佛Phật 說thuyết 護hộ 國quốc 尊Tôn 者giả 所sở 問vấn 大Đại 乘Thừa 經Kinh 卷quyển 第đệ 四tứ 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 散tán 大đại 夫phu 試thí 鴻hồng 臚lư 卿khanh 傳truyền 法pháp 大đại 師sư 臣thần 施thí 護hộ 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 佛Phật 告cáo 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 言ngôn 。 爾nhĩ 時thời 。 福phước 光quang 太thái 子tử 聞văn 虛hư 空không 中trung 淨tịnh 光quang 天thiên 子tử 讚tán 佛Phật 。 法pháp 。 僧tăng 無vô 量lượng 功công 德đức 。 相tướng 好hảo 。 莊trang 嚴nghiêm 之chi 事sự 。 心tâm 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 正chánh 意ý 繫hệ 心tâm 。 端đoan 坐tọa 思tư 惟duy 。 彼bỉ 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 具cụ 足túc 功công 德đức 。 所sở 說thuyết 妙diệu 法Pháp 。 真chân 實thật 無vô 謬mậu 。 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 梵Phạm 行hạnh 清thanh 白bạch 。 又hựu 復phục 思tư 惟duy 。 輪luân 迴hồi 大đại 苦khổ 。 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 愚ngu 癡si 障chướng 蔽tế 。 不bất 覺giác 。 不bất 知tri 。 常thường 以dĩ 身thân 見kiến 起khởi 諸chư 惑hoặc 染nhiễm 。 廣quảng 增tăng 過quá 失thất 。 生sanh 死tử 輪luân 迴hồi 。 相tương 續tục 不bất 絕tuyệt 。 諸chư 有hữu 智trí 者giả 。 應ưng 當đương 遠viễn 離ly 。 又hựu 復phục 思tư 惟duy 。 愚ngu 癡si 迷mê 暗ám 起khởi 三tam 種chủng 思tư 。 動động 發phát 身thân 語ngữ 。 造tạo 善thiện 惡ác 業nghiệp 。 熏huân 識thức 成thành 種chủng/chúng 。 如như 是thị 。 名danh 色sắc 。 六lục 入nhập 。 觸xúc 。 受thọ 苦khổ 報báo 相tương 續tục 。 愛ái 。 取thủ 纏triền 潤nhuận 。 增tăng 長trưởng 有hữu 支chi 。 如như 是thị 。 結kết 生sanh 。 老lão 。 死tử 。 誰thùy 免miễn 。 我ngã 觀quán 生sanh 死tử 少thiểu 味vị 多đa 苦khổ 。 逼bức 迫bách 身thân 心tâm 。 是thị 可khả 厭yếm 患hoạn 。 速tốc 宜nghi 親thân 近cận 彼bỉ 佛Phật 。 如Như 來Lai 微vi 妙diệu 之chi 法pháp 。 斷đoạn 諸chư 煩phiền 惱não 。 求cầu 出xuất 輪luân 迴hồi 。 若nhược 近cận 惡ác 友hữu 。 耽đam 著trước 欲dục 樂lạc 。 人nhân 天thiên 之chi 報báo 。 尚thượng 不bất 能năng 得đắc 。 何hà 況huống 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 爾nhĩ 時thời 。 福phước 光quang 太thái 子tử 作tác 是thị 念niệm 已dĩ 。 於ư 此thử 宮cung 城thành 。 深thâm 生sanh 厭yểm 離ly 。 我ngã 今kim 於ư 此thử 終chung 不bất 解giải 脫thoát 。 宜nghi 應ưng 速tốc 捨xả 。 別biệt 求cầu 靜tĩnh 處xứ 修tu 習tập 梵Phạm 行hạnh 。 時thời 彼bỉ 太thái 子tử 發phát 此thử 志chí 已dĩ 。 即tức 便tiện 離ly 殿điện 欲dục 往vãng 門môn 出xuất 。 又hựu 慮lự 親thân 眷quyến 而nhi 為vi 留lưu 難nạn 。 遂toại 卻khước 上thượng 殿điện 。 面diện 東đông 而nhi 立lập 。 遙diêu 告cáo 佛Phật 曰viết 。 成thành 義nghĩa 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 具cụ 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 神thần 力lực 廣quảng 大đại 。 願nguyện 賜tứ 慈từ 悲bi 救cứu 護hộ 於ư 我ngã 。 我ngã 於ư 此thử 處xứ 擲trịch 身thân 出xuất 外ngoại 。 欲dục 求cầu 解giải 脫thoát 。 作tác 是thị 語ngữ 已dĩ 。 即tức 便tiện 擲trịch 身thân 。 佛Phật 以dĩ 神thần 足túc 舒thư 其kỳ 右hữu 手thủ 放phóng 大đại 光quang 明minh 。 照chiếu 太thái 子tử 身thân 。 其kỳ 光quang 化hóa 為vi 。 千thiên 葉diếp/diệp 蓮liên 花hoa 承thừa 太thái 子tử 足túc 。 又hựu 此thử 蓮liên 花hoa 復phục 出xuất 百bách 千thiên 微vi 妙diệu 光quang 明minh 。 照chiếu 於ư 太thái 子tử 令linh 心tâm 適thích 悅duyệt 。 經kinh 須tu 臾du 間gian 。 將tương 至chí 佛Phật 前tiền 。 佛Phật 攝nhiếp 光quang 明minh 。 蓮liên 花hoa 不bất 現hiện 。 