佛Phật 說thuyết 福phước 力lực 太thái 子tử 因nhân 緣duyên 經Kinh 卷quyển 第đệ 二nhị 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 奉phụng 大đại 夫phu 試thí 光quang 祿lộc 卿khanh 傳truyền 法pháp 大đại 師sư 賜tứ 紫tử 沙Sa 門Môn 臣thần 施thí 護hộ 等đẳng 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 復phục 次thứ 。 福phước 力lực 太thái 子tử 。 乃nãi 至chí 後hậu 時thời 。 與dữ 彼bỉ 四tứ 兄huynh 出xuất 遊du 園viên 苑uyển 。 而nhi 於ư 中trung 路lộ 。 有hữu 無vô 數số 千thiên 針châm 口khẩu 餓ngạ 鬼quỷ 。 居cư 山sơn 半bán 腹phúc 。 容dung 貌mạo 羸luy 瘦sấu 。 其kỳ 猶do 聚tụ 骨cốt 。 遍biến 身thân 熾sí 焰diễm 。 鬼quỷ 眾chúng 圍vi 繞nhiễu 人nhân 所sở 不bất 見kiến 。 唯duy 福phước 力lực 太thái 子tử 先tiên 覩đổ 其kỳ 狀trạng 。 而nhi 彼bỉ 餓ngạ 鬼quỷ 。 合hợp 掌chưởng 居cư 前tiền 。 白bạch 太thái 子tử 言ngôn 。 汝nhữ 大đại 福phước 德đức 。 有hữu 大đại 名danh 稱xưng 。 是thị 悲bi 愍mẫn 者giả 。 我ngã 等đẳng 飢cơ 渴khát 。 苦khổ 惱não 所sở 逼bức 。 願nguyện 今kim 餉hướng 我ngã 。 少thiểu 分phần 飲ẩm 食thực 。 我ngã 等đẳng 宿túc 世thế 。 造tạo 慳san 悋lận 因nhân 。 故cố 此thử 生sanh 中trung 。 墮đọa 餓ngạ 鬼quỷ 界giới 。 無vô 數số 千thiên 歲tuế 。 不bất 得đắc 水thủy 飲ẩm 。 況huống 復phục 於ư 食thực 而nhi 可khả 見kiến 邪tà 。 時thời 福phước 力lực 太thái 子tử 。 仰ngưỡng 瞻chiêm 虛hư 空không 。 即tức 起khởi 悲bi 念niệm 。 快khoái 哉tai 。 我ngã 今kim 若nhược 得đắc 天thiên 降giáng 少thiểu 分phần 飲ẩm 食thực 。 當đương 用dụng 餉hướng 此thử 諸chư 餓ngạ 鬼quỷ 眾chúng 。 是thị 時thời 忽hốt 然nhiên 有hữu 多đa 飲ẩm 食thực 。 自tự 天thiên 而nhi 降giáng/hàng 。 福phước 力lực 太thái 子tử 。 即tức 以dĩ 此thử 食thực 。 餉hướng 諸chư 餓ngạ 鬼quỷ 。 彼bỉ 餓ngạ 鬼quỷ 眾chúng 。 宿túc 業nghiệp 力lực 故cố 。 悉tất 不bất 能năng 見kiến 。 咸hàm 作tác 是thị 言ngôn 。 太thái 子tử 。 我ngã 昔tích 聞văn 汝nhữ 是thị 悲bi 愍mẫn 者giả 。 何hà 故cố 今kim 時thời 不bất 以dĩ 飲ẩm 食thực 餉hướng 於ư 我ngã 等đẳng 。 太thái 子tử 告cáo 言ngôn 。 我ngã 以dĩ 天thiên 降giáng 飲ẩm 食thực 。 前tiền 授thọ 汝nhữ 等đẳng 。 云vân 何hà 于vu 今kim 不bất 取thủ 食thực 邪tà 。 餓ngạ 鬼quỷ 白bạch 言ngôn 。 太thái 子tử 。 我ngã 等đẳng 宿túc 業nghiệp 力lực 故cố 。 悉tất 不bất 能năng 見kiến 。 時thời 福phước 力lực 太thái 子tử 。 復phục 起khởi 是thị 念niệm 。 愍mẫn 哉tai 。 慳san 悋lận 是thị 不bất 可khả 愛ái 。 乃nãi 作tác 是thị 言ngôn 。 若nhược 諸chư 福phước 報báo 有hữu 大đại 力lực 能năng 。 以dĩ 我ngã 如như 是thị 真chân 實thật 語ngữ 故cố 。 令linh 此thử 餓ngạ 鬼quỷ 得đắc 見kiến 飲ẩm 食thực 。 一nhất 切thiết 隨tùy 應ứng 皆giai 能năng 取thủ 食thực 。 發phát 是thị 言ngôn 已dĩ 。 彼bỉ 諸chư 餓ngạ 鬼quỷ 。 悉tất 能năng 見kiến 食thực 。 即tức 時thời 各các 變biến 。 面diện 相tương/tướng 如như 人nhân 。 福phước 力lực 太thái 子tử 。 心tâm 生sanh 歡hoan 喜hỷ 。 遂toại 以dĩ 飲ẩm 食thực 。 