佛Phật 說thuyết 大Đại 乘Thừa 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam 十thập 一nhất 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 銀ngân 青thanh 光quang 祿lộc 大đại 夫phu 試thí 光quang 祿lộc 卿khanh 慈từ 覺giác 傳truyền 梵phạm 大đại 師sư 賜tứ 紫tử 沙Sa 門Môn 臣thần 法pháp 護hộ 等đẳng 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 精tinh 進tấn 波Ba 羅La 蜜Mật 多Đa 。 品phẩm 第đệ 九cửu 之chi 七thất 爾nhĩ 時thời 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 彼bỉ 正Chánh 法Pháp 行hành 童đồng 子tử 為vi 成thành 熟thục 善thiện 根căn 故cố 。 於ư 二nhị 十thập 歲tuế 發phát 生sanh 淨tịnh 信tín 。 捨xả 家gia 出xuất 家gia 成thành 苾Bật 芻Sô 相tương/tướng 。 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 住trụ 阿a 蘭lan 若nhã 大đại 樹thụ 林lâm 中trung 而nhi 為vi 宴yến 坐tọa 。 於ư 虛hư 空không 中trung 。 有hữu 諸chư 賢hiền 聖thánh 。 潛tiềm 來lai 教giáo 示thị 如như 是thị 義nghĩa 利lợi 。 語ngữ 苾Bật 芻Sô 言ngôn 。 汝nhữ 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 得đắc 不bất 退thối 轉chuyển 。 精tinh 進tấn 之chi 行hành 。 有hữu 大đại 名danh 稱xưng 。 當đương 得đắc 作tác 佛Phật 。 時thời 彼bỉ 苾Bật 芻Sô 於ư 賢hiền 聖thánh 所sở 聞văn 是thị 語ngữ 已dĩ 生sanh 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 得đắc 未vị 曾tằng 有hữu 。 乃nãi 於ư 城thành 邑ấp 聚tụ 落lạc 。 國quốc 土độ 王vương 宮cung 在tại 在tại 處xứ 處xứ 。 一nhất 切thiết 人nhân 民dân 。 如như 是thị 尋tầm 求cầu 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 。 又hựu 復phục 往vãng 詣nghệ 僧tăng 伽Già 藍Lam 中trung 。 恭cung 敬kính 禮lễ 問vấn 苾Bật 芻Sô 苾Bật 芻Sô 尼Ni 眾chúng 。 云vân 何hà 名danh 為vi 。 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 。 菩Bồ 薩Tát 於ư 阿a 闍xà 梨lê 及cập 佛Phật 法pháp 中trung 。 復phục 何hà 承thừa 事sự 親thân 近cận 修tu 學học 。 我ngã 今kim 欲dục 於ư 諸chư 尊Tôn 者giả 所sở 尋tầm 求cầu 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 。 若nhược 名danh 若nhược 字tự 。 而nhi 來lai 聽thính 受thọ 。 彼bỉ 苾Bật 芻Sô 等đẳng 答đáp 如như 是thị 言ngôn 。 非phi 我ngã 所sở 知tri 。 又hựu 竊thiết 作tác 是thị 念niệm 。 彼bỉ 賢hiền 聖thánh 言ngôn 應ưng/ứng 無vô 虛hư 妄vọng 。 我ngã 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 未vị 曾tằng 聽thính 受thọ 。 於ư 不bất 退thối 精tinh 進tấn 復phục 何hà 修tu 行hành 。 轉chuyển 復phục 問vấn 言ngôn 。 具cụ 壽thọ 尊Tôn 者giả 。 彼bỉ 蓮liên 花hoa 超siêu 勝thắng 如Như 來Lai 住trụ 何hà 方phương 所sở 。 願nguyện 賜tứ 開khai 示thị 。 答đáp 言ngôn 。 苾Bật 芻Sô 。 蓮liên 花hoa 超siêu 勝thắng 如Như 來Lai 住trụ 是thị 方phương 所sở 。 即tức 時thời 往vãng 詣nghệ 所sở 示thị 方phương 所sở 。 到đáo 已dĩ 右hữu 繞nhiễu 三tam 匝táp 。 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 住trụ 立lập 佛Phật 前tiền 。 發phát 如như 是thị 言ngôn 。 我ngã 今kim 於ư 此thử 結kiết 加già 敷phu 坐tọa 。 於ư 蓮liên 花hoa 超siêu 勝thắng 如Như 來Lai 不bất 得đắc 聞văn 是thị 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 。 