爾nhĩ 時thời 。 太thái 子tử 如như 山sơn 而nhi 下hạ 。 即tức 到đáo 佛Phật 前tiền 。 合hợp 掌chưởng 恭cung 敬kính 。 旋toàn 遶nhiễu 世Thế 尊Tôn 。 志chí 心tâm 稱xưng 念niệm 。 南Nam 無Mô 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 所sở 說thuyết 妙diệu 法Pháp 。 及cập 苾Bật 芻Sô 眾chúng 。 我ngã 悉tất 歸quy 依y 。 作tác 是thị 語ngữ 已dĩ 。 五ngũ 體thể 投đầu 地địa 。 禮lễ 佛Phật 千thiên 拜bái 。 即tức 以dĩ 伽già 陀đà 讚tán 歎thán 佛Phật 曰viết 。 稽khể 首thủ 無vô 上thượng 大đại 醫y 王vương 。 我ngã 身thân 大đại 患hoạn 久cửu 未vị 除trừ 。 願nguyện 佛Phật 慈từ 愍mẫn 垂thùy 救cứu 度độ 。 少thiểu 賜tứ 如Như 來Lai 妙diệu 法Pháp 藥dược 。 晝trú 夜dạ 獨độc 坐tọa 自tự 思tư 惟duy 。 一nhất 心tâm 求cầu 離ly 五ngũ 欲dục 境cảnh 。 空không 界giới 天thiên 人nhân 發phát 聲thanh 言ngôn 。 勸khuyến 導đạo 歸quy 依y 來lai 佛Phật 所sở 。 佛Phật 為vi 出xuất 世thế 大đại 導đạo 師sư 。 何hà 得đắc 眾chúng 生sanh 造tạo 過quá 失thất 。 於ư 大đại 難nạn/nan 中trung 垂thùy 救cứu 護hộ 。 令linh 彼bỉ 盲manh 迷mê 開khai 智trí 眼nhãn 。 我ngã 今kim 雖tuy 發phát 信tín 佛Phật 心tâm 。 貧bần 乏phạp 如Như 來Lai 功công 德đức 寶bảo 。 求cầu 出xuất 纏triền 縛phược 趣thú 解giải 脫thoát 。 願nguyện 佛Phật 慈từ 悲bi 垂thùy 攝nhiếp 受thọ 。 於ư 其kỳ 暗ám 室thất 燃nhiên 慧tuệ 燈đăng 。 破phá 我ngã 疑nghi 惑hoặc 。 無vô 明minh 等đẳng 。 宣tuyên 揚dương 清thanh 淨tịnh 妙diệu 法Pháp 門môn 。 如như 佛Phật 所sở 行hành 菩Bồ 提Đề 道Đạo 。 稽khể 首thủ 無vô 比tỉ 大đại 醫y 王vương 。 滿mãn 我ngã 意ý 願nguyện 除trừ 諸chư 病bệnh 。 一nhất 切thiết 妄vọng 想tưởng 悉tất 消tiêu 除trừ 。 拋phao 離ly 惡ác 趣thú 到đáo 彼bỉ 岸ngạn 。 永vĩnh 出xuất 煩phiền 惱não 大đại 海hải 中trung 。 常thường 行hành 如Như 來Lai 八Bát 正Chánh 道Đạo 。 如như 是thị 真chân 實thật 為vì 我ngã 說thuyết 。 如như 佛Phật 所sở 說thuyết 我ngã 行hành 之chi 。 志chí 求cầu 無vô 上thượng 大đại 菩bồ 提đề 。 修tu 習tập 菩Bồ 薩Tát 真chân 實thật 行hạnh 。 成thành 就tựu 福phước 德đức 無vô 盡tận 報báo 。 捨xả 於ư 世thế 壽thọ 為vi 法pháp 壽thọ 。 一nhất 切thiết 纏triền 縛phược 永vĩnh 斷đoán/đoạn 除trừ 。 究cứu 竟cánh 圓viên 滿mãn 菩Bồ 提Đề 道Đạo 。 佛Phật 告cáo 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 言ngôn 。 爾nhĩ 時thời 。 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 見kiến 彼bỉ 太thái 子tử 。 信tín 心tâm 清thanh 淨tịnh 。 善thiện 根căn 純thuần 熟thục 。 即tức 為vi 宣tuyên 說thuyết 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 法pháp 。 福phước 光quang 太thái 子tử 聞văn 是thị 法Pháp 已dĩ 。 得đắc 總tổng 持trì 門môn 。 證chứng 妙diệu 解giải 脫thoát 。 成thành 就tựu 五ngũ 通thông 。 踊dũng 身thân 空không 中trung 。 散tán 花hoa 供cúng 養dường 。 作tác 供cúng 養dường 已dĩ 。 從tùng 虛hư 空không 中trung 下hạ 。 合hợp 掌chưởng 向hướng 佛Phật 。 讚tán 歎thán 如Như 來Lai 。 即tức 說thuyết 頌tụng 曰viết 。 稽khể 首thủ 我ngã 佛Phật 真chân 金kim 色sắc 。 相tướng 好hảo 最tối 上thượng 面diện 如như 月nguyệt 。 功công 德đức 。 智trí 慧tuệ 無vô 等đẳng 倫luân 。 永vĩnh 離ly 三tam 有hữu 常thường 清thanh 淨tịnh 。 牟mâu 尼ni 螺loa 髻kế 紺cám 青thanh 色sắc 。 高cao 顯hiển 清thanh 淨tịnh 如như 須Tu 彌Di 。 我ngã 觀quán 無vô 等đẳng 無vô 邊biên 佛Phật 。 眉mi 間gian 毫hào 光quang 普phổ 照chiếu 燿diệu 。 如như 軍quân 那na 花hoa 及cập 朗lãng 月nguyệt 。 過quá 於ư 珂kha 雪tuyết 與dữ 硨xa 磲cừ 。 如như 是thị 皎hiệu 潔khiết 大đại 光quang 明minh 。 除trừ 滅diệt 眾chúng 生sanh 諸chư 罪tội 暗ám 。 目mục 淨tịnh 輝huy 朗lãng 如như 青thanh 蓮liên 。 常thường 以dĩ 慈từ 顏nhan 顧cố 我ngã 等đẳng 。 怨oán 。 親thân 無vô 二nhị 平bình 等đẳng 觀quán 。 