恣tứ 其kỳ 所sở 取thủ 。 彼bỉ 餓ngạ 鬼quỷ 眾chúng 。 既ký 得đắc 食thực 已dĩ 。 頓đốn 止chỉ 飢cơ 渴khát 。 身thân 力lực 完hoàn 具cụ 。 壯tráng 實thật 充sung 盛thình/thịnh 。 無vô 醜xú 惡ác 形hình 。 乃nãi 於ư 福phước 力lực 太thái 子tử 。 各các 起khởi 清thanh 淨tịnh 歡hoan 喜hỷ 之chi 意ý 。 即tức 時thời 命mạng 終chung 。 皆giai 得đắc 生sanh 於ư 兜Đâu 率Suất 天Thiên 上thượng 。 旋toàn 處xứ 空không 中trung 。 白bạch 太thái 子tử 言ngôn 。 太thái 子tử 。 我ngã 等đẳng 得đắc 生sanh 兜Đâu 率Suất 天Thiên 上thượng 。 皆giai 由do 汝nhữ 之chi 威uy 神thần 建kiến 立lập 。 福phước 力lực 太thái 子tử 。 聞văn 此thử 妙diệu 善thiện 語ngữ 已dĩ 。 深thâm 大đại 慶khánh 悅duyệt 。 即tức 時thời 前tiền 進tiến 詣nghệ 園viên 林lâm 中trung 。 與dữ 彼bỉ 諸chư 兄huynh 。 共cộng 會hội 議nghị 言ngôn 。 世thế 間gian 人nhân 眾chúng 。 何hà 所sở 修tu 作tác 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 彼bỉ 色sắc 相tướng 具cụ 足túc 者giả 言ngôn 。 今kim 此thử 世thế 間gian 色sắc 相tướng 行hành 業nghiệp 。 若nhược 人nhân 修tu 作tác 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 何hà 故cố 知tri 邪tà 。 謂vị 若nhược 有hữu 人nhân 。 他tha 昔tích 未vị 見kiến 。 見kiến 即tức 歡hoan 喜hỷ 。 昔tích 未vị 信tín 重trọng/trùng 。 見kiến 已dĩ 信tín 重trọng/trùng 。 如như 我ngã 往vãng 昔tích 。 師sư 尊tôn 仙tiên 人nhân 。 亦diệc 作tác 是thị 說thuyết 。 若nhược 有hữu 具cụ 足túc 妙diệu 色sắc 相tướng 者giả 。 為vi 人nhân 所sở 喜hỷ 。 妙diệu 色sắc 可khả 觀quán 。 瞻chiêm 奉phụng 愛ái 樂nhạo 。 猶do 如như 智trí 人nhân 。 樂nhạc/nhạo/lạc 最tối 上thượng 法pháp 。 設thiết 諸chư 供cúng 養dường 。 復phục 次thứ 。 精tinh 進tấn 具cụ 足túc 者giả 言ngôn 。 非phi 修tu 色sắc 相tướng 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 今kim 此thử 應ưng 知tri 。 精tinh 進tấn 行hành 業nghiệp 。 若nhược 人nhân 修tu 作tác 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 何hà 以dĩ 故cố 。 雖tuy 修tu 色sắc 相tướng 。 而nhi 無vô 精tinh 進tấn 。 豈khởi 能năng 現hiện 世thế 及cập 他tha 世thế 中trung 。 獲hoạch 可khả 意ý 果quả 。 或hoặc 謂vị 色sắc 相tướng 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 者giả 。 彼bỉ 是thị 愚ngu 人nhân 。 癡si 見kiến 所sở 覆phú 。 如như 我ngã 所sở 說thuyết 。 精tinh 進tấn 行hành 業nghiệp 。 於ư 現hiện 世thế 中trung 。 能năng 成thành 可khả 意ý 果quả 者giả 。 謂vị 猶do 農nông 夫phu 植thực 種chủng/chúng 。 商thương 賈cổ 獲hoạch 利lợi 。 仕sĩ 者giả 受thọ 祿lộc 。 學học 人nhân 通thông 教giáo 。 修tu 習tập 禪thiền 定định 。 得đắc 輕khinh 安an 果quả 。 皆giai 為vi 現hiện 世thế 精tinh 進tấn 所sở 成thành 諸chư 可khả 意ý 果quả 。 又hựu 此thử 精tinh 進tấn 。 於ư 他tha 世thế 中trung 能năng 成thành 可khả 意ý 果quả 者giả 。 謂vị 生sanh 善thiện 趣thú 及cập 生sanh 天thiên 界giới 。 大đại 富phú 自tự 在tại 。 現hiện 證chứng 解giải 脫thoát 。 