於ư 是thị 方phương 所sở 誓thệ 不bất 起khởi 立lập 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 苾Bật 芻Sô 七thất 晝trú 夜dạ 中trung 於ư 地địa 方phương 所sở 不bất 退thối 精tinh 進tấn 。 如như 是thị 堅kiên 固cố 過quá 七thất 晝trú 夜dạ 。 以dĩ 佛Phật 神thần 力lực 。 乃nãi 見kiến 東đông 方phương 世thế 界giới 寶bảo 藏tạng 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 聞văn 彼bỉ 開khai 演diễn 八bát 種chủng/chúng 法Pháp 門môn 。 此thử 八bát 種chủng/chúng 法Pháp 門môn 。 能năng 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 隨tùy 順thuận 修tu 學học 。 時thời 彼bỉ 苾Bật 芻Sô 具cụ 足túc 聞văn 是thị 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 八bát 種chủng/chúng 法Pháp 門môn 無vô 有hữu 過quá 上thượng 。 即tức 於ư 方phương 所sở 。 從tùng 坐tọa 而nhi 起khởi 。 亦diệc 能năng 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 開khai 演diễn 不bất 退thối 轉chuyển 精tinh 進tấn 之chi 行hành 。 復phục 於ư 城thành 邑ấp 聚tụ 落lạc 。 國quốc 土độ 王vương 宮cung 滿mãn 六lục 十thập 年niên 教giáo 化hóa 無vô 量lượng 俱câu 胝chi 。 天thiên 人nhân 令linh 住trụ 三Tam 乘Thừa 。 時thời 彼bỉ 苾Bật 芻Sô 臨lâm 命mạng 終chung 時thời 。 作tác 是thị 願nguyện 言ngôn 。 生sanh 諸chư 佛Phật 剎sát 人nhân 同đồng 分phần/phân 中trung 。 於ư 彼bỉ 沒một 已dĩ 生sanh 閻Diêm 浮Phù 提Đề 洲châu 長trưởng 者giả 族tộc 中trung 。 如như 是thị 生sanh 已dĩ 。 乃nãi 發phát 是thị 言ngôn 行hạnh 正Chánh 法Pháp 行hành 。 以dĩ 是thị 因nhân 緣duyên 。 同đồng 彼bỉ 往vãng 昔tích 名danh 正Chánh 法Pháp 行hành 。 發phát 生sanh 淨tịnh 信tín 捨xả 家gia 出xuất 家gia 。 成thành 苾Bật 芻Sô 相tương/tướng 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 出xuất 家gia 未vị 久cửu 。 復phục 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 現hiện 前tiền 安an 住trụ 。 於ư 六lục 萬vạn 歲tuế 。 城thành 邑ấp 聚tụ 落lạc 。 國quốc 土độ 王vương 宮cung 及cập 能năng 開khai 演diễn 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 之chi 行hành 。 教giáo 化hóa 無vô 量lượng 俱câu 胝chi 。 天thiên 人nhân 成thành 熟thục 三Tam 乘Thừa 。 所sở 謂vị 聲Thanh 聞Văn 乘Thừa 。 緣Duyên 覺Giác 乘thừa 。 無vô 上thượng 大Đại 乘Thừa 。 臨lâm 命mạng 終chung 時thời 。 復phục 發phát 誓thệ 言ngôn 。 由do 彼bỉ 願nguyện 力lực 。 於ư 閻Diêm 浮Phù 提Đề 。 洲châu 得đắc 獲hoạch 人nhân 身thân 。 王vương 族tộc 中trung 生sanh 。 剎sát 那na 生sanh 已dĩ 。 於ư 虛hư 空không 中trung 。 賢hiền 聖thánh 告cáo 言ngôn 。 汝nhữ 有hữu 情tình 界giới 超siêu 越việt 諸chư 法pháp 。 以dĩ 是thị 緣duyên 故cố 立lập 彼bỉ 名danh 字tự 為vi 超siêu 越việt 諸chư 法pháp 成thành 熟thục 有hữu 情tình 。 於ư 二nhị 十thập 年niên 中trung 。 發phát 生sanh 正chánh 信tín 捨xả 家gia 出xuất 家gia 。 為vi 苾Bật 芻Sô 相tương/tướng 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 超siêu 越việt 諸chư 法pháp 正chánh 念niệm 緣duyên 力lực 。 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 現hiện 前tiền 安an 住trụ 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 超siêu 越việt 諸chư 法pháp 苾Bật 芻Sô 。 