有hữu 情tình 。 無vô 情tình 俱câu 獲hoạch 益ích 。 舌thiệt 如như 赤xích 銅đồng 而nhi 廣quảng 長trường 。 或hoặc 覆phú 面diện 輪luân 。 或hoặc 大đại 千thiên 。 應ứng 機cơ 流lưu 演diễn 大đại 小Tiểu 乘Thừa 。 普phổ 救cứu 世thế 間gian 諸chư 有hữu 苦khổ 。 我ngã 今kim 頂đảnh 禮lễ 如Như 來Lai 齒xỉ 。 四tứ 十thập 齊tề 密mật 白bạch 如như 珂kha 。 四tứ 牙nha 鋒phong 利lợi 若nhược 金kim 剛cang 。 俱câu 發phát 光quang 明minh 濟tế 群quần 品phẩm 。 我ngã 今kim 禮lễ 佛Phật 真chân 實thật 語ngữ 。 離ly 諸chư 虛hư 誑cuống 綺ỷ 言ngôn 辭từ 。 通thông 達đạt 性tánh 相tướng 甚thậm 深thâm 文văn 。 破phá 暗ám 除trừ 迷mê 百bách 千thiên 剎sát 。 梵Phạm 王Vương 。 帝Đế 釋Thích 。 護hộ 世thế 主chủ 。 龍long 。 天thiên 八bát 部bộ 及cập 三tam 塗đồ 。 如như 是thị 蒙mông 光quang 苦khổ 惱não 除trừ 。 俱câu 出xuất 輪luân 迴hồi 生sanh 死tử 海hải 。 我ngã 佛Phật 雙song 腨 如như 鹿lộc 王vương 。 行hành 似tự 牛ngưu 王vương 舉cử 步bộ 穩ổn 。 下hạ 足túc 登đăng 涉thiệp 地địa 面diện 時thời 。 山sơn 川xuyên 大đại 地địa 俱câu 震chấn 動động 。 我ngã 佛Phật 身thân 相tương/tướng 妙diệu 端đoan 嚴nghiêm 。 皮bì 膚phu 柔nhu 軟nhuyễn 真chân 金kim 色sắc 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 無vô 有hữu 比tỉ 。 眾chúng 生sanh 見kiến 者giả 無vô 厭yếm 足túc 。 佛Phật 於ư 過quá 去khứ 百bách 千thiên 劫kiếp 。 能năng 捨xả 一nhất 切thiết 利lợi 眾chúng 生sanh 。 俱câu 令linh 離ly 苦khổ 出xuất 煩phiền 籠lung 。 我ngã 今kim 歸quy 禮lễ 大đại 慈từ 父phụ 。 佛Phật 以dĩ 法pháp 財tài 施thí 一nhất 切thiết 。 持trì 戒giới 。 忍nhẫn 辱nhục 。 精tinh 進tấn 修tu 。 禪thiền 定định 。 智trí 慧tuệ 悉tất 圓viên 明minh 。 我ngã 今kim 禮lễ 佛Phật 無vô 等đẳng 智trí 。 我ngã 佛Phật 無Vô 畏Úy 大đại 師sư 子tử 。 能năng 破phá 無vô 邊biên 煩phiền 惱não 魔ma 。 善thiện 療liệu 眾chúng 病bệnh 悉tất 消tiêu 除trừ 。 我ngã 今kim 頂đảnh 禮lễ 滅diệt 三tam 毒độc 。 身thân 。 口khẩu 。 意ý 業nghiệp 無vô 塵trần 染nhiễm 。 三Tam 界Giới 無vô 著trước 出xuất 水thủy 蓮liên 。 梵Phạm 音âm 深thâm 妙diệu 如như 梵Phạm 天Thiên 。 迦ca 陵lăng 。 頻tần 伽già 聲thanh 莫mạc 比tỉ 。 我ngã 今kim 禮lễ 佛Phật 出xuất 三tam 有hữu 。 常thường 觀quán 世thế 界giới 如như 幻huyễn 化hóa 。 如như 夢mộng 。 如như 電điện 非phi 久cửu 停đình 。 無vô 人nhân 。 無vô 我ngã 。 無vô 眾chúng 生sanh 。 法pháp 本bổn 空không 寂tịch 無vô 有hữu 生sanh 。 不bất 能năng 知tri 悟ngộ 隨tùy 輪luân 轉chuyển 。 垂thùy 慈từ 廣quảng 為vì 諸chư 眾chúng 生sanh 。 方phương 便tiện 隨tùy 機cơ 宣tuyên 妙diệu 法Pháp 。 大đại 聖thánh 醫y 王vương 眾chúng 所sở 歸quy 。 恒hằng 治trị 老lão 。 死tử 。 憂ưu 。 悲bi 。 惱não 。 如như 是thị 普phổ 利lợi 諸chư 眾chúng 生sanh 。 各các 令linh 善Thiện 逝Thệ 人nhân 天thiên 路lộ 。 如như 是thị 慈từ 悲bi 牟mâu 尼ni 主chủ 。 常thường 愍mẫn 輪luân 迴hồi 六lục 道đạo 中trung 。 如như 蟻nghĩ 循tuần 環hoàn 無vô 了liễu 期kỳ 。 引dẫn 彼bỉ 愚ngu 盲manh 得đắc 正chánh 路lộ 。 如như 是thị 依y 法pháp 證chứng 菩bồ 提đề 。 具cụ 法pháp 自tự 在tại 利lợi 世thế 間gian 。 如như 佛Phật 所sở 說thuyết 八Bát 正Chánh 道Đạo 。 聞văn 者giả 適thích 悅duyệt 生sanh 敬kính 愛ái 。 佛Phật 聲thanh 微vi 妙diệu 過quá 梵Phạm 天Thiên 。 巘 達đạt 哩rị 嚩phạ 。 緊khẩn 那na 囉la 。 及cập 諸chư 天thiên 女nữ 美mỹ 妙diệu 音âm 。 非phi 似tự 佛Phật 聲thanh 多đa 方phương 便tiện 。 清thanh 淨tịnh 語ngữ 音âm 功công 德đức 普phổ 。 眾chúng 生sanh 隨tùy 類loại 各các 得đắc 聞văn 。 如như 是thị 為vi 乘thừa 趣thú 菩bồ 提đề 。 一nhất 一nhất 離ly 凡phàm 得đắc 解giải 脫thoát 。 種chủng 種chủng 上thượng 妙diệu 物vật 供cung 佛Phật 。 獲hoạch 得đắc 最tối 上thượng 人nhân 天thiên 福phước 。 或hoặc 為vi 帝đế 主chủ 或hoặc 宰tể 臣thần 。 