皆giai 為vi 他tha 世thế 精tinh 進tấn 所sở 成thành 諸chư 可khả 意ý 果quả 。 由do 此thử 一nhất 切thiết 功công 德đức 。 皆giai 以dĩ 精tinh 進tấn 而nhi 為vi 依y 止chỉ 。 又hựu 此thử 精tinh 進tấn 。 能năng 治trị 怯khiếp 弱nhược 。 若nhược 運vận 精tinh 進tấn 。 無vô 有hữu 少thiểu 法pháp 而nhi 難nạn/nan 成thành 者giả 。 復phục 次thứ 。 工công 巧xảo 具cụ 足túc 者giả 言ngôn 。 汝nhữ 諸chư 仁Nhân 者giả 。 雖tuy 復phục 多đa 種chủng/chúng 所sở 說thuyết 。 而nhi 實thật 不bất 能năng 稱xưng 可khả 我ngã 心tâm 。 何hà 以dĩ 故cố 。 所sở 有hữu 精tinh 進tấn 。 若nhược 無vô 工công 巧xảo 。 而nhi 終chung 不bất 能năng 現hiện 有hữu 所sở 成thành 。 若nhược 復phục 精tinh 進tấn 同đồng 工công 巧xảo 作tác 。 乃nãi 能năng 如như 實thật 所sở 作tác 現hiện 成thành 。 是thị 故cố 應ưng 知tri 。 工công 巧xảo 行hành 業nghiệp 。 若nhược 人nhân 修tu 作tác 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 又hựu 復phục 具cụ 工công 巧xảo 者giả 。 若nhược 王vương 。 若nhược 臣thần 。 若nhược 沙Sa 門Môn 。 婆Bà 羅La 門Môn 。 諸chư 長trưởng 者giả 等đẳng 。 乃nãi 至chí 下hạ 族tộc 中trung 人nhân 。 及cập 諸chư 工công 巧xảo 之chi 者giả 。 悉tất 來lai 供cung 獻hiến 。 復phục 次thứ 。 智trí 慧tuệ 具cụ 足túc 者giả 言ngôn 。 汝nhữ 等đẳng 當đương 知tri 。 人nhân 所sở 修tu 作tác 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 者giả 。 且thả 非phi 色sắc 相tướng 。 亦diệc 非phi 精tinh 進tấn 。 又hựu 非phi 工công 巧xảo 。 何hà 以dĩ 故cố 。 所sở 觀quán 色sắc 相tướng 。 若nhược 無vô 智trí 慧tuệ 。 雖tuy 復phục 相tương 似tự 而nhi 不bất 淨tịnh 妙diệu 。 所sở 起khởi 精tinh 進tấn 。 若nhược 無vô 智trí 慧tuệ 。 雖tuy 得đắc 義nghĩa 利lợi 而nhi 無vô 有hữu 成thành 。 所sở 作tác 工công 巧xảo 。 若nhược 無vô 智trí 慧tuệ 。 雖tuy 復phục 營doanh 修tu 不bất 能năng 攝nhiếp 持trì 。 是thị 故cố 應ưng 知tri 。 智trí 慧tuệ 能năng 成thành 一nhất 切thiết 事sự 業nghiệp 。 若nhược 人nhân 修tu 作tác 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 又hựu 此thử 智trí 慧tuệ 。 能năng 得đắc 色sắc 相tướng 。 能năng 成thành 工công 巧xảo 。 能năng 發phát 精tinh 進tấn 。 能năng 獲hoạch 人nhân 中trung 一nhất 切thiết 妙diệu 樂lạc 。 爾nhĩ 時thời 福phước 力lực 太thái 子tử 。 熙hi 怡di 瞻chiêm 視thị 具cụ 智trí 慧tuệ 者giả 。 而nhi 謂vị 之chi 言ngôn 。 如như 是thị 。 如như 是thị 。 汝nhữ 言ngôn 真chân 實thật 。 所sở 有hữu 色sắc 相tướng 。 工công 巧xảo 。 精tinh 進tấn 。 若nhược 無vô 智trí 慧tuệ 。 不bất 能năng 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 故cố 知tri 智trí 慧tuệ 普phổ 能năng 攝nhiếp 持trì 諸chư 如như 實thật 果quả 。 仁Nhân 者giả 。 然nhiên 此thử 智trí 慧tuệ 若nhược 無vô 福phước 力lực 。 諸chư 有hữu 所sở 作tác 。 亦diệc 不bất 得đắc 成thành 。 是thị 故cố 實thật 知tri 。 若nhược 人nhân 修tu 福phước 。 多đa 獲hoạch 義nghĩa 利lợi 。 何hà 以dĩ 故cố 。 福phước 是thị 純thuần 一nhất 果quả 。 