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 。 斷đoạn 諸chư 疑nghi 惑hoặc 。 於ư 城thành 邑ấp 聚tụ 落lạc 。 國quốc 土độ 王vương 宮cung 復phục 能năng 開khai 演diễn 滿mãn 六lục 萬vạn 歲tuế 。 過quá 是thị 數số 已dĩ 。 令linh 無vô 量lượng 俱câu 胝chi 。 天thiên 人nhân 阿a 脩tu 羅la 等đẳng 。 發phát 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 臨lâm 命mạng 終chung 時thời 。 復phục 發phát 願nguyện 言ngôn 。 得đắc 獲hoạch 人nhân 身thân 。 於ư 閻Diêm 浮Phù 提Đề 。 洲châu 大đại 娑sa 羅la 長trưởng 者giả 種chủng 族tộc 中trung 生sanh 。 剎sát 那na 生sanh 已dĩ 。 空không 中trung 有hữu 聲thanh 。 賢hiền 聖thánh 告cáo 言ngôn 。 汝nhữ 有hữu 情tình 界giới 得đắc 獲hoạch 正chánh 念niệm 。 以dĩ 是thị 緣duyên 故cố 立lập 彼bỉ 名danh 字tự 為vi 得đắc 正chánh 念niệm 成thành 熟thục 有hữu 情tình 。 於ư 二nhị 十thập 年niên 中trung 。 發phát 生sanh 正chánh 信tín 捨xả 家gia 出xuất 家gia 。 成thành 苾Bật 芻Sô 相tương/tướng 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 由do 彼bỉ 往vãng 昔tích 如như 實thật 思tư 念niệm 最tối 上thượng 最tối 勝thắng 成thành 就tựu 多đa 聞văn 。 六lục 十thập 年niên 中trung 。 說thuyết 法Pháp 教giáo 化hóa 。 於ư 城thành 邑ấp 聚tụ 落lạc 。 國quốc 土độ 王vương 宮cung 。 今kim 諸chư 有hữu 情tình 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 。 復phục 能năng 開khai 演diễn 。 斷đoạn 諸chư 疑nghi 惑hoặc 。 又hựu 過quá 是thị 數số 。 教giáo 化hóa 四tứ 俱câu 胝chi 天thiên 人nhân 阿a 脩tu 羅la 等đẳng 成thành 熟thục 三Tam 乘Thừa 。 所sở 謂vị 聲Thanh 聞Văn 乘Thừa 。 緣Duyên 覺Giác 乘thừa 。 無vô 上thượng 智trí 佛Phật 乘Thừa 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 正Chánh 法Pháp 行hành 苾Bật 芻Sô 發phát 是thị 願nguyện 已dĩ 。 即tức 時thời 命mạng 終chung 。 生sanh 於ư 往vãng 昔tích 彼bỉ 地địa 方phương 所sở 寶bảo 藏tạng 如Như 來Lai 佛Phật 剎sát 之chi 中trung 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 令linh 六lục 十thập 俱câu 胝chi 天thiên 人nhân 阿a 脩tu 羅la 等đẳng 。 成thành 熟thục 三Tam 乘Thừa 悉tất 得đắc 圓viên 滿mãn 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 中trung 無vô 間gián 隔cách 。 於ư 寶bảo 藏tạng 如Như 來Lai 佛Phật 剎sát 之chi 中trung 。 得đắc 不bất 思tư 議nghị 最tối 上thượng 最tối 勝thắng 多đa 聞văn 具cụ 足túc 。 於ư 彼bỉ 命mạng 終chung 。 即tức 時thời 得đắc 生sanh 蓮liên 花hoa 超siêu 勝thắng 如Như 來Lai 世thế 界giới 王vương 族tộc 之chi 中trung 。 往vãng 昔tích 教giáo 化hóa 六lục 十thập 俱câu 胝chi 天thiên 人nhân 阿a 脩tu 羅la 等đẳng 。 悉tất 同đồng 生sanh 彼bỉ 而nhi 為vi 眷quyến 屬thuộc 。 復phục 於ư 彼bỉ 時thời 。 有hữu 佛Phật 出xuất 世thế 。 號hiệu 最tối 上thượng 行hành 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 彼bỉ 佛Phật 具cụ 足túc 壽thọ 量lượng 八bát 十thập 俱câu 胝chi 歲tuế 。 彼bỉ 國quốc 人nhân 民dân 。 壽thọ 命mạng 亦diệc 等đẳng 。 彼bỉ 佛Phật 有hữu 八bát 十thập 俱câu 胝chi 大đại 聲Thanh 聞Văn 眾chúng 。 俱câu 來lai 集tập 會hội 。 皆giai 阿A 羅La 漢Hán 。 