常thường 受thọ 大đại 富phú 。 大đại 快khoái 樂lạc 。 或hoặc 作tác 金kim 輪luân 王vương 四tứ 洲châu 。 具cụ 足túc 千thiên 子tử 及cập 七thất 寶bảo 。 恒hằng 行hành 十Thập 善Thiện 利lợi 世thế 間gian 。 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 皆giai 隨tùy 順thuận 。 或hoặc 為vi 護hộ 世thế 。 或hoặc 忉Đao 利Lợi 。 或hoặc 處xứ 夜dạ 摩ma 。 覩đổ 史sử 陀đà 。 及cập 至chí 他tha 化hóa 與dữ 梵Phạm 天Thiên 。 皆giai 因nhân 供cúng 養dường 諸chư 佛Phật 得đắc 。 如như 是thị 見kiến 佛Phật 及cập 聽thính 法Pháp 。 俱câu 能năng 出xuất 離ly 諸chư 苦khổ 惱não 。 令linh 彼bỉ 不bất 墮đọa 惡ác 道đạo 中trung 。 安an 樂lạc 寂tịch 靜tĩnh 無vô 塵trần 染nhiễm 。 佛Phật 能năng 安an 住trụ 諸chư 世thế 間gian 。 求cầu 福phước 之chi 者giả 皆giai 令linh 福phước 。 如như 是thị 獲hoạch 福phước 長trường/trưởng 相tương 續tục 。 俱câu 胝chi 多đa 劫kiếp 不bất 可khả 盡tận 。 最tối 上thượng 微vi 妙diệu 莊trang 嚴nghiêm 剎sát 。 眾chúng 生sanh 生sanh 者giả 無vô 塵trần 垢cấu 。 身thân 光quang 照chiếu 耀diệu 勝thắng 天thiên 人nhân 。 身thân 。 口khẩu 。 意ý 業nghiệp 俱câu 清thanh 淨tịnh 。 成thành 就tựu 種chủng 種chủng 功công 德đức 相tương/tướng 。 名danh 聞văn 流lưu 布bố 諸chư 世thế 間gian 。 天thiên 上thượng 人nhân 間gian 俱câu 敬kính 愛ái 。 彼bỉ 人nhân 供cúng 養dường 諸chư 佛Phật 得đắc 。 我ngã 佛Phật 久cửu 離ly 諸chư 苦khổ 惱não 。 十thập 方phương 佛Phật 剎sát 皆giai 稱xưng 讚tán 。 一nhất 切thiết 徒đồ 眾chúng 悉tất 歸quy 依y 。 無vô 不bất 愛ái 樂nhạo 慈từ 悲bi 相tương/tướng 。 我ngã 今kim 稽khể 首thủ 人Nhân 中Trung 尊Tôn 。 湛trạm 然nhiên 不bất 動động 無vô 為vi 相tương/tướng 。 令linh 我ngã 獲hoạch 證chứng 五ngũ 神thần 通thông 。 住trụ 立lập 虛hư 空không 伸thân 讚tán 佛Phật 。 稽khể 首thủ 無Vô 畏Úy 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 。 無vô 垢cấu 清thanh 淨tịnh 出xuất 世thế 間gian 。 所sở 有hữu 稱xưng 讚tán 諸chư 功công 德đức 。 迴hồi 施thí 人nhân 天thiên 成thành 正Chánh 覺Giác 。 佛Phật 告cáo 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 言ngôn 。 爾nhĩ 時thời 。 發phát 光quang 天thiên 子tử 於ư 其kỳ 中trung 夜dạ 忽hốt 聞văn 福phước 光quang 太thái 子tử 宮cung 城thành 之chi 內nội 有hữu 大đại 哭khốc 聲thanh 。 驚kinh 愕ngạc 憂ưu 惶hoàng 。 莫mạc 知tri 凶hung 吉cát 。 即tức 時thời 將tương/tướng 諸chư 臣thần 從tùng 及cập 其kỳ 眷quyến 屬thuộc 來lai 詣nghệ 太thái 子tử 宮cung 中trung 。 問vấn 諸chư 宮cung 人nhân 。 汝nhữ 等đẳng 云vân 何hà 夜dạ 來lai 啼đề 哭khốc 。 時thời 彼bỉ 宮cung 人nhân 即tức 奏tấu 王vương 言ngôn 。 福phước 光quang 太thái 子tử 忽hốt 爾nhĩ 離ly 宮cung 。 莫mạc 知tri 所sở 止chỉ 。 憂ưu 懼cụ 悲bi 痛thống 。 是thị 以dĩ 啼đề 哭khốc 。 爾nhĩ 時thời 。 發phát 光quang 天thiên 子tử 聞văn 是thị 語ngữ 已dĩ 。 足túc 如như 蹋đạp 險hiểm 。 忽hốt 然nhiên 躄tích 地địa 。 良lương 久cửu 乃nãi 穌tô 。 從tùng 地địa 而nhi 起khởi 。 心tâm 生sanh 憂ưu 惱não 。 涕thế 淚lệ 悲bi 泣khấp 。 欲dục 往vãng 千thiên 城thành 處xứ 處xứ 尋tầm 覓mịch 。 時thời 愛ái 樂nhạo 城thành 中trung 護hộ 城thành 聖thánh 賢hiền 告cáo 於ư 王vương 言ngôn 。 彼bỉ 福phước 光quang 太thái 子tử 往vãng 詣nghệ 東đông 方phương 禮lễ 覲cận 供cúng 養dường 成thành 義nghĩa 意ý 佛Phật 。 時thời 發phát 光quang 天thiên 子tử 聞văn 是thị 語ngữ 已dĩ 。 即tức 將tương/tướng 八bát 十thập 四tứ 俱câu 胝chi 宮cung 人nhân 婇thể 女nữ 及cập 百bách 千thiên 那na 由do 他tha 侍thị 從tùng 眷quyến 屬thuộc 。 周chu 匝táp 圍vi 繞nhiễu 。 往vãng 詣nghệ 東đông 方phương 至chí 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 處xứ 。 到đáo 已dĩ 。 五ngũ 體thể 投đầu 地địa 。 禮lễ 世Thế 尊Tôn 足túc 。 