福phước 為vi 光quang 澤trạch 果quả 。 福phước 為vi 可khả 意ý 果quả 。 福phước 是thị 適thích 悅duyệt 果quả 。 如như 是thị 福phước 果quả 。 我ngã 不bất 能năng 盡tận 說thuyết 其kỳ 功công 德đức 。 今kim 為vì 汝nhữ 等đẳng 。 使sử 開khai 覺giác 故cố 。 於ư 福phước 門môn 中trung 。 說thuyết 一nhất 少thiểu 分phần 。 汝nhữ 等đẳng 善thiện 聽thính 。 由do 有hữu 福phước 故cố 。 能năng 獲hoạch 色sắc 相tướng 。 福phước 具cụ 精tinh 進tấn 。 福phước 得đắc 吉cát 祥tường 亦diệc 獲hoạch 大đại 富phú 。 福phước 具cụ 智trí 慧tuệ 。 福phước 能năng 歌ca 詠vịnh 正Chánh 法Pháp 功công 德đức 。 福phước 具cụ 聰thông 利lợi 。 福phước 遊du 正Chánh 道Đạo 。 福phước 生sanh 上thượng 族tộc 。 福phước 得đắc 宿tú/túc 念niệm 。 福phước 具cụ 名danh 稱xưng 。 福phước 圓viên 戒giới 行hạnh 。 福phước 能năng 布bố 施thí 。 福phước 力lực 常thường 得đắc 諸chư 根căn 不bất 壞hoại 。 福phước 常thường 快khoái 樂lạc 。 有hữu 福phước 常thường 受thọ 智trí 者giả 所sở 供cung 。 福phước 完hoàn 諸chư 力lực 。 福phước 常thường 會hội 遇ngộ 。 善thiện 友hữu 知tri 識thức 。 福phước 力lực 能năng 作tác 一nhất 切thiết 事sự 業nghiệp 。 謂vị 若nhược 耕canh 植thực 田điền 里lý 。 或hoặc 復phục 商thương 賈cổ 求cầu 利lợi 少thiểu 施thí 其kỳ 功công 大đại 獲hoạch 積tích 集tập 。 富phú 盛thình/thịnh 自tự 在tại 。 有hữu 福phước 即tức 能năng 於ư 思tư 念niệm 間gian 。 虛hư 空không 自tự 然nhiên 雨vũ 其kỳ 衣y 服phục 飲ẩm 食thực 珍trân 寶bảo 。 一nhất 切thiết 具cụ 足túc 。 隨tùy 受thọ 快khoái 樂lạc 。 福phước 獲hoạch 可khả 意ý 妙diệu 好hảo 舍xá 宅trạch 。 福phước 於ư 現hiện 世thế 。 及cập 於ư 他tha 生sanh 。 常thường 得đắc 姝xu 麗lệ 。 妻thê 女nữ 。 眷quyến 屬thuộc 及cập 財tài 穀cốc 等đẳng 。 福phước 者giả 所sở 行hành 之chi 地địa 。 自tự 然nhiên 無vô 其kỳ 荊kinh 棘cức 沙sa 礫lịch 。 住trụ 立lập 平bình 穩ổn 。 福phước 者giả 亦diệc 獲hoạch 廣quảng 大đại 身thân 相tướng 。 若nhược 有hữu 患hoạn 人nhân 。 福phước 者giả 手thủ 所sở 觸xúc 時thời 。 病bệnh 隨tùy 輕khinh 差sai/sái 。 又hựu 復phục 福phước 者giả 隨tùy 觸xúc 於ư 人nhân 。 即tức 能năng 出xuất 彼bỉ 飲ẩm 食thực 。 衣y 服phục 。 珍trân 寶bảo 。 財tài 穀cốc 。 給cấp 用dụng 無vô 盡tận 。 福phước 者giả 常thường 得đắc 天thiên 龍long 夜dạ 叉xoa 。 羅la 剎sát 鬼quỷ 等đẳng 隨tùy 處xứ 衛vệ 護hộ 。 其kỳ 猶do 雨vũ 時thời 護hộ 苗miêu 稼giá 神thần 守thủ 護hộ 亦diệc 然nhiên 。 福phước 者giả 常thường 得đắc 多đa 人nhân 尊tôn 重trọng 愛ái 樂nhạo 。 福phước 有hữu 善thiện 譽dự 。 福phước 為vi 人nhân 讚tán 。 福phước 常thường 能năng 具cụ 諸chư 善thiện 法Pháp 分phần/phân 。 福phước 者giả 語ngữ 言ngôn 人nhân 所sở 信tín 順thuận 。 福phước 者giả 常thường 得đắc 光quang 澤trạch 可khả 愛ái 。 福phước 者giả 常thường 出xuất 微vi 妙diệu 梵Phạm 音âm 。 福phước 者giả 身thân 胑chi 自tự 然nhiên 柔nhu 軟nhuyễn 。 福phước 者giả 常thường 發phát 妙diệu 善thiện 語ngữ 言ngôn 。 