佛Phật 說thuyết 法Pháp 身thân 經kinh 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 奉phụng 大đại 夫phu 試thí 光quang 祿lộc 卿khanh 明minh 教giáo 大đại 師sư 臣thần 法pháp 賢hiền 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 以dĩ 微vi 妙diệu 音âm 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。 有hữu 二nhị 種chủng 身thân 。 皆giai 具cụ 河hà 沙sa 功công 德đức 。 何hà 等đẳng 為vi 二nhị 。 所sở 謂vị 化hóa 身thân 法Pháp 身thân 。 而nhi 化hóa 身thân 者giả 。 示thị 從tùng 父phụ 母mẫu 所sở 生sanh 。 具cụ 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 八bát 十thập 種chủng 好hảo 。 莊trang 嚴nghiêm 其kỳ 身thân 。 以dĩ 智trí 慧tuệ 眼nhãn 普phổ 觀quán 眾chúng 生sanh 。 智trí 者giả 瞻chiêm 仰ngưỡng 心tâm 生sanh 適thích 悅duyệt 。 三tam 業nghiệp 清thanh 淨tịnh 。 一nhất 一nhất 相tướng 好hảo 。 百bách 福phước 具cụ 足túc 。 如như 是thị 莊trang 嚴nghiêm 。 百bách 千thiên 福phước 聚tụ 。 大đại 丈trượng 夫phu 相tướng 。 皆giai 色sắc 蘊uẩn 攝nhiếp 。 又hựu 復phục 具cụ 足túc 十Thập 力Lực 。 四Tứ 無Vô 所Sở 畏Úy 。 三tam 不bất 空không 法pháp 。 三tam 念niệm 住trụ 法pháp 。 三tam 不bất 護hộ 法Pháp 。 四tứ 無vô 量lượng 法pháp 。 具cụ 大đại 丈trượng 夫phu 一nhất 一nhất 最tối 勝thắng 那na 羅la 延diên 力lực 。 如như 是thị 略lược 說thuyết 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 莊trang 嚴nghiêm 功công 德đức 具cụ 足túc 圓viên 滿mãn 。 是thị 名danh 化hóa 身thân 。 又hựu 復phục 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 所sở 有hữu 法Pháp 身thân 。 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 不bất 可khả 稱xưng 量lượng 。 而nhi 無vô 有hữu 人nhân 能năng 廣quảng 宣tuyên 說thuyết 。 假giả 使sử 緣Duyên 覺Giác 及cập 諸chư 聲Thanh 聞Văn 。 舍Xá 利Lợi 弗Phất 等đẳng 。 最tối 上thượng 利lợi 根căn 善thiện 解giải 深thâm 法Pháp 。 大đại 智trí 明minh 達đạt 了liễu 種chủng 種chủng 義nghĩa 。 而nhi 亦diệc 不bất 能năng 。 廣quảng 大đại 宣tuyên 說thuyết 法Pháp 身thân 功công 德đức 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。 為vi 三Tam 界Giới 師sư 。 是thị 大đại 悲bi 者giả 。 為vì 諸chư 眾chúng 生sanh 。 作tác 大đại 利lợi 益ích 。 平bình 等đẳng 護hộ 念niệm 無vô 所sở 分phân 別biệt 。 住trụ 奢xa 摩ma 他tha 毘tỳ 鉢bát 舍xá 那na 。 而nhi 復phục 善thiện 解giải 三tam 調điều 伏phục 法pháp 。 善thiện 度độ 四tứ 難nạn/nan 。 具cụ 四Tứ 神Thần 足Túc 。 而nhi 於ư 長trường 夜dạ 行hành 四Tứ 攝Nhiếp 法Pháp 。 離ly 於ư 五ngũ 慾dục 超siêu 五ngũ 趣thú 苦khổ 。 具cụ 六lục 分phần 法pháp 圓viên 滿mãn 。 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。 開khai 七thất 覺giác 花hoa 演diễn 八Bát 正Chánh 道Đạo 。 