住trụ 立lập 一nhất 面diện 。 合hợp 掌chưởng 向hướng 佛Phật 。 以dĩ 頌tụng 讚tán 曰viết 。 稽khể 首thủ 歸quy 依y 功công 德đức 海hải 。 妙diệu 湛trạm 總tổng 持trì 無vô 等đẳng 尊tôn 。 天thiên 。 龍long 八bát 部bộ 眾chúng 所sở 歸quy 。 一nhất 切thiết 觀quán 佛Phật 無vô 厭yếm 足túc 。 三tam 十thập 二nhị 相tướng 妙diệu 端đoan 嚴nghiêm 。 七thất 寶bảo 嚴nghiêm 身thân 世thế 希hy 有hữu 。 巍nguy 巍nguy 赫hách 赫hách 妙diệu 金kim 山sơn 。 超siêu 出xuất 世thế 間gian 歸quy 命mạng 禮lễ 。 過quá 去khứ 難nan 思tư 俱câu 胝chi 劫kiếp 。 修tu 行hành 供cúng 養dường 俱câu 胝chi 佛Phật 。 深thâm 植thực 德đức 本bổn 廣quảng 無vô 邊biên 。 成thành 就tựu 佛Phật 身thân 妙diệu 色sắc 相tướng 。 布bố 施thí 。 持trì 戒giới 。 忍nhẫn 辱nhục 行hành 。 精tinh 進tấn 。 禪thiền 定định 善thiện 巧xảo 便tiện 。 如như 是thị 歷lịch 修tu 勝thắng 行hành 成thành 。 色sắc 相tướng 圓viên 明minh 光quang 照chiếu 耀diệu 。 日nhật 。 月nguyệt 。 閃thiểm 電điện 。 摩ma 尼ni 寶bảo 。 帝Đế 釋Thích 。 梵Phạm 王Vương 身thân 色sắc 光quang 。 如như 是thị 等đẳng 光quang 對đối 佛Phật 光quang 。 一nhất 時thời 隱ẩn 沒một 俱câu 不bất 現hiện 。 佛Phật 身thân 如như 現hiện 水thủy 中trung 月nguyệt 。 變biến 化hóa 隨tùy 機cơ 亦diệc 復phục 然nhiên 。 託thác 夢mộng 乘thừa 象tượng 入nhập 母mẫu 胎thai 。 捨xả 於ư 覩đổ 史sử 天thiên 王vương 位vị 。 佛Phật 身thân 無vô 相tướng 如như 虛hư 空không 。 示thị 生sanh 人nhân 世thế 救cứu 群quần 品phẩm 。 初sơ 生sanh 七thất 步bộ 帝Đế 釋Thích 隨tùy 。 天thiên 上thượng 人nhân 中trung 為vi 最tối 上thượng 。 彼bỉ 佛Phật 無vô 法pháp 不bất 了liễu 知tri 。 亦diệc 無vô 師sư 學học 書thư 自tự 解giải 。 而nhi 成thành 寂tịch 靜tĩnh 三tam 摩ma 地địa 。 救cứu 拔bạt 眾chúng 苦khổ 令linh 解giải 脫thoát 。 捨xả 離ly 父phụ 母mẫu 及cập 親thân 眷quyến 。 出xuất 彼bỉ 王vương 城thành 入nhập 深thâm 山sơn 。 俱câu 胝chi 天thiên 眾chúng 圍vi 繞nhiễu 佛Phật 。 降hàng 伏phục 四tứ 魔ma 成thành 正Chánh 覺Giác 。 觀quán 彼bỉ 世thế 間gian 不bất 究cứu 竟cánh 。 眾chúng 生sanh 沈trầm 溺nịch 處xứ 輪luân 迴hồi 。 垂thùy 慈từ 為vì 彼bỉ 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 令linh 離ly 無vô 常thường 出xuất 苦khổ 難nạn 。 佛Phật 證chứng 寂tịch 滅diệt 清thanh 淨tịnh 法pháp 。 成thành 就tựu 福phước 智trí 及cập 方phương 便tiện 。 牟mâu 尼ni 起khởi 化hóa 現hiện 身thân 光quang 。 如như 是thị 佛Phật 相tương/tướng 悉tất 具cụ 足túc 。 我ngã 禮lễ 牟mâu 尼ni 無vô 邊biên 智trí 。 我ngã 禮lễ 究cứu 盡tận 法Pháp 界Giới 法pháp 。 雖tuy 知tri 幻huyễn 化hóa 無vô 去khứ 來lai 。 垂thùy 慈từ 普phổ 救cứu 諸chư 含hàm 識thức 。 善thiện 哉tai 。 佛Phật 說thuyết 菩Bồ 提Đề 道Đạo 。 引dẫn 彼bỉ 眾chúng 生sanh 得đắc 菩bồ 提đề 。 如như 是thị 正Chánh 法Pháp 我ngã 所sở 求cầu 。 正Chánh 法Pháp 能năng 度độ 世thế 間gian 苦khổ 。 我ngã 佛Phật 常thường 處xứ 三tam 有hữu 中trung 。 救cứu 療liệu 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 病bệnh 。 以dĩ 我ngã 稱xưng 讚tán 佛Phật 功công 德đức 。 迴hồi 向hướng 菩bồ 提đề 及cập 眾chúng 生sanh 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 言ngôn 。 彼bỉ 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 見kiến 此thử 發phát 光quang 天thiên 子tử 歸quy 依y 讚tán 歎thán 。 信tín 心tâm 堅kiên 固cố 求cầu 趣thú 解giải 脫thoát 。 即tức 隨tùy 王vương 意ý 。 而nhi 為vì 說thuyết 法Pháp 。 時thời 發phát 光quang 天thiên 子tử 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 即tức 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 不bất 退thối 轉chuyển 。 爾nhĩ 時thời 。 福phước 光quang 太thái 子tử 見kiến 是thị 父phụ 王vương 歸quy 依y 彼bỉ 佛Phật 。 