福phước 者giả 常thường 值trị 良lương 友hữu 智trí 人nhân 不bất 壞hoại 眷quyến 屬thuộc 。 福phước 者giả 無vô 病bệnh 。 福phước 者giả 為vi 人nhân 所sở 愛ái 。 福phước 獲hoạch 財tài 利lợi 。 福phước 者giả 勇dũng 猛mãnh 。 又hựu 大đại 福phước 者giả 。 得đắc 為vi 人nhân 王vương 。 無vô 不bất 具cụ 足túc 。 離ly 諸chư 疾tật 病bệnh 。 福phước 者giả 常thường 得đắc 富phú 盛thình/thịnh 不bất 壞hoại 。 福phước 者giả 獲hoạch 得đắc 轉chuyển 輪luân 伏phục 藏tàng 。 七thất 寶bảo 具cụ 足túc 。 福phước 者giả 能năng 於ư 虛hư 空không 中trung 行hành 。 福phước 者giả 威uy 光quang 與dữ 日nhật 月nguyệt 等đẳng 。 福phước 者giả 得đắc 成thành 月nguyệt 天thiên 。 福phước 者giả 得đắc 成thành 日nhật 天thiên 。 福phước 者giả 得đắc 成thành 梵Phạm 王Vương 。 福phước 者giả 得đắc 成thành 帝Đế 釋Thích 。 福phước 者giả 能năng 於ư 天thiên 宮cung 樓lầu 閣các 中trung 行hành 。 如như 彼bỉ 天thiên 子tử 。 福phước 者giả 有hữu 大đại 力lực 勢thế 。 如như 阿a 修tu 羅la 王vương 。 福phước 者giả 常thường 生sanh 善thiện 趣thú 。 福phước 者giả 捨xả 離ly 惡ác 趣thú 。 福phước 者giả 常thường 獲hoạch 最tối 極cực 難nan 得đắc 悅duyệt 意ý 妙diệu 華hoa 。 福phước 者giả 所sở 作tác 成thành 就tựu 。 福phước 者giả 能năng 為vi 世thế 間gian 作tác 諸chư 照chiếu 明minh 。 福phước 者giả 常thường 得đắc 天thiên 。 人nhân 。 阿a 修tu 羅la 等đẳng 。 正chánh 信tín 供cúng 養dường 。 太thái 子tử 說thuyết 是thị 諸chư 福phước 事sự 時thời 。 四tứ 兄huynh 異dị 見kiến 。 修tu 作tác 不bất 同đồng 。 於ư 是thị 太thái 子tử 。 又hựu 復phục 言ngôn 曰viết 。 我ngã 今kim 欲dục 與dữ 諸chư 兄huynh 潛tiềm 適thích 他tha 國quốc 。 隨tùy 所sở 住trú 處xứ 。 證chứng 驗nghiệm 其kỳ 事sự 。 為vi 當đương 色sắc 相tướng 人nhân 多đa 修tu 邪tà 。 或hoặc 復phục 精tinh 進tấn 。 工công 巧xảo 。 智trí 慧tuệ 福phước 力lực 人nhân 多đa 修tu 邪tà 。 是thị 時thời 四tứ 兄huynh 。 聞văn 其kỳ 言ngôn 已dĩ 。 悉tất 隨tùy 所sở 行hành 。 不bất 復phục 告cáo 白bạch 父phụ 王vương 。 即tức 適thích 他tha 國quốc 。 入nhập 一nhất 國quốc 已dĩ 。 易dị 其kỳ 裝trang 飾sức 。 各các 求cầu 棲tê 止chỉ 。 時thời 色sắc 相tướng 具cụ 足túc 者giả 。 以dĩ 妙diệu 色sắc 故cố 。 人nhân 所sở 瞻chiêm 覩đổ 。 皆giai 生sanh 悅duyệt 意ý 。 隨tùy 獲hoạch 富phú 盛thình/thịnh 。 受thọ 用dụng 資tư 養dưỡng 。 精tinh 進tấn 具cụ 足túc 者giả 。 以dĩ 勇dũng 力lực 故cố 。 能năng 有hữu 所sở 取thủ 。 而nhi 忽hốt 見kiến 一nhất 迅tấn 流lưu 大đại 河hà 。 深thâm 廣quảng 可khả 怖bố 。 中trung 有hữu 極cực 大đại 旃chiên 檀đàn 香hương 樹thụ 。 彼bỉ 精tinh 進tấn 者giả 。 取thủ 得đắc 其kỳ 樹thụ 。 貨hóa 易dị 獲hoạch 利lợi 。 而nhi 成thành 富phú 盛thình/thịnh 。 受thọ 用dụng 資tư 養dưỡng 。 工công 巧xảo 具cụ 足túc 者giả 。 以dĩ 工công 巧xảo 力lực 。 隨tùy 作tác 諸chư 事sự 。 由do 獲hoạch 富phú 盛thình/thịnh 。 受thọ 用dụng 資tư 養dưỡng 。 智trí 慧tuệ 具cụ 足túc 者giả 。 以dĩ 巧xảo 智trí 故cố 。 能năng 解giải 勝thắng 怨oán 。 