善thiện 解giải 九cửu 種chủng/chúng 。 三tam 摩ma 鉢bát 底để 。 具cụ 十thập 智trí 力lực 。 以dĩ 此thử 智trí 力lực 。 名danh 聞văn 十thập 方phương 。 是thị 故cố 稱xưng 為vi 第đệ 一nhất 義nghĩa 天thiên 。 於ư 時thời 方phương 處xứ 晝trú 三tam 夜dạ 三tam 常thường 善thiện 觀quán 察sát 如như 是thị 諸chư 佛Phật 。 內nội 功công 德đức 法pháp 。 無vô 有hữu 能năng 者giả 而nhi 為vi 廣quảng 說thuyết 。 是thị 故cố 我ngã 今kim 。 略lược 說thuyết 此thử 法pháp 。 是thị 法Pháp 身thân 者giả 。 純thuần 一nhất 無vô 二nhị 。 無vô 漏lậu 無vô 為vi 。 應ưng 當đương 修tu 證chứng 諸chư 有hữu 為vi 法pháp 從tùng 無vô 為vi 生sanh 。 如như 是thị 真chân 實thật 無vô 淨tịnh 無vô 染nhiễm 無vô 念niệm 無vô 依y 。 離ly 諸chư 方phương 便tiện 而nhi 與dữ 眾chúng 生sanh 作tác 大đại 依y 止chỉ 。 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 所sở 作tác 行hành 法pháp 無vô 諸chư 過quá 失thất 。 是thị 真chân 善thiện 法Pháp 離ly 諸chư 記ký 念niệm 。 於ư 無vô 邊biên 三tam 摩ma 地địa 門môn 。 不bất 動động 不bất 搖dao 。 而nhi 得đắc 解giải 脫thoát 。 以dĩ 二nhị 種chủng 奢xa 摩ma 他tha 毘tỳ 鉢bát 舍xá 那na 。 於ư 欲dục 離ly 欲dục 。 而nhi 得đắc 解giải 脫thoát 。 無vô 明minh 欲dục 法pháp 以dĩ 慧tuệ 解giải 脫thoát 。 學Học 無Vô 學Học 法pháp 以dĩ 念niệm 了liễu 知tri 。 以dĩ 明minh 解giải 脫thoát 善thiện 達đạt 自tự 性tánh 。 而nhi 於ư 諸chư 法pháp 深thâm 能năng 繫hệ 念niệm 。 善thiện 以dĩ 阿a 鉢bát 底để 而nhi 生sanh 阿a 鉢bát 底để 法pháp 。 善thiện 以dĩ 三tam 摩ma 鉢bát 底để 。 而nhi 生sanh 三tam 摩ma 鉢bát 底để 法pháp 。 於ư 一nhất 切thiết 法pháp 。 無vô 求cầu 無vô 證chứng 。 離ly 此thử 二nhị 法pháp 即tức 無vô 所sở 緣duyên 復phục 無vô 所sở 修tu 而nhi 以dĩ 盡tận 智trí 及cập 無vô 生sanh 智trí 。 畢tất 竟cánh 成thành 就tựu 三tam 究cứu 竟cánh 法pháp 。 三tam 善thiện 根căn 法pháp 。 三tam 方phương 便tiện 門môn 離ly 諸chư 妄vọng 想tưởng 得đắc 真chân 實thật 生sanh 。 了liễu 三tam 種chủng 慧tuệ 。 謂vị 聞văn 思tư 修tu 。 離ly 三tam 雜tạp 染nhiễm 。 謂vị 煩phiền 惱não 業nghiệp 苦khổ 。 有hữu 三tam 種chủng 三tam 摩ma 地địa 謂vị 空không 無vô 相tướng 無vô 願nguyện 。 復phục 名danh 三tam 解giải 脫thoát 門môn 。 即tức 空không 無vô 相tướng 無vô 願nguyện 解giải 脫thoát 門môn 。 三tam 種chủng 蘊uẩn 法pháp 。 謂vị 戒giới 定định 慧tuệ 蘊uẩn 。 三tam 種chủng 學học 法pháp 。 謂vị 戒giới 定định 慧tuệ 學học 。 有hữu 三tam 種chủng 修tu 。 謂vị 戒giới 修tu 定định 修tu 慧tuệ 修tu 。 有Hữu 學Học 無Vô 學Học 非phi 有Hữu 學Học 非phi 無Vô 學Học 。 有hữu 三tam 種chủng 道đạo 。 謂vị 見kiến 道đạo 修tu 道Đạo 無Vô 學Học 道đạo 。 有hữu 三tam 種chủng 根căn 。 謂vị 未vị 知tri 根căn 已dĩ 知tri 根căn 具cụ 知tri 根căn 。 有hữu 三tam 種chủng 行hành 法pháp 。 