佛Phật 說thuyết 十thập 二nhị 頭đầu 陀đà 經kinh 宋tống 于vu 闐điền 國quốc 三Tam 藏Tạng 求cầu 那na 跋bạt 陀đà 羅la 譯dịch 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 。 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園viên 精tinh 舍xá 。 與dữ 八bát 千thiên 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 菩Bồ 薩Tát 萬vạn 人nhân 。 皆giai 著trước 衣y 持trì 鉢bát 。 遊du 行hành 乞khất 食thực 。 食thực 已dĩ 至chí 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 加gia 趺phu 而nhi 坐tọa 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 怡di 然nhiên 微vi 笑tiếu 。 時thời 長trưởng 老lão 摩Ma 訶Ha 迦Ca 葉Diếp 。 從tùng 座tòa 起khởi 整chỉnh 衣y 服phục 。 長trường 跪quỵ 合hợp 掌chưởng 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 我ngã 從tùng 昔tích 來lai 。 未vị 曾tằng 見kiến 佛Phật 無vô 緣duyên 而nhi 笑tiếu 。 願nguyện 見kiến 哀ai 愍mẫn 告cáo 示thị 我ngã 等đẳng 。 佛Phật 告cáo 迦Ca 葉Diếp 。 見kiến 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 皆giai 讚tán 歎thán 。 無vô 量lượng 功công 德đức 。 皆giai 由do 此thử 生sanh 。 求cầu 聲Thanh 聞Văn 者giả 。 得đắc 聲Thanh 聞Văn 乘Thừa 。 求cầu 緣Duyên 覺Giác 者giả 得đắc 緣Duyên 覺Giác 乘thừa 。 求cầu 大Đại 乘Thừa 者giả 速tốc 得đắc 。 無Vô 上Thượng 正Chánh 真Chân 之chi 道Đạo 。 我ngã 今kim 住trụ 此thử 是thị 故cố 喜hỷ 耳nhĩ 。 爾nhĩ 時thời 摩Ma 訶Ha 迦Ca 葉Diếp 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 歡hoan 欣hân 踊dũng 躍dược 。 歎thán 未vị 曾tằng 有hữu 。 重trùng 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 此thử 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 利lợi 益ích 弘hoằng 深thâm 。 能năng 令linh 眾chúng 生sanh 。 依y 此thử 修tu 學học 成thành 三Tam 乘Thừa 道đạo 。 唯duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn 。 開khai 示thị 我ngã 等đẳng 阿a 蘭lan 若nhã 法pháp 。 佛Phật 告cáo 迦Ca 葉Diếp 。 諦đế 聽thính 善thiện 思tư 念niệm 之chi 。 我ngã 當đương 為vì 汝nhữ 。 略lược 說thuyết 其kỳ 義nghĩa 。 迦Ca 葉Diếp 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 唯dụy 然nhiên 受thọ 教giáo 。 佛Phật 告cáo 迦Ca 葉Diếp 。 阿a 蘭lan 若nhã 比Tỳ 丘Kheo 。 遠viễn 離ly 二nhị 著trước 形hình 心tâm 清thanh 淨tịnh 行hạnh 頭đầu 陀đà 法pháp 。 行hành 此thử 法pháp 者giả 。 有hữu 十thập 二nhị 事sự 。 一nhất 者giả 在tại 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 二nhị 者giả 常thường 行hành 乞khất 食thực 。 三tam 者giả 次thứ 第đệ 乞khất 食thực 。 四tứ 者giả 受thọ 一nhất 食thực 法pháp 。 