng 。 若nhược 人nhân 說thuyết 邪tà 道đạo 。 破phá 正Chánh 法Pháp 為vi 非phi 。 滿mãn 道đạo 排bài 鋒phong 刃nhận 。 令linh 彼bỉ 往vãng 來lai 行hành 。 業nghiệp 力lực 令linh 身thân 大đại 。 驅khu 逐trục 聚tụ 一nhất 處xứ 。 四tứ 面diện 山sơn 石thạch 合hợp 。 如như 指chỉ 甲giáp 拶 虱sắt 。 若nhược 壞hoại 修tu 習tập 行hành 。 遠viễn 離ly 正chánh 等đẳng 因nhân 。 僻tích 執chấp 心tâm 意ý 邪tà 。 定định 入nhập 由do 增tăng 獄ngục 。 暴bạo 惡ác 蛆thư 蟲trùng 類loại 。 恒hằng 居cư 糞phẩn 穢uế 中trung 。 罪tội 者giả 遊du 履lý 時thời 。 食thực 啗đạm 於ư 雙song 足túc 。 種chúng 植thực 壓áp 油du 等đẳng 。 蠕nhuyễn 動động 多đa 傷thương 殺sát 。 重trùng 重trùng 臥ngọa 鐵thiết 槽tào 。 熱nhiệt 鐵thiết 棒bổng 捶chúy 打đả 。 若nhược 起khởi 極cực 瞋sân 怒nộ 。 造tạo 彼bỉ 諸chư 惡ác 罪tội 。 死tử 墮đọa 焰diễm 魔ma 剎sát 。 具cụ 受thọ 一nhất 切thiết 苦khổ 。 破phá 結kết 善thiện 種chủng 子tử 。 身thân 口khẩu 意ý 俱câu 罪tội 。 智trí 者giả 勿vật 作tác 罪tội 。 地địa 獄ngục 相tương/tướng 如như 是thị 。 地địa 獄ngục 品phẩm 頌tụng 竟cánh 。 牛ngưu 驢lư 猿viên 猴hầu 等đẳng 。 鳩cưu 鴿cáp 鵝nga 鴨áp 身thân 。 行hành 恚khuể 與dữ 貪tham 婬dâm 。 獲hoạch 報báo 斯tư 如như 是thị 。 犲cái 狼lang 猛mãnh 虎hổ 犳 。 蝮phúc 蝎hạt 及cập 毒độc 蛇xà 。 瞋sân 忿phẫn 我ngã 慢mạn 深thâm 。 獲hoạch 報báo 斯tư 如như 是thị 。 烏ô 鵲thước 鵰điêu 鷲thứu 等đẳng 。 蜈ngô 蚣công 路lộ 多đa 蟲trùng 。 羆bi 熊hùng 猫miêu 牛ngưu 馬mã 。 龍long 魚ngư 孽nghiệt 路lộ 荼đồ 。 如như 是thị 傍bàng 生sanh 等đẳng 。 增tăng 益ích 惡ác 三tam 業nghiệp 。 墜trụy 墮đọa 焰diễm 魔ma 界giới 。 獲hoạch 報báo 斯tư 如như 是thị 。 傍bàng 生sanh 品phẩm 頌tụng 竟cánh 。 障chướng 他tha 布bố 施thí 福phước 。 偷thâu 盜đạo 於ư 飲ẩm 食thực 。 墮đọa 在tại 布bố 怛đát 那na 。 飢cơ 虛hư 為vi 餓ngạ 鬼quỷ 。 愚ngu 癡si 慳san 鄙bỉ 人nhân 。 我ngã 慢mạn 乏phạp 禮lễ 樂nhạc/nhạo/lạc 。 求cầu 食thực 又hựu 無vô 慚tàm 。 死tử 為vi 大đại 癭 鬼quỷ 。 自tự 不bất 行hành 檀đàn 度độ 。 勸khuyến 他tha 作tác 慳san 貪tham 。 而nhi 墮đọa 餓ngạ 鬼quỷ 中trung 。 腹phúc 大đại 咽yến/ế/yết 如như 針châm 。 慳san 貪tham 深thâm 厚hậu 者giả 。 