無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 問vấn 經kinh 後hậu 魏ngụy 中trung 印ấn 度độ 三Tam 藏Tạng 瞿Cù 曇Đàm 般Bát 若Nhã 流lưu 支chi 譯dịch 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 婆Bà 伽Già 婆Bà 。 住trụ 舍xá 婆bà 提đề 城thành 寂tịch 靜tĩnh 宮cung 殿điện 。 重Trùng 閣Các 講Giảng 堂Đường 。 爾nhĩ 時thời 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 賢hiền 優Ưu 婆Bà 夷Di 等đẳng 。 諸chư 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 到đáo 佛Phật 所sở 已dĩ 。 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 禮lễ 佛Phật 足túc 已dĩ 。 退thoái 坐tọa 一nhất 面diện 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 即tức 告cáo 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 言ngôn 。 汝nhữ 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 不bất 放phóng 逸dật 行hành 懈giải 怠đãi 心tâm 不phủ 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 言ngôn 。 我ngã 不bất 懈giải 怠đãi 。 不bất 放phóng 逸dật 行hành 。 佛Phật 告cáo 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 言ngôn 。 汝nhữ 常thường 云vân 何hà 不bất 懈giải 怠đãi 耶da 。 又hựu 汝nhữ 云vân 何hà 不bất 放phóng 逸dật 行hành 。 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 我ngã 常thường 早tảo 起khởi 掃tảo 佛Phật 塔tháp 地địa 。 掃tảo 已dĩ 塗đồ 治trị 四tứ 廂sương 四tứ 處xứ 。 清thanh 淨tịnh 塗đồ 已dĩ 。 散tán 華hoa 燒thiêu 香hương 。 如như 是thị 供cúng 養dường 。 然nhiên 後hậu 入nhập 房phòng 。 既ký 入nhập 房phòng 已dĩ 。 次thứ 復phục 入nhập 禪thiền 。 修tu 四tứ 梵Phạm 行hạnh 。 不bất 離ly 三tam 歸quy 。 受thọ 持trì 五Ngũ 戒Giới 。 常thường 恒hằng 如như 是thị 。 我ngã 不bất 懈giải 怠đãi 。 不bất 放phóng 逸dật 行hành 。 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 作tác 是thị 語ngữ 已dĩ 。 復phục 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 我ngã 今kim 未vị 知tri 掃tảo 佛Phật 塔tháp 地địa 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 得đắc 何hà 福phước 報báo 。 四tứ 廂sương 塗đồ 治trị 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 得đắc 何hà 福phước 報báo 。 散tán 華hoa 燒thiêu 香hương 。 供cúng 養dường 佛Phật 塔tháp 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 得đắc 何hà 福phước 報báo 。 禪thiền 四tứ 梵Phạm 行hạnh 。 三tam 歸quy 五Ngũ 戒Giới 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 得đắc 何hà 福phước 報báo 。 唯duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn 。 為vì 我ngã 解giải 說thuyết 。 佛Phật 告cáo 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 言ngôn 。 掃tảo 佛Phật 塔tháp 地địa 。 得đắc 五ngũ 福phước 報báo 。 何hà 等đẳng 為vi 五ngũ 。 一nhất 者giả 自tự 心tâm 清thanh 淨tịnh 。 他tha 人nhân 見kiến 已dĩ 生sanh 清thanh 淨tịnh 心tâm 。 二nhị 者giả 為vi 他tha 所sở 愛ái 。 三tam 者giả 天thiên 心tâm 歡hoan 喜hỷ 。 四tứ 者giả 集tập 端đoan 正chánh 業nghiệp 。 五ngũ 者giả 命mạng 終chung 生sanh 於ư 善thiện 道đạo 天thiên 中trung 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 掃tảo 佛Phật 塔tháp 地địa 。 福phước 報báo 如như 是thị 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 若nhược 人nhân 信tín 佛Phật 。 作tác 圓viên 輪luân 形hình 。 塗đồ 佛Phật 塔tháp 地địa 。 散tán 花hoa 燒thiêu 香hương 。 如như 是thị 供cúng 養dường 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 身thân 壞hoại 命mạng 終chung 。 生sanh 弗phất 婆bà 提đề 。 富phú 樂lạc 自tự 在tại 。 於ư 彼bỉ 壽thọ 終chung 。 生sanh 化Hóa 樂Lạc 天Thiên 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 若nhược 人nhân 信tín 佛Phật 。 作tác 半bán 月nguyệt 形hình 。 塗đồ 佛Phật 塔tháp 地địa 。 散tán 華hoa 燒thiêu 香hương 。 如như 是thị 供cúng 養dường 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 身thân 壞hoại 命mạng 終chung 。 生sanh 瞿cù 陀đà 尼ni 。 富phú 樂lạc 自tự 在tại 。 於ư 彼bỉ 壽thọ 終chung 。 生sanh 兜Đâu 率Suất 天Thiên 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 若nhược 人nhân 信tín 佛Phật 。 於ư 佛Phật 塔tháp 邊biên 。 四tứ 方phương 塗đồ 地địa 。 散tán 花hoa 燒thiêu 香hương 。 如như 是thị 供cúng 養dường 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 身thân 壞hoại 命mạng 終chung 。 