一nhất 一nhất 聲Thanh 聞Văn 各các 有hữu 八bát 十thập 俱câu 胝chi 。 大đại 聲Thanh 聞Văn 眾chúng 。 皆giai 是thị 清thanh 淨tịnh 。 大đại 阿A 羅La 漢Hán 。 復phục 於ư 彼bỉ 時thời 名danh 勇dũng 猛mãnh 受thọ 王vương 童đồng 子tử 。 多đa 聞văn 成thành 就tựu 智trí 慧tuệ 明minh 達đạt 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 時thời 彼bỉ 童đồng 子tử 與dữ 自tự 眷quyến 屬thuộc 八bát 十thập 俱câu 胝chi 。 同đồng 時thời 往vãng 詣nghệ 最tối 上thượng 行hành 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 所sở 。 到đáo 已dĩ 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 圍vi 繞nhiễu 世Thế 尊Tôn 卻khước 住trụ 一nhất 面diện 。 時thời 最tối 上thượng 行hành 如Như 來Lai 知tri 彼bỉ 童đồng 子tử 往vãng 昔tích 因nhân 緣duyên 。 心tâm 之chi 所sở 念niệm 。 而nhi 為vì 說thuyết 法Pháp 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 舍Xá 利Lợi 子Tử 言ngôn 。 彼bỉ 勇dũng 猛mãnh 受thọ 王vương 童đồng 子tử 得đắc 聞văn 如như 是thị 。 往vãng 昔tích 相tương 應ứng 所sở 修tu 之chi 行hành 。 生sanh 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 與dữ 自tự 眷quyến 屬thuộc 八bát 十thập 俱câu 胝chi 同đồng 發phát 淨tịnh 信tín 捨xả 家gia 出xuất 家gia 。 成thành 苾Bật 芻Sô 相tương/tướng 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 盡tận 其kỳ 形hình 壽thọ 。 常thường 修tu 梵Phạm 行hạnh 。 求cầu 菩Bồ 提Đề 道Đạo 。 時thời 最tối 上thượng 行hành 如Như 來Lai 。 告cáo 諸chư 大đại 眾chúng 。 此thử 勇dũng 猛mãnh 受thọ 王vương 。 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 我ngã 滅diệt 度độ 後hậu 。 次thứ 當đương 作tác 佛Phật 。 出xuất 現hiện 世thế 間gian 。 號hiệu 大đại 精tinh 進tấn 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 彼bỉ 最tối 上thượng 行hành 如Như 來Lai 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 所sở 有hữu 舍xá 利lợi 。 作tác 供cúng 養dường 已dĩ 。 受thọ 持trì 正Chánh 法Pháp 。 然nhiên 後hậu 得đắc 成thành 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 果quả 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 彼bỉ 大đại 精tinh 進tấn 如Như 來Lai 壽thọ 量lượng 半bán 劫kiếp 。 有hữu 無vô 量lượng 大đại 聲Thanh 聞Văn 眾chúng 。 一nhất 一nhất 復phục 有hữu 二nhị 十thập 那na 踰du 多đa 。 皆giai 是thị 清thanh 淨tịnh 。 大đại 阿A 羅La 漢Hán 。 俱câu 來lai 集tập 會hội 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 不bất 退thối 轉chuyển 精tinh 進tấn 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 行hành 精tinh 進tấn 波Ba 羅La 蜜Mật 多Đa 行hành 時thời 。 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 聞văn 已dĩ 次thứ 第đệ 。 受thọ 持trì 讀đọc 誦tụng 。 為vì 他tha 人nhân 說thuyết 。 乃nãi 至chí 生sanh 彼bỉ 大đại 精tinh 進tấn 如Như 來Lai 世thế 界giới 之chi 中trung 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 安an 住trụ 大Đại 乘Thừa 。 速tốc 疾tật 得đắc 成thành 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 不bất 退thối 精tinh 進tấn 行hành 時thời 。 