復phục 能năng 親thân 附phụ 有hữu 財tài 力lực 者giả 。 悅duyệt 可khả 其kỳ 意ý 令linh 生sanh 歡hoan 喜hỷ 。 隨tùy 獲hoạch 衣y 飾sức 及cập 財tài 寶bảo 等đẳng 。 如như 所sở 快khoái 樂lạc 。 受thọ 用dụng 資tư 養dưỡng 。 爾nhĩ 時thời 福phước 力lực 太thái 子tử 。 隨tùy 自tự 勝thắng 福phước 大đại 威uy 德đức 力lực 。 周châu/chu 行hành 施thi 作tác 利lợi 益ích 福phước 事sự 。 一nhất 日nhật 忽hốt 過quá 貧bần 人nhân 之chi 舍xá 。 乃nãi 入nhập 其kỳ 中trung 。 以dĩ 彼bỉ 太thái 子tử 福phước 威uy 力lực 故cố 。 是thị 舍xá 忽hốt 有hữu 廣quảng 大đại 吉cát 祥tường 勝thắng 相tương/tướng 出xuất 現hiện 。 金kim 寶bảo 財tài 穀cốc 。 周chu 匝táp 充sung 盈doanh 。 時thời 彼bỉ 貧bần 人nhân 。 見kiến 已dĩ 驚kinh 怪quái 歡hoan 喜hỷ 。 思tư 念niệm 。 此thử 如như 是thị 事sự 。 昔tích 所sở 未vị 有hữu 。 由do 何hà 所sở 起khởi 。 從tùng 何hà 所sở 來lai 。 豈khởi 非phi 此thử 人nhân 來lai 我ngã 舍xá 中trung 。 是thị 其kỳ 威uy 力lực 之chi 所sở 致trí 邪tà 。 又hựu 念niệm 。 我ngã 昔tích 極cực 受thọ 貧bần 苦khổ 。 今kim 獲hoạch 勝thắng 利lợi 。 一nhất 切thiết 豐phong 盈doanh 。 必tất 由do 是thị 人nhân 來lai 此thử 所sở 致trí 。 使sử 我ngã 舍xá 中trung 吉cát 祥tường 相tương/tướng 現hiện 。 此thử 人nhân 大đại 福phước 。 有hữu 大đại 名danh 稱xưng 。 宜nghi 應ưng 於ư 彼bỉ 尊tôn 重trọng 供cúng 養dường 。 由do 是thị 尊tôn 奉phụng 。 相tương 續tục 無vô 間gián 。 太thái 子tử 於ư 其kỳ 貧bần 人nhân 舍xá 中trung 。 致trí 諸chư 富phú 盛thình/thịnh 。 令linh 快khoái 樂lạc 已dĩ 。 乃nãi 至chí 後hậu 時thời 。 遍biến 流lưu 聲thanh 譽dự 。 某mỗ 甲giáp 舍xá 中trung 。 昔tích 甚thậm 貧bần 匱quỹ 。 有hữu 一nhất 異dị 人nhân 。 來lai 入nhập 其kỳ 舍xá 。 彼bỉ 威uy 力lực 故cố 。 是thị 舍xá 忽hốt 然nhiên 吉cát 祥tường 相tương/tướng 現hiện 。 諸chư 人nhân 聞văn 已dĩ 。 於ư 福phước 力lực 太thái 子tử 咸hàm 生sanh 信tín 重trọng/trùng 。 俱câu 共cộng 讚tán 言ngôn 。 奇kỳ 哉tai 。 勝thắng 福phước 。 有hữu 大đại 力lực 能năng 。 又hựu 以dĩ 太thái 子tử 福phước 威uy 力lực 故cố 。 於ư 彼bỉ 方phương 處xứ 。 華hoa 樹thụ 果quả 樹thụ 。 開khai 敷phu 結kết 實thật 。 時thời 令linh 不bất 愆khiên 。 遍biến 灑sái 甘cam 雨vũ 。 種chủng 子tử 生sanh 成thành 。 而nhi 得đắc 滋tư 茂mậu 。 時thời 諸chư 人nhân 眾chúng 。 於ư 福phước 力lực 太thái 子tử 。 深thâm 生sanh 愛ái 樂nhạo 。 俱câu 來lai 瞻chiêm 仰ngưỡng 。 是thị 時thời 太thái 子tử 。 為vi 諸chư 來lai 者giả 普phổ 攝nhiếp 其kỳ 心tâm 。 故cố 作tác 是thị 念niệm 。 快khoái 哉tai 。 今kim 時thời 我ngã 此thử 舍xá 中trung 。 可khả 能năng 獲hoạch 得đắc 一nhất 切thiết 珍trân 寶bảo 。 種chủng 種chủng 樂nhạc 具cụ 。 及cập 諸chư 妙diệu 巧xảo 悅duyệt 意ý 等đẳng 物vật 。 給cấp 所sở 來lai 者giả 使sử 令linh 具cụ 足túc 。 發phát 是thị 心tâm 時thời 。 應ưng/ứng 念niệm 即tức 現hiện 諸chư 珍trân 寶bảo 等đẳng 。 皆giai 悉tất 豐phong 盈doanh 。 時thời 諸chư 人nhân 眾chúng 。 驚kinh 異dị 歎thán 言ngôn 。 奇kỳ 哉tai 。 