護hộ 財tài 如như 眼nhãn 睛tình 。 貧bần 病bệnh 與dữ 佛Phật 僧Tăng 。 不bất 能năng 施thí 少thiểu 分phần 。 亦diệc 復phục 不bất 自tự 用dụng 。 父phụ 母mẫu 莫mạc 能năng 得đắc 。 死tử 墮đọa 餓ngạ 鬼quỷ 身thân 。 漿tương 飲ẩm 永vĩnh 不bất 遇ngộ 。 若nhược 盜đạo 他tha 財tài 物vật 。 施thí 已dĩ 心tâm 生sanh 悔hối 。 亦diệc 墮đọa 餓ngạ 鬼quỷ 身thân 。 常thường 食thực 於ư 膿nùng 唾thóa 。 口khẩu 出xuất 惡ác 言ngôn 語ngữ 。 謗báng 毀hủy 於ư 賢hiền 善thiện 。 墮đọa 彼bỉ 餓ngạ 鬼quỷ 中trung 。 口khẩu 生sanh 於ư 火hỏa 炬cự 。 慳san 貪tham 與dữ 諍tranh 訟tụng 。 惡ác 意ý 窺khuy 他tha 財tài 。 墮đọa 彼bỉ 餓ngạ 鬼quỷ 中trung 。 微vi 獲hoạch 祭tế 祀tự 食thực 。 或hoặc 入nhập 聚tụ 落lạc 處xứ 。 見kiến 彼bỉ 遺di 棄khí 食thực 。 嘔 吐thổ 涎tiên 唾thóa 等đẳng 。 而nhi 恒hằng 為vi 美mỹ 饌soạn 。 自tự 行hành 慳san 障chướng 礙ngại 。 離ly 間gián 他tha 行hành 施thí 。 為vi 鬼quỷ 恭cung 槃bàn 荼đồ 。 惡ác 形hình 生sanh 膿nùng 血huyết 。 傷thương 殺sát 群quần 生sanh 類loại 。 自tự 食thực 與dữ 他tha 食thực 。 墮đọa 鬼quỷ 羅la 剎sát 娑sa 。 愛ái 食thực 鬘man 香hương 粖mạt 。 雖tuy 然nhiên 施thí 飲ẩm 食thực 。 少thiểu 分phần 懷hoài 瞋sân 恚khuể 。 墮đọa 鬼quỷ 健kiện 闥thát 婆bà 。 作tác 樂nhạc 諸chư 天thiên 愛ái 。 若nhược 愛ái 於ư 兩lưỡng 舌thiệt 。 鬪đấu 亂loạn 行hành 瞋sân 恚khuể 。 墮đọa 鬼quỷ 畢tất 舍xá 佐tá 。 頭đầu 面diện 而nhi 醜xú 惡ác 。 雖tuy 愛ái 行hành 檀đàn 施thí 。 而nhi 恒hằng 苦khổ 惱não 人nhân 。 墮đọa 彼bỉ 惡ác 趣thú 中trung 。 為vì 彼bỉ 母mẫu 馱đà 鬼quỷ 。 自tự 行hành 猛mãnh 利lợi 殺sát 。 教giáo 他tha 猛mãnh 利lợi 殺sát 。 墮đọa 彼bỉ 藥dược 叉xoa 身thân 。 亦diệc 復phục 惡ác 猛mãnh 利lợi 。 父phụ 母mẫu 師sư 長trưởng 等đẳng 。 所sở 欲dục 多đa 違vi 背bội 。 墮đọa 彼bỉ 藥dược 叉xoa 宮cung 。 勇dũng 健kiện 行hành 暴bạo 惡ác 。 慳san 貪tham 瞋sân 果quả 報báo 。 餓ngạ 鬼quỷ 藥dược 叉xoa 等đẳng 。 苦khổ 樂lạc 隨tùy 自tự 因nhân 。 諸chư 惡ác 不bất 須tu 作tác 。 餓ngạ 鬼quỷ 品phẩm 頌tụng 竟cánh 。 天thiên 及cập 修tu 羅la 人nhân 。 福phước 壽thọ 有hữu 差sai/sái 等đẳng 。 樂nhạo 求cầu 生sanh 天thiên 者giả 。 