五ngũ 者giả 節tiết 量lượng 食thực 。 六lục 者giả 中trung 後hậu 不bất 得đắc 飲ẩm 漿tương 。 七thất 者giả 著trước 弊tệ 納nạp 衣y 。 八bát 者giả 伹 三tam 衣y 。 九cửu 者giả 塚trủng 間gian 住trụ 。 十thập 者giả 樹thụ 下hạ 止chỉ 。 十thập 一nhất 者giả 露lộ 地địa 坐tọa 。 十thập 二nhị 者giả 但đãn 坐tọa 不bất 臥ngọa 。 一nhất 者giả 阿a 蘭lan 若nhã 比Tỳ 丘Kheo 行hành 頭đầu 陀đà 時thời 。 應ưng 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 今kim 在tại 此thử 空không 閑nhàn 之chi 處xứ 。 為vì 無vô 上thượng 道Đạo 。 捨xả 身thân 命mạng 財tài 修tu 三tam 堅kiên 法pháp 。 死tử 當đương 如như [袖-由+厭] 死tử 不bất 生sanh 顧cố 戀luyến 。 若nhược 至chí 病bệnh 苦khổ 須tu 人nhân 之chi 時thời 。 當đương 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 今kim 一nhất 身thân 為vi 。 法pháp 出xuất 家gia 法pháp 為vì 我ngã 伴bạn 。 若nhược 勤cần 行hành 法pháp 者giả 即tức 是thị 救cứu 護hộ 。 是thị 為vi 阿a 蘭lan 若nhã 法pháp 行hành 者giả 。 本bổn 以dĩ 居cư 家gia 多đa 惱não 。 捨xả 父phụ 母mẫu 妻thê 子tử 。 出xuất 家gia 行hành 道Đạo 。 而nhi 師sư 徒đồ 同đồng 學học 。 還hoàn 生sanh 結kết 著trước 心tâm 復phục 多đa 嬈nhiễu/nhiêu 亂loạn 。 是thị 故cố 受thọ 阿a 蘭lan 若nhã 法pháp 。 令linh 身thân 遠viễn 離ly 憒hội 閙náo 住trụ 於ư 空không 閑nhàn 。 遠viễn 離ly 者giả 。 離ly 眾chúng 閙náo 聲thanh 若nhược 放phóng 牧mục 處xứ 。 最tối 近cận 三tam 里lý 能năng 遠viễn 益ích 善thiện 。 若nhược 得đắc 身thân 遠viễn 離ly 已dĩ 。 亦diệc 當đương 令linh 心tâm 遠viễn 離ly 五ngũ 欲dục 五ngũ 蓋cái 。 阿a 蘭lan 若nhã 比Tỳ 丘Kheo 法pháp 當đương 如như 是thị 。 二nhị 者giả 欲dục 入nhập 聚tụ 落lạc 乞khất 食thực 之chi 時thời 。 當đương 制chế 六lục 根căn 令linh 。 不bất 著trước 色sắc 聲thanh 香hương 味vị 觸xúc 法pháp 。 又hựu 不bất 分phân 別biệt 男nam 女nữ 等đẳng 相tương/tướng 。 得đắc 與dữ 不bất 得đắc 其kỳ 心tâm 平bình 等đẳng 。 若nhược 好hảo 若nhược 惡ác 不bất 生sanh 增tăng 減giảm 。 不bất 得đắc 食thực 時thời 。 應ưng 作tác 是thị 念niệm 。 釋Thích 迦Ca 如Như 來Lai 。 捨xả 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 位vị 出xuất 家gia 成thành 道Đạo 。 入nhập 里lý 乞khất 食thực 。 猶do 有hữu 不bất 得đắc 。 況huống 我ngã 無vô 福phước 薄bạc 德đức 之chi 人nhân 。 而nhi 有hữu 得đắc 耶da 。 是thị 為vi 乞khất 食thực 法pháp 行hành 者giả 。 若nhược 受thọ 請thỉnh 食thực 。 若nhược 眾chúng 僧Tăng 食thực 。 起khởi 諸chư 漏lậu 因nhân 緣duyên 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 受thọ 請thỉnh 食thực 者giả 若nhược 得đắc 食thực 。 便tiện 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 是thị 福phước 德đức 好hảo 人nhân 故cố 得đắc 。 