心tâm 生sanh 信tín 敬kính 。 即tức 詣nghệ 佛Phật 前tiền 。 合hợp 掌chưởng 向hướng 佛Phật 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 唯duy 願nguyện 。 世Thế 尊Tôn 。 往vãng 愛ái 樂nhạo 城thành 受thọ 我ngã 飲ẩm 食thực 供cúng 養dường 。 時thời 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 。 默mặc 然nhiên 許hứa 之chi 。 受thọ 太thái 子tử 請thỉnh 。 時thời 福phước 光quang 太thái 子tử 即tức 告cáo 父phụ 王vương 及cập 諸chư 眷quyến 屬thuộc 。 我ngã 今kim 請thỉnh 佛Phật 。 所sở 有hữu 宮cung 殿điện 園viên 苑uyển 及cập 一nhất 切thiết 珍trân 寶bảo 莊trang 嚴nghiêm 之chi 具cụ 。 施thí 佛Phật 供cúng 養dường 。 汝nhữ 諸chư 眷quyến 屬thuộc 勿vật 為vi 障chướng 悋lận 。 異dị 口khẩu 同đồng 音âm 。 起khởi 隨tùy 喜hỷ 心tâm 。 爾nhĩ 時thời 。 父phụ 王vương 及cập 諸chư 眷quyến 屬thuộc 。 俱câu 發phát 聲thanh 言ngôn 。 願nguyện 捨xả 所sở 有hữu 。 施thí 佛Phật 供cúng 養dường 。 我ngã 皆giai 隨tùy 喜hỷ 。 爾nhĩ 時thời 。 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 與dữ 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 恭cung 敬kính 圍vi 繞nhiễu 。 入nhập 愛ái 樂nhạo 城thành 受thọ 彼bỉ 供cúng 養dường 。 時thời 福phước 光quang 太thái 子tử 以dĩ 五ngũ 百bách 千thiên 車xa 上thượng 妙diệu 飲ẩm 食thực 供cúng 養dường 世Thế 尊Tôn 及cập 苾Bật 芻Sô 眾chúng 。 復phục 次thứ 。 福phước 光quang 太thái 子tử 為vi 佛Phật 及cập 眾chúng 廣quảng 以dĩ 七thất 寶bảo 造tạo 僧tăng 伽Già 藍Lam 。 用dụng 無vô 數số 摩ma 尼ni 寶bảo 網võng 及cập 傘tản 蓋cái 等đẳng 四tứ 面diện 嚴nghiêm 飾sức 。 復phục 置trí 百bách 千thiên 床sàng 榻tháp 臥ngọa 具cụ 。 以dĩ 妙diệu 衣y 服phục 敷phu 設thiết 其kỳ 上thượng 。 又hựu 於ư 精tinh 舍xá 左tả 右hữu 行hành 布bố 花hoa 。 果quả 。 樹thụ 木mộc 。 流lưu 泉tuyền 。 浴dục 池trì 。 於ư 其kỳ 池trì 中trung 生sanh 奔bôn 拏noa 哩rị 迦ca 花hoa 及cập 優ưu 鉢bát 羅la 花hoa 等đẳng 。 復phục 次thứ 。 於ư 一nhất 一nhất 苾Bật 芻Sô 前tiền 頭đầu 面diện 作tác 禮lễ 。 獻hiến 僧tăng 伽già 梨lê 衣y 。 日nhật 日nhật 三tam 時thời 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 經kinh 三tam 俱câu 胝chi 歲tuế 晝trú 夜dạ 焚phần 修tu 。 亦diệc 不bất 眠miên 臥ngọa 。 亦diệc 無vô 疲bì 倦quyện 。 亦diệc 不bất 沐mộc 浴dục 洗tẩy 濯trạc 。 香hương 鬘man 塗đồ 飾sức 。 亦diệc 無vô 瞋sân 恚khuể 。 貪tham 愛ái 。 乃nãi 至chí 為vì 法Pháp 。 不bất 惜tích 身thân 命mạng 。 何hà 況huống 外ngoại 財tài 。 如như 佛Phật 所sở 說thuyết 。 如như 說thuyết 而nhi 行hành 。 乃nãi 至chí 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 。 入nhập 於ư 涅Niết 槃Bàn 。 爾nhĩ 時thời 。 太thái 子tử 以dĩ 赤xích 栴chiên 檀đàn 。 茶trà 毘tỳ 如Như 來Lai 。 於ư 閻Diêm 浮Phù 提Đề 。 內nội 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 上thượng 妙diệu 名danh 花hoa 。 及cập 諸chư 花hoa 鬘man 。 塗đồ 香hương 。 粖mạt 香hương 。 種chủng 種chủng 伎kỹ 樂nhạc 。 於ư 茶trà 毘tỳ 處xứ 。 供cúng 養dường 舍xá 利lợi 。 爾nhĩ 時thời 。 閻Diêm 浮Phù 提Đề 內nội 。 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 俱câu 以dĩ 香hương 花hoa 。 飲ẩm 食thực 皆giai 來lai 供cúng 養dường 。 如như 是thị 經kinh 百bách 千thiên 歲tuế 。 爾nhĩ 時thời 。 福phước 光quang 太thái 子tử 收thu 佛Phật 舍xá 利lợi 。 以dĩ 其kỳ 七thất 寶bảo 造tạo 九cửu 十thập 四tứ 俱câu 胝chi 塔tháp 。 俱câu 以dĩ 真chân 珠châu 羅la 網võng 。 周chu 匝táp 嚴nghiêm 飾sức 。 又hựu 諸chư 塔tháp 前tiền 竪thụ 立lập 五ngũ 百bách 七thất 寶bảo 傘tản 蓋cái 。 花hoa 。 果quả 。 樹thụ 木mộc 及cập 百bách 千thiên 音âm 樂nhạc 。 又hựu 。 一nhất 一nhất 塔tháp 前tiền 置trí 百bách 千thiên 燈đăng 盆bồn 。 