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 決quyết 定định 聽thính 聞văn 。 受thọ 持trì 讀đọc 誦tụng 。 乃nãi 至chí 廣quảng 為vì 人nhân 說thuyết 。 何hà 以dĩ 故cố 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。 摩Ma 訶Ha 薩Tát 唯duy 能năng 於ư 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 如như 是thị 進tiến 求cầu 不bất 退thối 轉chuyển 精tinh 進tấn 之chi 行hành 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 是thị 名danh 菩Bồ 薩Tát 。 摩Ma 訶Ha 薩Tát 精tinh 進tấn 波Ba 羅La 蜜Mật 多Đa 。 禪thiền 定định 波Ba 羅La 蜜Mật 多Đa 。 品phẩm 第đệ 十thập 之chi 一nhất 復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 云vân 何hà 菩Bồ 薩Tát 。 摩Ma 訶Ha 薩Tát 修tu 行hành 進tiến 趣thú 菩Bồ 薩Tát 禪thiền 定định 波Ba 羅La 蜜Mật 多Đa 之chi 行hành 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 應ưng/ứng 先tiên 遠viễn 離ly 染nhiễm 欲dục 過quá 失thất 諸chư 不bất 善thiện 法Pháp 。 於ư 彼bỉ 尋tầm 伺tứ 發phát 生sanh 喜hỷ 樂lạc 。 是thị 名danh 入nhập 解giải 初sơ 禪thiền 定định 行hành 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 次thứ 當đương 遠viễn 離ly 尋tầm 伺tứ 。 於ư 內nội 引dẫn 生sanh 清thanh 淨tịnh 潔khiết 白bạch 心tâm 一nhất 境cảnh 性tánh 。 於ư 彼bỉ 等đẳng 持trì 發phát 生sanh 喜hỷ 樂lạc 。 是thị 名danh 入nhập 解giải 二nhị 禪thiền 定định 行hành 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 次thứ 當đương 捨xả 離ly 貪tham 愛ái 。 行hành 念niệm 正chánh 知tri 。 唯duy 妙diệu 樂lạc 受thọ 身thân 雖tuy 正chánh 知tri 。 如như 彼bỉ 聖thánh 人nhân 觀quán 察sát 捨xả 念niệm 離ly 喜hỷ 妙diệu 樂lạc 行hành 故cố 。 是thị 名danh 入nhập 解giải 三tam 禪thiền 定định 行hành 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 次thứ 當đương 如như 是thị 先tiên 斷đoán/đoạn 苦khổ 樂lạc 適thích 悅duyệt 煩phiền 惱não 。 無vô 苦khổ 無vô 樂nhạc/nhạo/lạc 捨xả 念niệm 清thanh 淨tịnh 。 是thị 名danh 入nhập 解giải 四tứ 禪thiền 定định 行hành 。 彼bỉ 如như 實thật 得đắc 圓viên 滿mãn 清thanh 淨tịnh 純thuần 一nhất 無vô 雜tạp 。 正chánh 等đẳng 引dẫn 心tâm 。 無vô 餘dư 支chi 分phần/phân 及cập 隨tùy 煩phiền 惱não 。 不bất 離ly 等đẳng 持trì 而nhi 能năng 作tác 彼bỉ 禪thiền 定định 事sự 業nghiệp 。 而nhi 復phục 圓viên 滿mãn 五ngũ 種chủng 神thần 通thông 及cập 彼bỉ 智trí 業nghiệp 。 云vân 何hà 名danh 為vi 。 五ngũ 種chủng 神thần 通thông 。 一nhất 者giả 天thiên 眼nhãn 。 二nhị 者giả 天thiên 耳nhĩ 。 三tam 者giả 他tha 心tâm 。 四tứ 者giả 宿tú/túc 住trụ 。 五ngũ 者giả 神thần 境cảnh 。 此thử 說thuyết 名danh 為vi 五ngũ 種chủng 神thần 通thông 。 又hựu 復phục 云vân 何hà 菩Bồ 薩Tát 。 於ư 彼bỉ 天thiên 眼nhãn 乃nãi 至chí 神thần 境cảnh 而nhi 能năng 圓viên 滿mãn 最tối 上thượng 正chánh 行hạnh 神thần 通thông 智trí 業nghiệp 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 菩Bồ 薩Tát 如như 實thật 安an 住trụ 正chánh 等đẳng 引dẫn 心tâm 圓viên 滿mãn 清thanh 淨tịnh 。 純thuần 一nhất 無vô 雜tạp 。 及cập 隨tùy 煩phiền 惱não 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 心tâm 無vô 所sở 欲dục 。 