大đại 福phước 。 為vi 甘cam 美mỹ 果quả 。 乃nãi 於ư 太thái 子tử 咸hàm 生sanh 尊tôn 重trọng 。 是thị 時thời 太thái 子tử 。 即tức 為vi 諸chư 人nhân 。 如như 其kỳ 所sở 應ưng/ứng 。 以dĩ 四Tứ 攝Nhiếp 法Pháp 。 平bình 等đẳng 攝nhiếp 持trì 。 悉tất 令linh 和hòa 合hợp 。 所sở 謂vị 同đồng 一nhất 布bố 施thí 。 愛ái 語ngữ 。 利lợi 行hành 。 同đồng 事sự 。 由do 是thị 名danh 稱xưng 普phổ 聞văn 。 一nhất 切thiết 國quốc 邑ấp 聚tụ 落lạc 。 乃nãi 至chí 後hậu 時thời 。 太thái 子tử 漸tiệm 次thứ 到đáo 一nhất 國quốc 中trung 。 見kiến 其kỳ 國quốc 王vương 治trị 罰phạt 一nhất 人nhân 善thiện 醫y 業nghiệp 者giả 。 勅sắc 彼bỉ 獄ngục 官quan 。 破phá 其kỳ 身thân 胑chi 。 斷đoán/đoạn 截tiệt 手thủ 足túc 。 流lưu 血huyết 既ký 多đa 。 楚sở 毒độc 苦khổ 惱não 。 是thị 時thời 被bị 治trị 罰phạt 人nhân 見kiến 太thái 子tử 已dĩ 。 發phát 大đại 苦khổ 聲thanh 。 啼đề 泣khấp 告cáo 言ngôn 。 仁Nhân 者giả 。 救cứu 我ngã 。 仁Nhân 者giả 。 救cứu 我ngã 。 太thái 子tử 即tức 時thời 惻trắc 愴 斯tư 事sự 。 乃nãi 自tự 思tư 惟duy 。 我ngã 今kim 作tác 何hà 方phương 便tiện 。 救cứu 此thử 人nhân 苦khổ 。 由do 是thị 念niệm 間gian 。 忽hốt 生sanh 智trí 解giải 。 如như 我ngã 所sở 有hữu 施thi 作tác 福phước 力lực 世thế 間gian 現hiện 見kiến 。 作tác 是thị 念niệm 已dĩ 。 悲bi 心tâm 內nội 激kích 。 即tức 破phá 自tự 身thân 。 多đa 出xuất 其kỳ 血huyết 。 授thọ 彼bỉ 令linh 飲ẩm 。 苦khổ 惱não 得đắc 除trừ 。 太thái 子tử 又hựu 見kiến 手thủ 足túc 已dĩ 斷đoán/đoạn 。 甚thậm 大đại 苦khổ 惱não 。 即tức 取thủ 利lợi 刀đao 斷đoán/đoạn 己kỷ 手thủ 足túc 。 置trí 於ư 彼bỉ 人nhân 手thủ 足túc 斷đoán/đoạn 處xứ 。 是thị 時thời 太thái 子tử 觀quán 察sát 虛hư 空không 。 普phổ 於ư 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 。 隨tùy 起khởi 慈từ 心tâm 。 即tức 發phát 廣quảng 大đại 真chân 實thật 願nguyện 言ngôn 。 我ngã 於ư 此thử 生sanh 。 曾tằng 無vô 少thiểu 分phần 不bất 善thiện 之chi 業nghiệp 。 若nhược 我ngã 所sở 說thuyết 為vi 真chân 實thật 者giả 。 願nguyện 令linh 此thử 人nhân 手thủ 足túc 斷đoán/đoạn 處xứ 。 即tức 於ư 今kim 時thời 支chi 節tiết 相tương/tướng 合hợp 。 平bình 復phục 如như 故cố 。 發phát 是thị 言ngôn 已dĩ 。 彼bỉ 人nhân 即tức 時thời 支chi 節tiết 相tương/tướng 合hợp 。 身thân 體thể 完hoàn 具cụ 。 平bình 復phục 如như 故cố 。 太thái 子tử 見kiến 已dĩ 。 意ý 願nguyện 圓viên 滿mãn 。 即tức 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 以dĩ 勤cần 勇dũng 。 所sở 作tác 得đắc 成thành 。 出xuất 自tự 身thân 血huyết 。 救cứu 此thử 人nhân 苦khổ 。 斷đoán/đoạn 自tự 手thủ 足túc 。 續tục 其kỳ 支chi 節tiết 。 又hựu 以dĩ 真chân 實thật 大đại 誓thệ 願nguyện 力lực 。 使sử 彼bỉ 身thân 命mạng 全toàn 復phục 如như 故cố 。 願nguyện 我ngã 以dĩ 此thử 最tối 上thượng 善thiện 根căn 。 成thành 就tựu 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 果quả 。 當đương 以dĩ 法Pháp 味vị 授thọ 於ư 彼bỉ 人nhân 。 