生sanh 欝uất 單đơn 曰viết 。 富phú 樂lạc 自tự 在tại 。 於ư 彼bỉ 壽thọ 終chung 。 生sanh 炎diễm 摩ma 天thiên 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 若nhược 人nhân 信tín 佛Phật 。 作tác 人nhân 面diện 形hình 。 塗đồ 佛Phật 塔tháp 地địa 。 散tán 華hoa 燒thiêu 香hương 。 如như 是thị 供cúng 養dường 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 身thân 壞hoại 命mạng 終chung 。 生sanh 閻Diêm 浮Phù 提Đề 。 富phú 樂lạc 自tự 在tại 。 壽thọ 終chung 生sanh 於ư 三Tam 十Thập 三Tam 天Thiên 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 此thử 塗đồ 塔tháp 地địa 。 散tán 華hoa 燒thiêu 香hương 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 果quả 報báo 如như 是thị 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 若nhược 人nhân 入nhập 禪thiền 修tu 四tứ 梵Phạm 行hạnh 。 歸quy 佛Phật 法Pháp 僧Tăng 。 受thọ 持trì 五Ngũ 戒Giới 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 無vô 量lượng 無vô 數số 。 善thiện 根căn 福phước 報báo 。 無vô 窮cùng 無vô 盡tận 。 後hậu 得đắc 涅Niết 槃Bàn 。 無vô 垢cấu 當đương 知tri 。 若nhược 人nhân 歸quy 依y 。 聲Thanh 聞Văn 緣Duyên 覺Giác 。 修tu 集tập 戒giới 聚tụ 。 不bất 能năng 如như 是thị 無vô 盡tận 涅Niết 槃Bàn 。 何hà 以dĩ 故cố 。 受thọ 持trì 五Ngũ 戒Giới 。 禪thiền 四tứ 梵Phạm 行hạnh 。 所sở 得đắc 果quả 報báo 。 唯duy 除trừ 涅Niết 槃Bàn 。 更cánh 無vô 處xứ 受thọ 。 以dĩ 福phước 多đa 故cố 。 世Thế 尊Tôn 爾nhĩ 時thời 如như 是thị 說thuyết 已dĩ 。 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 心tâm 生sanh 疑nghi 念niệm 。 默mặc 而nhi 無vô 言ngôn 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 知tri 心tâm 念niệm 已dĩ 。 即tức 從tùng 面diện 門môn 。 出xuất 廣quảng 長trường 舌thiệt 。 遍biến 覆phú 自tự 面diện 二nhị 耳nhĩ 二nhị 眼nhãn 并tinh 二nhị 鼻tỷ 已dĩ 。 遍biến 覆phú 虛hư 空không 。 覆phú 虛hư 空không 已dĩ 。 還hoàn 攝nhiếp 入nhập 口khẩu 。 攝nhiếp 入nhập 口khẩu 已dĩ 。 復phục 語ngứ 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 言ngôn 。 汝nhữ 頗phả 曾tằng 見kiến 妄vọng 語ngữ 之chi 人nhân 。 兩lưỡng 舌thiệt 惡ác 口khẩu 。 綺ỷ 語ngữ 之chi 人nhân 。 有hữu 如như 是thị 色sắc 舌thiệt 相tướng 以dĩ 不phủ 。 爾nhĩ 時thời 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 既ký 聞văn 是thị 語ngữ 。 從tùng 坐tọa 而nhi 起khởi 。 合hợp 掌chưởng 向hướng 佛Phật 白bạch 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 未vị 曾tằng 見kiến 也dã 。 有hữu 實thật 語ngữ 者giả 。 未vị 有hữu 此thử 舌thiệt 。 況huống 妄vọng 語ngữ 人nhân 。 唯duy 除trừ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 無vô 始thỉ 已dĩ 來lai 。 常thường 實thật 語ngữ 故cố 。 得đắc 如như 是thị 舌thiệt 。 爾nhĩ 時thời 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 知tri 佛Phật 實thật 語ngữ 。 離ly 疑nghi 心tâm 喜hỷ 。 以dĩ 偈kệ 讚tán 曰viết 。 我ngã 於ư 千thiên 億ức 劫kiếp 。 不bất 曾tằng 憶ức 念niệm 見kiến 。 如như 是thị 勝thắng 法Pháp 寶bảo 。 不bất 憶ức 曾tằng 供cúng 養dường 。 我ngã 今kim 日nhật 得đắc 見kiến 。 如như 是thị 世thế 間gian 燈đăng 。 既ký 如như 是thị 見kiến 已dĩ 。 得đắc 聞văn 第đệ 一nhất 法pháp 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 偈kệ 答đáp 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 曰viết 。 汝nhữ 聞văn 已dĩ 成thành 聖thánh 。 此thử 真chân 勝thắng 法Pháp 寶bảo 。 清thanh 淨tịnh 寂tịch 靜tĩnh 法pháp 。 得đắc 入nhập 涅Niết 槃Bàn 城thành 。 世Thế 尊Tôn 說thuyết 已dĩ 。 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 心tâm 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 比Tỳ 丘Kheo 比Tỳ 丘Kheo 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 一nhất 切thiết 眾chúng 會hội 。 天thiên 人nhân 阿a 修tu 羅la 。 乾càn 闥thát 婆bà 等đẳng 。 聞văn 佛Phật 說thuyết 已dĩ 。 讚tán 言ngôn 善thiện 哉tai 。 此thử 經Kinh 人nhân 天thiên 因nhân 。 亦diệc 是thị 涅Niết 槃Bàn 道Đạo 。 行hành 者giả 向hướng 人nhân 天thiên 。 亦diệc 趣thú 涅Niết 槃Bàn 門môn 。 譯dịch 此thử 經Kinh 功công 德đức 。 普phổ 施thí 諸chư 眾chúng 生sanh 。 願nguyện 速tốc 修tu 因nhân 道đạo 。 得đắc 人nhân 天thiên 涅Niết 槃Bàn 。 無vô 垢cấu 優Ưu 婆Bà 夷Di 問vấn 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com