而nhi 能năng 發phát 起khởi 神thần 境cảnh 等đẳng 通thông 。 此thử 說thuyết 名danh 為vi 神thần 通thông 智trí 業nghiệp 。 又hựu 天thiên 眼nhãn 清thanh 淨tịnh 出xuất 過quá 於ư 人nhân 。 而nhi 能năng 觀quán 察sát 諸chư 有hữu 情tình 等đẳng 。 初sơ 生sanh 退thối/thoái 沒một 好hảo 醜xú 等đẳng 相tương/tướng 。 善thiện 趣thú 惡ác 趣thú 勝thắng 妙diệu 下hạ 劣liệt 。 乃nãi 至chí 知tri 諸chư 有hữu 情tình 業nghiệp 行hành 差sai 別biệt 。 身thân 語ngữ 意ý 中trung 具cụ 足túc 惡ác 行hạnh 。 起khởi 彼bỉ 邪tà 見kiến 誹phỉ 謗báng 聖thánh 賢hiền 。 而nhi 復phục 積tích 集tập 邪tà 見kiến 業nghiệp 因nhân 。 身thân 謝tạ 命mạng 終chung 墮đọa 於ư 惡ác 趣thú 那na 落lạc 迦ca 中trung 。 又hựu 復phục 知tri 彼bỉ 諸chư 有hữu 情tình 。 等đẳng 身thân 語ngữ 意ý 中trung 具cụ 足túc 善thiện 行hành 。 起khởi 彼bỉ 正chánh 見kiến 稱xưng 讚tán 聖thánh 賢hiền 。 而nhi 復phục 積tích 集tập 正chánh 見kiến 業nghiệp 因nhân 。 身thân 謝tạ 命mạng 終chung 生sanh 於ư 善thiện 趣thú 或hoặc 生sanh 天thiên 界giới 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 以dĩ 清thanh 淨tịnh 天thiên 眼nhãn 出xuất 過quá 於ư 人nhân 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 積tích 集tập 惡ác 業nghiệp 悉tất 能năng 了liễu 知tri 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 清thanh 淨tịnh 天thiên 眼nhãn 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 而nhi 為vi 最tối 勝thắng 。 色sắc 相tướng 明minh 了liễu 悉tất 無vô 障chướng 礙ngại 。 一nhất 切thiết 天thiên 。 龍long 。 夜dạ 叉xoa 。 乾càn 闥thát 婆bà 。 阿a 脩tu 羅la 。 有Hữu 學Học 無Vô 學Học 大đại 阿A 羅La 漢Hán 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 眾chúng 。 悉tất 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 最tối 上thượng 最tối 勝thắng 。 最tối 極cực 明minh 了liễu 。 無vô 有hữu 過quá 上thượng 。 又hựu 此thử 天thiên 眼nhãn 。 於ư 彼bỉ 一nhất 切thiết 出xuất 離ly 道đạo 中trung 最tối 勝thắng 出xuất 離ly 。 而nhi 諸chư 菩Bồ 薩Tát 有hữu 是thị 天thiên 眼nhãn 。 於ư 十thập 方phương 世thế 界giới 。 無vô 量lượng 有hữu 情tình 。 若nhược 麁thô 若nhược 細tế 。 若nhược 勝thắng 若nhược 劣liệt 。 若nhược 遠viễn 若nhược 近cận 。 而nhi 此thử 天thiên 眼nhãn 諸chư 有hữu 色sắc 相tướng 。 於ư 彼bỉ 了liễu 知tri 悉tất 無vô 對đối 礙ngại 。 又hựu 此thử 天thiên 眼nhãn 見kiến 色sắc 究cứu 竟cánh 。 除trừ 無Vô 色Sắc 界Giới 。 所sở 有hữu 十thập 方phương 世thế 界giới 。 無vô 量lượng 有hữu 情tình 。 若nhược 生sanh 若nhược 滅diệt 。 及cập 彼bỉ 業nghiệp 因nhân 一nhất 切thiết 根căn 因nhân 。 若nhược 增tăng 若nhược 減giảm 若nhược 勝thắng 若nhược 劣liệt 。 悉tất 能năng 了liễu 知tri 。 又hựu 彼bỉ 所sở 有hữu 十thập 方phương 世thế 界giới 。 諸chư 佛Phật 剎sát 土độ 。 功công 德đức 莊trang 嚴nghiêm 。 一nhất 切thiết 悉tất 見kiến 。 清thanh 淨tịnh 戒giới 蘊uẩn 安an 住trụ 成thành 就tựu 勝thắng 妙diệu 果quả 報báo 。 亦diệc 皆giai 了liễu 知tri 。 又hựu 彼bỉ 清thanh 淨tịnh 天thiên 眼nhãn 出xuất 過quá 於ư 人nhân 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 及cập 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 一nhất 切thiết 悉tất 見kiến 。 