畢tất 竟cánh 令linh 住trụ 安an 樂lạc 涅Niết 槃Bàn 。 發phát 是thị 願nguyện 時thời 。 一nhất 切thiết 大đại 地địa 。 六lục 種chủng 震chấn 動động 。 帝Đế 釋Thích 天thiên 宮cung 亦diệc 復phục 震chấn 警cảnh 。 爾nhĩ 時thời 帝Đế 釋Thích 天Thiên 主chủ 。 即tức 自tự 思tư 惟duy 。 此thử 何hà 事sự 相tương/tướng 。 而nhi 復phục 觀quán 察sát 。 乃nãi 見kiến 福phước 力lực 太thái 子tử 作tác 彼bỉ 最tối 上thượng 極cực 難nan 行hành 事sự 。 歡hoan 喜hỷ 歎thán 異dị 。 又hựu 念niệm 。 今kim 此thử 大đại 威uy 德đức 者giả 。 作tác 是thị 難nạn/nan 事sự 。 何hà 所sở 求cầu 邪tà 。 我ngã 今kim 宜nghi 往vãng 證chứng 驗nghiệm 其kỳ 故cố 。 即tức 變biến 婆Bà 羅La 門Môn 相tương/tướng 自tự 天thiên 而nhi 降giáng/hàng 。 住trụ 太thái 子tử 前tiền 告cáo 言ngôn 。 太thái 子tử 。 我ngã 向hướng 見kiến 汝nhữ 斷đoán/đoạn 自tự 手thủ 足túc 。 何hà 所sở 為vi 邪tà 。 太thái 子tử 答đáp 言ngôn 。 仁Nhân 者giả 。 他tha 有hữu 苦khổ 惱não 。 即tức 我ngã 苦khổ 惱não 。 若nhược 他tha 快khoái 樂lạc 。 即tức 我ngã 快khoái 樂lạc 。 故cố 我ngã 向hướng 者giả 見kiến 一nhất 被bị 治trị 罰phạt 人nhân 。 甚thậm 大đại 苦khổ 惱não 。 我ngã 時thời 乃nãi 以dĩ 真chân 實thật 力lực 故cố 。 棄khí 捨xả 自tự 身thân 手thủ 足túc 支chi 分phần/phân 。 填điền 續tục 其kỳ 人nhân 所sở 斷đoán/đoạn 割cát 處xứ 。 願nguyện 力lực 真chân 誠thành 。 彼bỉ 獲hoạch 如như 故cố 。 是thị 時thời 帝Đế 釋Thích 天Thiên 主Chủ 。 愈dũ 生sanh 歎thán 異dị 。 即tức 復phục 本bổn 形hình 。 告cáo 太thái 子tử 言ngôn 。 汝nhữ 今kim 豈khởi 非phi 以dĩ 不bất 實thật 心tâm 。 或hoặc 異dị 所sở 求cầu 。 或hoặc 退thối 轉chuyển 故cố 。 捨xả 自tự 身thân 邪tà 。 太thái 子tử 白bạch 言ngôn 。 天thiên 主chủ 。 我ngã 所sở 棄khí 捨xả 自tự 身thân 手thủ 足túc 。 無vô 不bất 實thật 心tâm 。 亦diệc 無vô 異dị 求cầu 。 又hựu 非phi 退thối 轉chuyển 。 帝Đế 釋Thích 復phục 言ngôn 。 汝nhữ 若nhược 然nhiên 者giả 。 云vân 何hà 使sử 我ngã 證chứng 知tri 是thị 事sự 。 太thái 子tử 白bạch 言ngôn 。 天thiên 主chủ 。 汝nhữ 豈khởi 不bất 聞văn 。 如như 我ngã 所sở 作tác 。 皆giai 真chân 實thật 力lực 。 太thái 子tử 即tức 於ư 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 。 隨tùy 起khởi 慈từ 心tâm 。 觀quán 察sát 四tứ 方phương 以dĩ 實thật 願nguyện 力lực 。 說thuyết 伽già 陀đà 曰viết 。 若nhược 我ngã 所sở 言ngôn 是thị 真chân 實thật 。 貪tham 愛ái 自tự 身thân 為vi 纏triền 縛phược 。 真chân 實thật 不bất 退thối 轉chuyển 今kim 時thời 。 願nguyện 我ngã 此thử 身thân 即tức 如như 故cố 。 說thuyết 是thị 伽già 陀đà 已dĩ 。 太thái 子tử 身thân 胑chi 即tức 獲hoạch 如như 故cố 。 由do 是thị 空không 中trung 遍biến 雨vũ 天thiên 華hoa 。 奏tấu 天thiên 微vi 妙diệu 可khả 愛ái 音âm 樂nhạc 。 和hòa 風phong 徐từ 起khởi 。 現hiện 諸chư 瑞thụy 相tướng 。 佛Phật 說thuyết 福phước 力lực 太thái 子tử 因nhân 緣duyên 經Kinh 卷quyển 第đệ 二nhị 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com