若nhược 不bất 得đắc 食thực 則tắc 嫌hiềm 恨hận 請thỉnh 者giả 。 彼bỉ 無vô 所sở 別biệt 識thức 不bất 應ưng/ứng 請thỉnh 者giả 請thỉnh 。 應ưng/ứng 請thỉnh 者giả 不bất 請thỉnh 。 或hoặc 自tự 鄙bỉ 薄bạc 懊áo 惱não 自tự 責trách 而nhi 生sanh 憂ưu 苦khổ 。 是thị 貪tham 愛ái 法pháp 則tắc 能năng 遮già 道đạo 。 僧tăng 食thực 者giả 。 入nhập 眾chúng 中trung 當đương 隨tùy 眾chúng 法pháp 。 斷đoán/đoạn 事sự 擯bấn 人nhân 。 料liệu 理lý 僧tăng 事sự 。 處xứ 分phân 作tác 使sử 。 心tâm 則tắc 散tán 亂loạn 妨phương 廢phế 行hành 道Đạo 。 有hữu 如như 是thị 等đẳng 。 惱não 亂loạn 事sự 故cố 。 應ưng/ứng 受thọ 常thường 乞khất 食thực 法pháp 。 三tam 者giả 頭đầu 陀đà 比Tỳ 丘Kheo 。 不bất 著trước 於ư 色sắc 不bất 輕khinh 眾chúng 生sanh 。 等đẳng 心tâm 憐lân 愍mẫn 不bất 擇trạch 貧bần 富phú 故cố 。 受thọ 常thường 次thứ 第đệ 乞khất 食thực 法pháp 。 四tứ 者giả 應ưng 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 今kim 求cầu 一nhất 食thực 尚thượng 多đa 有hữu 所sở 妨phương 。 何hà 況huống 小tiểu 食thực 中trung 食thực 後hậu 食thực 。 若nhược 不bất 自tự 損tổn 則tắc 失thất 半bán 日nhật 之chi 功công 。 不bất 能năng 一nhất 心tâm 行hành 道Đạo 。 為vi 佛Phật 法pháp 故cố 。 為vi 行hành 道Đạo 故cố 。 不bất 為vi 身thân 命mạng 。 如như 養dưỡng 馬mã 養dưỡng 猪trư 。 是thị 故cố 斷đoán/đoạn 數sác 數sác 食thực 。 應ưng/ứng 受thọ 一nhất 食thực 法pháp 。 五ngũ 者giả 得đắc 一nhất 食thực 時thời 。 應ưng 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 今kim 若nhược 見kiến 渴khát 乏phạp 眾chúng 生sanh 。 以dĩ 一nhất 分phần/phân 施thí 之chi 。 我ngã 為vì 施thí 主chủ 彼bỉ 為vi 受thọ 者giả 。 施thí 已dĩ 作tác 是thị 願nguyện 言ngôn 。 令linh 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 興hưng 福phước 救cứu 之chi 莫mạc 墮đọa 慳san 貪tham 。 持trì 食thực 至chí 空không 靜tĩnh 處xứ 。 減giảm 一nhất 叚giả 著trước 淨tịnh 石thạch 上thượng 施thí 諸chư 禽cầm 獸thú 。 亦diệc 如như 上thượng 願nguyện 。 若nhược 欲dục 食thực 時thời 。 當đương 敷phu 尼ni 師sư 壇đàn 淨tịnh 手thủ 。 作tác 是thị 念niệm 言ngôn 。 身thân 中trung 有hữu 八bát 萬vạn 戶hộ 蟲trùng 。 蟲trùng 得đắc 此thử 食thực 皆giai 悉tất 安an 隱ẩn 。 我ngã 今kim 以dĩ 食thực 施thí 此thử 諸chư 虫trùng 。 後hậu 得đắc 道Đạo 時thời 當đương 以dĩ 法Pháp 施thí 。 汝nhữ 是thị 為vi 不bất 捨xả 眾chúng 生sanh 。 若nhược 不bất 見kiến 困khốn 乏phạp 者giả 。 但đãn 食thực 三tam 分phân 之chi 二nhị 。 以dĩ 自tự 支chi 身thân 命mạng 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 行hành 者giả 若nhược 貪tham 心tâm 極cực 噉đạm 令linh 腹phúc 脹trướng 胸hung 塞tắc 妨phương 廢phế 行hành 道Đạo 。 