每mỗi 一nhất 一nhất 盆bồn 中trung 燃nhiên 百bách 千thiên 燈đăng 。 如như 是thị 供cúng 養dường 至chí 一nhất 俱câu 胝chi 歲tuế 。 然nhiên 後hậu 太thái 子tử 出xuất 家gia 剃thế 髮phát 為vi 苾Bật 芻Sô 相tương/tướng 。 行hành 頭đầu 陀đà 行hành 。 持trì 鉢bát 乞khất 食thực 。 伏phục 斷đoán/đoạn 煩phiền 惱não 。 常thường 行hành 法Pháp 施thí 。 滿mãn 四tứ 俱câu 胝chi 歲tuế 。 如như 佛Phật 所sở 行hành 無vô 有hữu 疲bì 倦quyện 。 時thời 愛ái 樂nhạo 城thành 中trung 護hộ 城thành 賢hiền 聖thánh 。 一nhất 切thiết 小tiểu 王vương 。 宮cung 嬪 。 眷quyến 屬thuộc 及cập 諸chư 眾chúng 生sanh 皆giai 斅 太thái 子tử 出xuất 家gia 剃thế 髮phát 。 修tu 清thanh 淨tịnh 行hạnh 。 時thời 淨tịnh 光quang 天thiên 子tử 互hỗ 相tương 告cáo 言ngôn 。 一nhất 切thiết 小tiểu 王vương 及cập 諸chư 人nhân 民dân 。 等đẳng 悉tất 皆giai 出xuất 家gia 。 我ngã 等đẳng 往vãng 彼bỉ 承thừa 事sự 太thái 子tử 。 如như 供cúng 養dường 三Tam 寶Bảo 。 爾nhĩ 時thời 。 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 所sở 說thuyết 。 六lục 十thập 四tứ 俱câu 胝chi 法Pháp 藏tạng 。 福phước 光quang 苾Bật 芻Sô 悉tất 皆giai 受thọ 持trì 。 通thông 達đạt 無vô 礙ngại 。 如như 是thị 。 福phước 光quang 苾Bật 芻Sô 已dĩ 曾tằng 親thân 近cận 。 九cửu 十thập 四tứ 俱câu 胝chi 百bách 千thiên 。 那na 由do 他tha 佛Phật 。 於ư 諸chư 佛Phật 所sở 。 一nhất 一nhất 供cúng 養dường 無vô 空không 過quá 者giả 。 皆giai 如như 成thành 義nghĩa 意ý 如Như 來Lai 。 而nhi 無vô 有hữu 異dị 。 爾nhĩ 時thời 發phát 光quang 天thiên 子tử 者giả 。 豈khởi 異dị 人nhân 乎hồ 。 今kim 無vô 量lượng 壽thọ 如Như 來Lai 是thị 。 爾nhĩ 時thời 福phước 光quang 太thái 子tử 者giả 。 豈khởi 異dị 人nhân 乎hồ 。 今kim 我ngã 身thân 是thị 。 爾nhĩ 時thời 愛ái 樂nhạo 城thành 中trung 護hộ 城thành 賢hiền 聖thánh 者giả 。 豈khởi 異dị 人nhân 乎hồ 。 今kim 阿a 閦súc 如Như 來Lai 是thị 。 佛Phật 告cáo 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 言ngôn 。 一nhất 切thiết 菩Bồ 薩Tát 。 摩Ma 訶Ha 薩Tát 欲dục 求cầu 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 者giả 。 應ưng 當đương 學học 彼bỉ 福phước 光quang 苾Bật 芻Sô 遠viễn 離ly 貪tham 愛ái 。 親thân 近cận 善thiện 友hữu 。 修tu 寂tịch 靜tĩnh 行hành 。 勤cần 供cung 諸chư 佛Phật 。 不bất 久cửu 當đương 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 佛Phật 言ngôn 。 護hộ 國quốc 。 若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 貪tham 著trước 利lợi 養dưỡng 。 飲ẩm 食thực 。 衣y 服phục 。 臥ngọa 具cụ 。 醫y 藥dược 。 尊tôn 重trọng 稱xưng 讚tán 。 彼bỉ 人nhân 愚ngu 癡si 。 則tắc 為vì 我ngã 慢mạn 。 破phá 犯phạm 戒giới 律luật 。 虛hư 妄vọng 不bất 實thật 。 毀hủy 謗báng 沙Sa 門Môn 。 遠viễn 離ly 佛Phật 法pháp 。 於ư 身thân 。 口khẩu 。 意ý 而nhi 不bất 相tương 應ưng/ứng 。 唯duy 有hữu 外ngoại 相tướng 。 心tâm 不bất 寂tịch 靜tĩnh 。 無vô 慚tàm 無vô 愧quý 。 遠viễn 離ly 佛Phật 剎sát 。 遠viễn 離ly 菩bồ 提đề 。 是thị 故cố 。 護hộ 國quốc 。 聞văn 如như 是thị 法Pháp 。 應ưng 如như 是thị 知tri 。 應ưng 如như 是thị 學học 。 應ưng/ứng 如như 是thị 行hành 。 不bất 得đắc 親thân 近cận 惡ác 友hữu 及cập 利lợi 養dưỡng 等đẳng 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 而nhi 說thuyết 頌tụng 曰viết 。 若nhược 人nhân 貪tham 愛ái 於ư 利lợi 養dưỡng 。 遠viễn 離ly 真chân 實thật 清thanh 淨tịnh 行hạnh 。 因nhân 斯tư 退thối 失thất 佛Phật 菩bồ 提đề 。 永vĩnh 劫kiếp 沈trầm 淪luân 生sanh 死tử 道đạo 。 無vô 慚tàm 。 無vô 愧quý 。 無vô 知tri 足túc 。 常thường 愛ái 。 常thường 貪tham 恒hằng 繫hệ 縛phược 。 不bất 懼cụ 三tam 塗đồ 苦khổ 惱não 侵xâm 。 猶do 言ngôn 。 我ngã 具cụ 諸chư 德đức 行hạnh 。 