堅kiên 持trì 八Bát 齋Trai 戒giới 。 快khoái 樂lạc 壽thọ 命mạng 長trường/trưởng 。 遠viễn 離ly 疾tật 病bệnh 苦khổ 。 於ư 禁cấm 若nhược 破phá 犯phạm 。 少thiểu 分phần 樂nhạo 生sanh 天thiên 。 而nhi 墮đọa 於ư 修tu 羅la 。 部bộ 多đa 為vi 眷quyến 屬thuộc 。 雖tuy 不bất 盜đạo 他tha 財tài 。 纖tiêm 毫hào 不bất 行hành 施thí 。 悋lận 惜tích 廣quảng 慳san 貪tham 。 而nhi 為vi 守thủ 財tài 鬼quỷ 。 不bất 盜đạo 亦diệc 不bất 施thí 。 不bất 慳san 亦diệc 不bất 貪tham 。 決quyết 定định 得đắc 人nhân 身thân 。 衣y 食thực 多đa 辛tân 苦khổ 。 不bất 盜đạo 不bất 貪tham 瞋sân 。 守thủ 分phần/phân 而nhi 安an 住trụ 。 美mỹ 味vị 施thí 聖thánh 賢hiền 。 彼bỉ 得đắc 生sanh 人nhân 世thế 。 壽thọ 命mạng 具cụ 色sắc 力lực 。 吉cát 祥tường 而nhi 無vô 病bệnh 。 恒hằng 時thời 行hành 施thí 食thực 。 淨tịnh 信tín 具cụ 慚tàm 愧quý 。 得đắc 富phú 貴quý 端đoan 嚴nghiêm 。 廣quảng 饒nhiêu 資tư 畜súc 等đẳng 。 若nhược 施thí 田điền 宅trạch 等đẳng 。 及cập 造tạo 僧tăng 伽Già 藍Lam 。 令linh 彼bỉ 心tâm 歡hoan 喜hỷ 。 於ư 自tự 彼bỉ 身thân 中trung 。 一nhất 切thiết 隨tùy 所sở 欲dục 。 若nhược 施thí 於ư 鞋hài 履lý 。 供cúng 養dường 佛Phật 僧Tăng 等đẳng 。 遊du 行hành 得đắc 安an 樂lạc 。 常thường 獲hoạch 車xa 騎kỵ 乘thừa 。 若nhược 於ư 曠khoáng 野dã 中trung 。 施thí 水thủy 作tác 泉tuyền 井tỉnh 。 而nhi 復phục 作tác 陰ấm 涼lương 。 令linh 彼bỉ 無vô 疲bì 渴khát 。 當đương 獲hoạch 於ư 妙diệu 花hoa 。 吉cát 祥tường 廣quảng 嚴nghiêm 飾sức 。 柔nhu 軟nhuyễn 身thân 圓viên 滿mãn 。 若nhược 於ư 傳truyền 法pháp 人nhân 。 捨xả 施thí 童đồng 子tử 等đẳng 。 後hậu 復phục 得đắc 為vi 人nhân 。 聰thông 明minh 多đa 智trí 慧tuệ 。 若nhược 施thí 於ư 藥dược 餌nhị 。 當đương 離ly 一nhất 切thiết 病bệnh 。 若nhược 施thí 於ư 燈đăng 明minh 。 眼nhãn 目mục 長trường/trưởng 清thanh 淨tịnh 。 若nhược 施thí 於ư 音âm 樂nhạc 。 口khẩu 生sanh 美mỹ 妙diệu 音âm 。 若nhược 施thí 臥ngọa 具cụ 等đẳng 。 當đương 感cảm 身thân 安an 樂lạc 。 若nhược 施thí 傍bàng 類loại 食thực 。 長trường 壽thọ 多đa 色sắc 力lực 。 若nhược 放phóng 女nữ 出xuất 家gia 。 眷quyến 屬thuộc 獲hoạch 增tăng 長trưởng 。 若nhược 以dĩ 田điền 地địa 施thí 。 