若nhược 留lưu 一nhất 分phần/phân 則tắc 身thân 輕khinh 安an 隱ẩn 易dị 消tiêu 無vô 患hoạn 。 於ư 身thân 無vô 損tổn 則tắc 行hành 道Đạo 無vô 廢phế 。 是thị 故cố 應ưng/ứng 受thọ 節tiết 量lượng 食thực 法pháp 。 六lục 者giả 節tiết 量lượng 食thực 後hậu 。 過quá 中trung 飲ẩm 漿tương 則tắc 心tâm 生sanh 樂nhạo 著trước 。 求cầu 種chủng 種chủng 漿tương 果quả 漿tương 蜜mật 漿tương 等đẳng 。 求cầu 欲dục 無vô 厭yếm 不bất 能năng 一nhất 心tâm 。 修tu 習tập 善thiện 法Pháp 。 如như 馬mã 不bất 著trước 勒lặc 。 左tả 右hữu 噉đạm 草thảo 不bất 肯khẳng 進tiến 路lộ 。 若nhược 著trước 轡bí 勒lặc 。 則tắc 噉đạm 草thảo 意ý 斷đoán/đoạn 隨tùy 人nhân 意ý 去khứ 。 是thị 故cố 受thọ 中trung 後hậu 不bất 飲ẩm 漿tương 法pháp 。 七thất 者giả 應ưng/ứng 入nhập 聚tụ 落lạc 中trung 。 拾thập 故cố 塵trần 棄khí 物vật 浣hoán 之chi 令linh 淨tịnh 。 作tác 弊tệ 納nạp 衣y 覆phú 除trừ 寒hàn 露lộ 。 有hữu 好hảo 衣y 因nhân 緣duyên 。 則tắc 四tứ 方phương 追truy 求cầu 墮đọa 邪tà 命mạng 中trung 。 若nhược 得đắc 人nhân 好hảo 衣y 則tắc 生sanh 親thân 著trước 。 若nhược 不bất 親thân 著trước 檀đàn 越việt 則tắc 恨hận 。 若nhược 僧tăng 中trung 得đắc 衣y 如như 上thượng 說thuyết 僧tăng 中trung 之chi 過quá 。 有hữu 好hảo 衣y 是thị 未vị 得đắc 道Đạo 者giả 。 生sanh 貪tham 著trước 處xứ 。 好hảo 衣y 因nhân 緣duyên 招chiêu 致trí 賊tặc 難nạn/nan 。 或hoặc 至chí 奪đoạt 命mạng 。 有hữu 如như 是thị 等đẳng 患hoạn 故cố 。 應ưng/ứng 受thọ 弊tệ 納nạp 衣y 。 八bát 者giả 應ưng/ứng 少thiểu 欲dục 知tri 足túc 。 衣y 趣thú 蓋cái 形hình 。 不bất 多đa 不bất 少thiểu 。 白bạch 衣y 為vi 好hảo 故cố 畜súc 種chủng 種chủng 衣y 。 或hoặc 有hữu 外ngoại 道đạo 苦khổ 行hạnh 裸lõa 形hình 無vô 恥sỉ 。 是thị 故cố 佛Phật 弟đệ 子tử 應ưng/ứng 捨xả 二nhị 邊biên 處xứ 中Trung 道Đạo 受thọ 但đãn 三tam 衣y 法pháp 。 九cửu 者giả 若nhược 佛Phật 在tại 世thế 。 若nhược 滅diệt 度độ 後hậu 。 應ưng/ứng 修tu 二nhị 法pháp 。 所sở 謂vị 止chỉ 觀quán 無vô 常thường 空không 觀quán 。 是thị 佛Phật 法pháp 初sơ 門môn 能năng 令linh 厭yểm 離ly 三Tam 界Giới 。 塚trủng 間gian 常thường 有hữu 悲bi 啼đề 哭khốc 聲thanh 。 死tử 屍thi 狼lang 籍tịch 眼nhãn 見kiến 無vô 常thường 。 又hựu 火hỏa 燒thiêu 鳥điểu 獸thú 所sở 食thực 不bất 久cửu 滅diệt 盡tận 。 因nhân 是thị 屍thi 觀quán 。 一nhất 切thiết 法pháp 中trung 易dị 得đắc 無vô 常thường 想tưởng 。 又hựu 塚trủng 間gian 住trụ 。 若nhược 見kiến 死tử 屍thi 臭xú 爛lạn 不bất 淨tịnh 。 易dị 得đắc 九cửu 想tưởng 觀quán 。 是thị 離ly 欲dục 初sơ 門môn 。 是thị 故cố 應ưng/ứng 受thọ 塚trủng 間gian 住trụ 法pháp 。 十thập 者giả 行hành 人nhân 已dĩ 作tác 不bất 淨tịnh 無vô 常thường 等đẳng 觀quán 。 