詐trá 現hiện 寂tịch 靜tĩnh 住trụ 山sơn 間gián 。 心tâm 於ư 名danh 利lợi 常thường 牽khiên 繫hệ 。 眾chúng 人nhân 遠viễn 離ly 如như 毒độc 蛇xà 。 長trường/trưởng 處xứ 輪luân 迴hồi 無vô 解giải 脫thoát 。 若nhược 人nhân 不bất 樂nhạo 如Như 來Lai 法pháp 。 輕khinh 賤tiện 具cụ 德đức 苾Bật 芻Sô 僧Tăng 。 永vĩnh 離ly 天thiên 界giới 墮đọa 惡ác 道đạo 。 縱túng 生sanh 人nhân 世thế 墮đọa 八bát 難nạn 。 俱câu 胝chi 劫kiếp 數số 難nan 值trị 佛Phật 。 所sở 說thuyết 正Chánh 法Pháp 亦diệc 難nan 聞văn 。 剎sát 那na 暫tạm 遇ngộ 若nhược 依y 行hành 。 彼bỉ 人nhân 必tất 證chứng 菩bồ 提đề 果quả 。 佛Phật 乘Thừa 妙diệu 行hạnh 德đức 難nan 思tư 。 一nhất 切thiết 如Như 來Lai 從tùng 此thử 出xuất 。 若nhược 人nhân 厭yểm 離ly 樂nhạc/nhạo/lạc 塵trần 勞lao 。 永vĩnh 失thất 菩bồ 提đề 無Vô 上Thượng 道Đạo 。 若nhược 人nhân 智trí 慧tuệ 及cập 方phương 便tiện 。 遠viễn 離ly 一nhất 切thiết 諸chư 過quá 非phi 。 愍mẫn 救cứu 五ngũ 趣thú 諸chư 眾chúng 生sanh 。 是thị 人nhân 所sở 行hành 同đồng 佛Phật 行hạnh 。 雖tuy 處xứ 深thâm 山sơn 寂tịch 靜tĩnh 處xứ 。 詐trá 現hiện 清thanh 高cao 為vi 自tự 身thân 。 掩yểm 他tha 行hành 業nghiệp 談đàm 己kỷ 能năng 。 我ngã 常thường 日nhật 誦tụng 俱câu 胝chi 佛Phật 。 若nhược 於ư 行hành 法pháp 生sanh 尊tôn 重trọng 。 不bất 悋lận 身thân 命mạng 一nhất 心tâm 求cầu 。 如như 我ngã 所sở 說thuyết 真chân 實thật 行hạnh 。 是thị 人nhân 非phi 遠viễn 證chứng 菩bồ 提đề 。 大đại 仙tiên 正Chánh 法Pháp 最Tối 上Thượng 乘Thừa 。 永vĩnh 得đắc 消tiêu 除trừ 於ư 熱nhiệt 惱não 。 如như 聞văn 所sở 行hành 精tinh 進tấn 修tu 。 畢tất 竟cánh 速tốc 證chứng 無Vô 上Thượng 道Đạo 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 說thuyết 此thử 頌tụng 已dĩ 。 告cáo 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 言ngôn 。 若nhược 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。 於ư 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 。 行hành 五ngũ 波Ba 羅La 蜜Mật 。 不bất 如như 有hữu 人nhân 於ư 此thử 正Chánh 法Pháp 暫tạm 得đắc 聽thính 聞văn 。 信tín 解giải 。 受thọ 持trì 。 如như 是thị 功công 德đức 。 勝thắng 前tiền 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 千thiên 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 百bách 千thiên 俱câu 胝chi 。 分phần/phân 不bất 及cập 一nhất 。 算toán 數số 分phần/phân 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 譬thí 喻dụ 分phần/phân 。 亦diệc 不bất 及cập 一nhất 。 佛Phật 說thuyết 是thị 經Kinh 時thời 。 會hội 中trung 有hữu 三tam 十thập 那na 由do 他tha 天thiên 人nhân 。 發phát 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 得đắc 不bất 退thối 轉chuyển 。 七thất 千thiên 苾Bật 芻Sô 斷đoán/đoạn 盡tận 諸chư 漏lậu 。 得đắc 無Vô 生Sanh 忍Nhẫn 。 爾nhĩ 時thời 。 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 今kim 此thử 經Kinh 典điển 甚thậm 為vi 希hy 有hữu 。 云vân 何hà 受thọ 持trì 。 當đương 何hà 名danh 之chi 。 佛Phật 言ngôn 。 護hộ 國quốc 。 此thử 經Kinh 名danh 為vi 。 大Đại 乘Thừa 正Chánh 法Pháp 。 亦diệc 名danh 廣quảng 大đại 清thanh 淨tịnh 不bất 空không 誓thệ 願nguyện 福phước 光quang 居cư 士sĩ 歡hoan 喜hỷ 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 。 如như 是thị 受thọ 持trì 。 佛Phật 說thuyết 此thử 經Kinh 已dĩ 。 尊Tôn 者giả 護hộ 國quốc 及cập 天thiên 。 人nhân 。 阿a 蘇tô 囉la 。 巘 達đạt 哩rị 嚩phạ 等đẳng 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。 佛Phật 說thuyết 護hộ 國quốc 尊Tôn 者giả 所sở 問vấn 大Đại 乘Thừa 經Kinh 卷quyển 第đệ 四tứ 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com