得đắc 花hoa 菓quả 流lưu 泉tuyền 。 若nhược 怖bố 於ư 輪luân 迴hồi 。 親thân 覲cận 於ư 賢hiền 聖thánh 。 所sở 須tu 隨tùy 供cúng 養dường 。 精tinh 進tấn 常thường 恭cung 敬kính 。 善thiện 破phá 於ư 煩phiền 惱não 。 當đương 得đắc 安an 樂lạc 果quả 。 悲bi 愍mẫn 不bất 慳san 悋lận 。 輟xuyết 己kỷ 而nhi 施thí 他tha 。 定định 感cảm 富phú 饒nhiêu 果quả 。 衣y 食thực 自tự 豐phong 足túc 。 如như 彼bỉ 四tứ 時thời 中trung 。 隨tùy 時thời 行hành 布bố 施thí 。 崇sùng 重trọng/trùng 具cụ 儀nghi 式thức 。 當đương 獲hoạch 一nhất 切thiết 福phước 。 偷thâu 盜đạo 他tha 財tài 物vật 。 自tự 己kỷ 作tác 所sở 須tu 。 違vi 背bội 於ư 真chân 空không 。 煩phiền 惱não 不bất 捨xả 離ly 。 不bất 作tác 有hữu 相tương/tướng 心tâm 。 依y 如như 行hành 布bố 施thí 。 如như 是thị 布bố 施thí 果quả 。 無vô 為vi 大đại 安an 樂lạc 。 如như 人nhân 離ly 婬dâm 慾dục 。 童đồng 男nam 等đẳng 不bất 生sanh 。 遠viễn 出xuất 至chí 他tha 方phương 。 無vô 思tư 無vô 罣quái 礙ngại 。 若nhược 人nhân 著trước 婬dâm 慾dục 。 心tâm 行hành 無vô 返phản 復phục 。 狂cuồng 亂loạn 自tự 耽đam 著trước 。 永vĩnh 墮đọa 於ư 三tam 塗đồ 。 嫌hiềm 棄khí 於ư 女nữ 人nhân 。 修tu 戒giới 薄bạc 癡si 愛ái 。 復phục 至chí 命mạng 終chung 時thời 。 猶do 如như 破phá 毒độc 氣khí 。 若nhược 行hành 正chánh 等đẳng 因nhân 。 不bất 捨xả 於ư 梵Phạm 行hạnh 。 精tinh 進tấn 得đắc 吉cát 祥tường 。 天thiên 人nhân 恒hằng 供cúng 養dường 。 堅kiên 固cố 不bất 迷mê 亂loạn 。 無vô 飲ẩm 酒tửu 妄vọng 言ngôn 。 出xuất 語ngữ 常thường 真chân 實thật 。 獲hoạch 名danh 聞văn 安an 樂lạc 。 種chủng 種chủng 造tạo 飲ẩm 食thực 。 供cúng 養dường 和hòa 合hợp 眾chúng 。 當đương 感cảm 善thiện 眷quyến 屬thuộc 。 同đồng 生sanh 不Bất 動Động 國Quốc 。 互hỗ 相tương 作tác 承thừa 事sự 。 歡hoan 喜hỷ 意ý 無vô 違vi 。 觀quán 察sát 諦đế 理lý 空không 。 不bất 欺khi 不bất 顛điên 倒đảo 。 苦khổ 惱não 永vĩnh 已dĩ 盡tận 。 安an 樂lạc 而nhi 解giải 脫thoát 。 若nhược 好hảo 於ư 戲hí 論luận 。 歌ca 舞vũ 著trước 頑ngoan 愚ngu 。 我ngã 慢mạn 恃thị 端đoan 嚴nghiêm 。 欺khi [麩-夫+欠] 於ư 貧bần 賤tiện 。 當đương 受thọ 背bối/bội 傴ủ 身thân 。 