得đắc 道Đạo 事sự 辦biện 。 若nhược 未vị 得đắc 道Đạo 者giả 。 心tâm 則tắc 大đại 厭yếm 。 是thị 故cố 應ưng/ứng 捨xả 至chí 樹thụ 下hạ 思tư 惟duy 求cầu 道Đạo 。 又hựu 如như 佛Phật 生sanh 時thời 。 成thành 道Đạo 轉chuyển 法Pháp 輪luân 般Bát 涅Niết 槃Bàn 時thời 皆giai 在tại 樹thụ 下hạ 。 行hành 者giả 隨tùy 諸chư 法pháp 常thường 處xứ 樹thụ 下hạ 。 有hữu 如như 是thị 等đẳng 因nhân 緣duyên 故cố 。 應ưng/ứng 受thọ 樹thụ 下hạ 坐tọa 法pháp 。 十thập 一nhất 者giả 在tại 樹thụ 下hạ 住trụ 。 如như 半bán 舍xá 無vô 異dị 。 蔭ấm 覆phú 涼lương 樂lạc 又hựu 生sanh 愛ái 著trước 。 我ngã 所sở 住trụ 者giả 好hảo 。 彼bỉ 樹thụ 下hạ 如như 是thị 等đẳng 生sanh 漏lậu 故cố 。 至chí 露lộ 地địa 住trụ 。 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 樹thụ 下hạ 有hữu 種chủng 種chủng 過quá 。 一nhất 者giả 雨vũ 漏lậu 濕thấp 冷lãnh 。 二nhị 者giả 鳥điểu 屎thỉ 污ô 身thân 毒độc 蟲trùng 所sở 住trụ 。 有hữu 如như 是thị 等đẳng 過quá 。 空không 地địa 則tắc 無vô 此thử 患hoạn 。 露lộ 地địa 者giả 著trước 脫thoát 衣y 裳thường 隨tùy 意ý 快khoái 樂lạc 。 月nguyệt 光quang 遍biến 照chiếu 令linh 心tâm 明minh 利lợi 。 易dị 入nhập 空không 定định 。 是thị 故cố 應ưng/ứng 受thọ 露lộ 地địa 坐tọa 法pháp 。 十thập 二nhị 者giả 身thân 四tứ 威uy 儀nghi 中trung 坐tọa 為vi 第đệ 一nhất 。 食thực 易dị 消tiêu 化hóa 氣khí 息tức 調điều 和hòa 。 求cầu 道Đạo 者giả 大đại 事sự 未vị 辦biện 。 諸chư 煩phiền 惱não 賊tặc 。 常thường 伺tứ 其kỳ 便tiện 。 不bất 宜nghi 安an 臥ngọa 。 若nhược 行hành 若nhược 立lập 心tâm 動động 難nạn/nan 攝nhiếp 。 亦diệc 不bất 可khả 久cửu 。 是thị 故cố 應ưng/ứng 受thọ 常thường 坐tọa 法pháp 。 若nhược 欲dục 睡thụy 時thời 脇hiếp 不bất 著trước 席tịch 。 是thị 為vi 十thập 二nhị 頭đầu 陀đà 之chi 法pháp 。 佛Phật 告cáo 比Tỳ 丘Kheo 。 汝nhữ 等đẳng 念niệm 者giả 繫hệ 心tâm 一nhất 處xứ 無vô 令linh 散tán 亂loạn 。 禪thiền 定định 功công 德đức 從tùng 是thị 得đắc 生sanh 。 一nhất 切thiết 凡phàm 夫phu 。 以dĩ 顛Điên 倒Đảo 故cố 。 繫hệ 有hữu 我ngã 人nhân 眾chúng 生sanh 受thọ 命mạng 。 隨tùy 逐trục 假giả 名danh 起khởi 諸chư 妄vọng 見kiến 。 從tùng 本bổn 以dĩ 來lai 。 五ngũ 陰ấm 清thanh 淨tịnh 。 空không 無vô 我ngã 所sở 不bất 生sanh 不bất 滅diệt 。 不bất 出xuất 不bất 在tại 。 非phi 凡phàm 夫phu 非phi 不bất 凡phàm 夫phu 。 非phi 聖thánh 人nhân 非phi 不bất 聖thánh 人nhân 。 離ly 諸chư 名danh 數số 言ngôn 語ngữ 道đạo 絕tuyệt 。 諸chư 佛Phật 不bất 能năng 行hành 不bất 能năng 到đáo 。 汝nhữ 等đẳng 今kim 者giả 。 宜nghi 各các 靜tĩnh 緣duyên 諦đế 觀quán 身thân 相tướng 。 時thời 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 心tâm 生sanh 歡hoan 欣hân 。 