及cập 彼bỉ 正Chánh 士sĩ 正chánh 念niệm 正chánh 知tri 。 通thông 達đạt 境cảnh 界giới 威uy 儀nghi 道Đạo 行hạnh 。 及cập 解giải 脫thoát 法pháp 得đắc 總tổng 持trì 門môn 。 安an 住trụ 智trí 慧tuệ 善thiện 巧xảo 方phương 便tiện 。 而nhi 能năng 入nhập 解giải 一nhất 切thiết 圓viên 滿mãn 。 彼bỉ 眼nhãn 無vô 礙ngại 諸chư 色sắc 無vô 見kiến 。 彼bỉ 眼nhãn 無vô 著trước 諸chư 色sắc 無vô 染nhiễm 。 彼bỉ 眼nhãn 解giải 脫thoát 謂vị 離ly 諸chư 見kiến 。 彼bỉ 眼nhãn 清thanh 淨tịnh 自tự 體thể 光quang 潔khiết 。 眼nhãn 無vô 依y 止chỉ 離ly 諸chư 境cảnh 界giới 。 眼nhãn 無vô 所sở 取thủ 離ly 諸chư 煩phiền 惱não 。 眼nhãn 無vô 翳ế 障chướng 離ly 諸chư 疑nghi 惑hoặc 。 眼nhãn 不bất 起khởi 念niệm 離ly 對đối 礙ngại 法pháp 。 眼nhãn 得đắc 光quang 明minh 照chiếu 燭chúc 諸chư 法pháp 。 眼nhãn 隨tùy 智trí 慧tuệ 離ly 識thức 境cảnh 界giới 。 彼bỉ 眼nhãn 無vô 著trước 離ly 難nan 調điều 伏phục 及cập 彼bỉ 癡si 冥minh 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 眼nhãn 能năng 決quyết 擇trạch 諸chư 根căn 幻huyễn 化hóa 。 又hựu 復phục 眼nhãn 相tương/tướng 彼bỉ 無vô 能năng 勝thắng 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 平bình 等đẳng 觀quán 矚chú 。 彼bỉ 眼nhãn 清thanh 淨tịnh 離ly 雜tạp 思tư 惟duy 。 彼bỉ 眼nhãn 無vô 垢cấu 體thể 性tánh 光quang 瑩oánh 。 又hựu 彼bỉ 天thiên 眼nhãn 隨tùy 其kỳ 心tâm 意ý 而nhi 能năng 現hiện 前tiền 成thành 熟thục 佛Phật 眼nhãn 。 眼nhãn 無vô 貪tham 瞋sân 離ly 諸chư 違vi 順thuận 。 又hựu 彼bỉ 天thiên 眼nhãn 於ư 義nghĩa 境cảnh 界giới 修tu 行hành 法pháp 式thức 如như 實thật 相tướng 應ưng/ứng 。 又hựu 於ư 有hữu 情tình 安an 住trụ 大đại 悲bi 。 又hựu 彼bỉ 天thiên 眼nhãn 來lai 求cầu 丐cái 者giả 而nhi 無vô 不bất 與dữ 。 見kiến 破phá 戒giới 者giả 亦diệc 無vô 瞋sân 怒nộ 。 於ư 墮đọa 落lạc 者giả 而nhi 常thường 守thủ 護hộ 。 於ư 懈giải 怠đãi 者giả 而nhi 常thường 勤cần 策sách 。 為vi 散tán 亂loạn 者giả 現hiện 禪thiền 定định 分phần/phân 。 為vi 惡ác 慧tuệ 者giả 示thị 正chánh 慧tuệ 眼nhãn 。 為vi 邪tà 道đạo 者giả 開khai 悟ngộ 正Chánh 道Đạo 。 劣liệt 勝thắng 解giải 者giả 導đạo 以dĩ 最tối 上thượng 佛Phật 之chi 知tri 見kiến 。 又hựu 彼bỉ 天thiên 眼nhãn 。 於ư 一Nhất 切Thiết 智Trí 智Trí 。 最tối 上thượng 神thần 通thông 。 於ư 菩Bồ 提Đề 道Đạo 專chuyên 注chú 一nhất 境cảnh 決quyết 定định 現hiện 前tiền 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 名danh 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 而nhi 能năng 圓viên 滿mãn 彼bỉ 天thiên 眼nhãn 通thông 及cập 智trí 事sự 業nghiệp 。 復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 云vân 何hà 名danh 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 得đắc 天thiên 耳nhĩ 通thông 及cập 能năng 圓viên 滿mãn 最tối 上thượng 正chánh 行hạnh 神thần 通thông 智trí 業nghiệp 。 舍Xá 利Lợi 子Tử 。 此thử 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 天thiên 耳nhĩ 清thanh 淨tịnh 出xuất 過quá 於ư 人nhân 。 能năng 聞văn 十thập 方phương 無vô 量lượng 。 世thế 界giới 人nhân 非phi 人nhân 聲thanh 。 