瘖âm 瘂á 形hình 痤tọa 陋lậu 。 疾tật 病bệnh 鎮trấn 纏triền 縛phược 。 語ngữ 言ngôn 而nhi 不bất 遜tốn 。 罪tội 苦khổ 轉chuyển 彌di 深thâm 。 無vô 因nhân 得đắc 安an 樂lạc 。 寂tịch 靜tĩnh 心tâm 恬điềm 澹đạm 。 一nhất 切thiết 善thiện 出xuất 生sanh 。 報báo 應ứng 果quả 不bất 虛hư 。 速tốc 成thành 離ly 苦khổ 道đạo 。 人nhân 趣thú 品phẩm 頌tụng 竟cánh 。 諂siểm 誑cuống 行hành 毀hủy 禁cấm 。 毒độc 害hại 鬪đấu 諍tranh 深thâm 。 廣quảng 縱túng 於ư 無vô 明minh 。 必tất 墮đọa 修tu 羅la 趣thú 。 修tu 羅la 品phẩm 頌tụng 竟cánh 。 棄khí 名danh 利lợi 歡hoan 樂lạc 。 遠viễn 離ly 於ư 親thân 眷quyến 。 持trì 禁cấm 中trung 下hạ 品phẩm 。 生sanh 彼bỉ 四Tứ 王Vương 天thiên 。 父phụ 母mẫu 親thân 族tộc 等đẳng 。 種chủng 種chủng 作tác 供cúng 養dường 。 遠viễn 諍tranh 奉phụng 律luật 儀nghi 。 獲hoạch 生sanh 忉Đao 利Lợi 天Thiên 。 慈từ 喜hỷ 無vô 傷thương 殺sát 。 和hòa 顏nhan 離ly 愛ái 憎tăng 。 純thuần 善thiện 守thủ 尸thi 羅la 。 得đắc 生sanh 夜dạ 摩ma 界giới 。 多đa 聞văn 持trì 法Pháp 教giáo 。 修tu 慧tuệ 求cầu 解giải 脫thoát 。 積tích 德đức 具cụ 威uy 儀nghi 。 獲hoạch 生sanh 於ư 覩đổ 史sử 。 若nhược 人nhân 自tự 出xuất 家gia 。 布bố 施thí 堅kiên 持trì 戒giới 。 令linh 彼bỉ 大đại 安an 樂lạc 。 得đắc 生sanh 變biến 化hóa 天thiên 。 上thượng 根căn 有hữu 情tình 類loại 。 持trì 戒giới 亦diệc 最tối 上thượng 。 功công 德đức 超siêu 越việt 前tiền 。 生sanh 他tha 化hóa 自tự 在tại 。 持trì 戒giới 生sanh 天thiên 上thượng 。 禪thiền 定định 亦diệc 如như 是thị 。 智trí 慧tuệ 若nhược 薰huân 修tu 。 牽khiên 引dẫn 復phục 生sanh 慧tuệ 。 善thiện 惡ác 業nghiệp 果quả 報báo 。 我ngã 說thuyết 無vô 虛hư 謬mậu 。 由do 善thiện 得đắc 安an 樂lạc 。 作tác 惡ác 獲hoạch 苦khổ 惱não 。 老lão 病bệnh 死tử 輪luân 轉chuyển 。 果quả 報báo 自tự 如như 是thị 。 審thẩm 觀quán 此thử 三tam 種chủng 。 勿vật 愛ái 須tu 棄khí 捨xả 。 求cầu 福phước 遠viễn 離ly 罪tội 。 了liễu 絕tuyệt 於ư 色sắc 聲thanh 。 通thông 達đạt 真chân 實thật 義nghĩa 。 必tất 至chí 大đại 解giải 脫thoát 。 佛Phật 說thuyết 六lục 道đạo 伽già 陀đà 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com