即tức 觀quán 此thử 身thân 。 皮bì 膚phu 血huyết 肉nhục 膿nùng 爛lạn 穢uế 惡ác 。 筋cân 骨cốt 脈mạch 髓tủy 肪phương 膏cao 腦não 膜mô 。 目mục 淚lệ 洟di 唾thóa 肝can 膽đảm 脾tì 腎thận 。 心tâm 肺phế 痰đàm 癊ấm 生sanh 熟thục 二nhị 藏tạng 。 小tiểu 腸tràng 大đại 腸tràng 。 大đại 小tiểu 便tiện 利lợi 。 髮phát 毛mao 爪trảo 齒xỉ 。 胞bào 垢cấu 污ô 等đẳng 。 三tam 十thập 六lục 物vật 。 九cửu 孔khổng 不bất 淨tịnh 。 從tùng 外ngoại 至chí 內nội 從tùng 內nội 至chí 外ngoại 。 推thôi 求cầu 我ngã 相tương/tướng 。 了liễu 不bất 可khả 得đắc 。 精tinh 勤cần 不bất 已dĩ 遂toại 見kiến 色sắc 心tâm 。 念niệm 念niệm 生sanh 滅diệt 。 如như 水thủy 流lưu 燈đăng 焰diễm 。 生sanh 無vô 所sở 從tùng 來lai 。 滅diệt 無vô 所sở 至chí 。 現hiện 在tại 不bất 住trụ 。 知tri 此thử 五ngũ 陰ấm 從tùng 本bổn 以dĩ 來lai 。 空không 無vô 所sở 有hữu 。 滅diệt 除trừ 諸chư 相tướng 證chứng 如như 實thật 智trí 。 成thành 阿A 羅La 漢Hán 。 諸chư 菩Bồ 薩Tát 等đẳng 。 思tư 惟duy 法pháp 已dĩ 得đắc 無Vô 生Sanh 忍Nhẫn 。 滿mãn 足túc 十Thập 地Địa 。 佛Phật 告cáo 諸chư 大đại 眾chúng 。 誰thùy 能năng 於ư 後hậu 像Tượng 法Pháp 之chi 中trung 。 護hộ 持trì 此thử 經Kinh 。 廣quảng 宣tuyên 流lưu 布bố 。 使sử 求cầu 佛Phật 道Đạo 者giả 。 識thức 其kỳ 要yếu 妙diệu 。 時thời 天Thiên 帝Đế 釋Thích 。 與dữ 龍long 神thần 八bát 部bộ 。 聞văn 佛Phật 宣tuyên 告cáo 從tùng 空không 而nhi 下hạ 。 稽khể 首thủ 佛Phật 足túc 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 若nhược 像Tượng 法Pháp 之chi 中trung 。 有hữu 三Tam 乘Thừa 人nhân 。 在tại 空không 閑nhàn 處xứ 。 求cầu 佛Phật 道Đạo 者giả 。 我ngã 等đẳng 為vi 作tác 衛vệ 護hộ 。 不bất 令linh 諸chư 惡ác 鬼quỷ 神thần 。 得đắc 嬈nhiễu/nhiêu 亂loạn 之chi 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 法Pháp 王Vương 子Tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 我ngã 當đương 承thừa 佛Phật 威uy 神thần 。 於ư 未vị 來lai 世thế 。 護hộ 持trì 此thử 經Kinh 。 使sử 不bất 斷đoạn 絕tuyệt 。 有hữu 修tu 學học 者giả 為vi 作tác 開khai 導đạo 。 爾nhĩ 時thời 阿A 難Nan 。 前tiền 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 當đương 何hà 名danh 此thử 經Kinh 。 云vân 何hà 奉phụng 持trì 。 佛Phật 告cáo 阿A 難Nan 。 此thử 經Kinh 名danh 為vi 。 頭đầu 陀đà 苦khổ 行hạnh 。 亦diệc 名danh 離ly 著trước 集tập 諸chư 善thiện 本bổn 。 汝nhữ 當đương 奉phụng 持trì 。 爾nhĩ 時thời 天thiên 龍long 八bát 部bộ 。 一nhất 切thiết 大đại 眾chúng 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 歡hoan 喜hỷ 奉phụng 行hành 。 佛Phật 說thuyết 十thập 二nhị 頭đầu 陀đà 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com