所sở 謂vị 天thiên 聲thanh 。 龍long 聲thanh 。 夜dạ 叉xoa 聲thanh 。 乾càn 闥thát 婆bà 聲thanh 。 阿a 脩tu 羅la 聲thanh 。 [薩/女] 嚕rô 拏noa 聲thanh 。 緊khẩn 那na 羅la 聲thanh 。 摩ma 睺hầu 羅la 聲thanh 。 人nhân 非phi 人nhân 聲thanh 。 聖thánh 人nhân 聲thanh 。 聲Thanh 聞Văn 聲thanh 。 緣Duyên 覺Giác 聲thanh 。 菩Bồ 薩Tát 聲thanh 。 佛Phật 聲thanh 。 是thị 名danh 諸chư 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 天thiên 耳nhĩ 清thanh 淨tịnh 。 又hựu 復phục 得đắc 聞văn 。 諸chư 罪tội 業nghiệp 聲thanh 。 地địa 獄ngục 聲thanh 。 傍bàng 生sanh 聲thanh 。 焰diễm 摩ma 羅la 界giới 聲thanh 。 乃nãi 至chí 微vi 細tế 邊biên 際tế 蝴 蝶 蜂phong 蠆sái 蚊văn 蚋nhuế 等đẳng 聲thanh 。 及cập 諸chư 有hữu 情tình 。 所sở 發phát 語ngữ 業nghiệp 或hoặc 攀phan/phàn 緣duyên 心tâm 善thiện 不bất 善thiện 等đẳng 。 一nhất 切thiết 了liễu 知tri 。 所sở 發phát 語ngữ 業nghiệp 善thiện 不bất 善thiện 根căn 彼bỉ 因nhân 及cập 果quả 。 悉tất 皆giai 了liễu 知tri 。 若nhược 語ngữ 業nghiệp 貪tham 隨tùy 染nhiễm 愛ái 所sở 表biểu 。 若nhược 語ngữ 業nghiệp 瞋sân 隨tùy 惡ác 罵mạ 所sở 表biểu 。 又hựu 語ngữ 業nghiệp 癡si 亦diệc 隨tùy 貪tham 瞋sân 所sở 表biểu 。 皆giai 能năng 了liễu 知tri 即tức 語ngữ 業nghiệp 癡si 亦diệc 隨tùy 惡ác 罵mạ 所sở 表biểu 。 若nhược 語ngữ 業nghiệp 唯duy 惡ác 罵mạ 所sở 表biểu 。 即tức 瞋sân 隨tùy 惡ác 罵mạ 所sở 表biểu 。 彼bỉ 語ngữ 業nghiệp 癡si 亦diệc 即tức 隨tùy 癡si 冥minh 所sở 表biểu 。 悉tất 能năng 了liễu 知tri 。 又hựu 天thiên 耳nhĩ 通thông 智trí 。 如như 實thật 了liễu 知tri 發phát 生sanh 善thiện 巧xảo 。 破phá 彼bỉ 語ngữ 業nghiệp 。 隨tùy 順thuận 清thanh 淨tịnh 。 由do 能năng 對đối 破phá 。 語ngữ 業nghiệp 清thanh 淨tịnh 。 即tức 能năng 對đối 破phá 一nhất 切thiết 貪tham 瞋sân 癡si 等đẳng 悉tất 令linh 清thanh 淨tịnh 。 又hựu 彼bỉ 天thiên 耳nhĩ 。 於ư 聖thánh 人nhân 非phi 聖thánh 人nhân 聲thanh 悉tất 聽thính 聞văn 。 如như 是thị 聽thính 已dĩ 。 於ư 聖thánh 人nhân 聲thanh 不bất 生sanh 住trụ 著trước 。 於ư 非phi 聖thánh 人nhân 聲thanh 不bất 著trước 對đối 破phá 。 又hựu 於ư 聖thánh 人nhân 聲thanh 獲hoạch 得đắc 大đại 慈từ 。 於ư 非phi 聖thánh 人nhân 聲thanh 發phát 起khởi 大đại 悲bi 。 於ư 一nhất 切thiết 聲thanh 無vô 前tiền 後hậu 際tế 。 以dĩ 決quyết 定định 智trí 如như 實thật 了liễu 知tri 。 又hựu 彼bỉ 天thiên 耳nhĩ 。 於ư 十thập 方phương 無vô 餘dư 。 一nhất 切thiết 世thế 界giới 。 得đắc 聞văn 如như 是thị 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 所sở 說thuyết 妙diệu 法Pháp 。 聞văn 已dĩ 念niệm 彼bỉ 所sở 度độ 根căn 器khí 。 不bất 生sanh 癡si 冥minh 一nhất 切thiết 攝nhiếp 受thọ 。 亦diệc 無vô 失thất 念niệm 。 如như 彼bỉ 有hữu 情tình 根căn 器khí 入nhập 解giải 。 了liễu 知tri 諸chư 法pháp 平bình 等đẳng 一nhất 味vị 。 又hựu 復phục 不bất 於ư 一nhất 佛Phật 。 二nhị 佛Phật 所sở 說thuyết 之chi 法pháp 得đắc 聽thính 聲thanh 已dĩ 。 不bất 作tác 互hỗ 相tương 障chướng 礙ngại 差sai 別biệt 事sự 相tương/tướng 。 佛Phật 說thuyết 大Đại 乘Thừa 菩Bồ 薩Tát 藏tạng 正Chánh 法Pháp 經Kinh 卷quyển 三tam 十thập 一nhất 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com