謂vị 聖thánh 行hành 天thiên 行hành 梵Phạm 行hạnh 。 有hữu 三tam 分phân 別biệt 謂vị 蘊uẩn 處xứ 界giới 。 了liễu 三tam 法pháp 已dĩ 獲hoạch 大đại 福phước 聚tụ 。 證chứng 得đắc 解giải 脫thoát 寂tịch 靜tĩnh 涅niết 盤bàn 三tam 不bất 空không 念niệm 住trụ 。 如Như 來Lai 於ư 諸chư 眾chúng 生sanh 。 平bình 等đẳng 覆phú 護hộ 。 三tam 種chủng 蘊uẩn 法pháp 。 有hữu 三tam 補bổ 特đặc 伽già 羅la 。 謂vị 上thượng 中trung 下hạ 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。 具cụ 三tam 種chủng 大đại 悲bi 。 謂vị 無vô 緣duyên 大đại 悲bi 。 微vi 妙diệu 大đại 悲bi 。 為vì 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 大đại 悲bi 。 有hữu 三tam 種chủng 自tự 在tại 。 謂vị 身thân 自tự 在tại 世thế 自tự 在tại 法pháp 自tự 在tại 。 有hữu 三tam 不bất 護hộ 法Pháp 。 謂vị 諸chư 如Như 來Lai 身thân 業nghiệp 清thanh 淨tịnh 離ly 不bất 淨tịnh 法pháp 。 口khẩu 業nghiệp 清thanh 淨tịnh 離ly 不bất 淨tịnh 法pháp 。 意ý 業nghiệp 清thanh 淨tịnh 離ly 不bất 淨tịnh 法pháp 。 有hữu 三tam 種chủng 劍kiếm 。 謂vị 聞văn 劍kiếm 思tư 劍kiếm 修tu 劍kiếm 。 有hữu 三tam 種chủng 最tối 上thượng 。 謂vị 定định 最tối 上thượng 慧tuệ 最tối 上thượng 解giải 脫thoát 最tối 上thượng 。 有hữu 三tam 種chủng 界giới 法pháp 。 謂vị 正chánh 斷đoán/đoạn 離ly 欲dục 寂tịch 滅diệt 。 復phục 有hữu 三Tam 界Giới 。 謂vị 欲Dục 界Giới 色Sắc 界Giới 無Vô 色Sắc 界Giới 。 有hữu 三tam 種chủng 無Vô 學Học 明minh 。 謂vị 過quá 去khứ 宿túc 命mạng 明minh 。 未vị 來lai 天thiên 眼nhãn 明minh 。 現hiện 在tại 漏lậu 盡tận 明minh 。 有hữu 三tam 種chủng 無Vô 為Vi 法Pháp 。 謂vị 諸chư 行hành 無vô 常thường 。 諸chư 法pháp 無vô 我ngã 。 涅niết 盤bàn 寂tịch 靜tĩnh 。 有hữu 三tam 種chủng 菩Bồ 提Đề 。 謂vị 聲Thanh 聞Văn 菩Bồ 提Đề 。 緣Duyên 覺Giác 菩bồ 提đề 。 無vô 上thượng 菩Bồ 提Đề 。 有hữu 三tam 種chủng 無Vô 學Học 智trí 。 謂vị 盡tận 智trí 無vô 生sanh 智trí 正chánh 見kiến 智trí 。 三Tam 寶Bảo 三tam 歸quy 三tam 最tối 上thượng 智trí 。 四Tứ 念Niệm 處Xứ 。 四tứ 正chánh 斷đoán/đoạn 四Tứ 神Thần 足Túc 。 四tứ 信tín 心tâm 法pháp 。 四tứ 解giải 脫thoát 句cú 。 有hữu 四tứ 種chủng 善thiện 法Pháp 。 謂vị 第Đệ 一Nhất 義Nghĩa 善thiện 。 自tự 性tánh 善thiện 。 發phát 起khởi 善thiện 。 相tương 應ứng 善thiện 。 四tứ 種chủng 修tu 法pháp 。 四tứ 種chủng 智trí 法pháp 。 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 法Pháp 。 四tứ 禪thiền 定định 。 四tứ 輪luân 藏tạng 。 四tứ 法pháp 四tứ 依y 止chỉ 。 謂vị 親thân 近cận 善thiện 友hữu 。 聽thính 聞văn 正Chánh 法Pháp 。 繫hệ 念niệm 思tư 惟duy 。 如như 理lý 修tu 行hành 。 復phục 有hữu 四tứ 緣duyên 。 謂vị 因nhân 緣duyên 。 等đẳng 無vô 間gián 緣duyên 。 增tăng 上thượng 緣duyên 。 所sở 緣duyên 緣duyên 。 四tứ 加gia 行hành 位vị 。 謂vị 煖noãn 位vị 頂đảnh 位vị 忍nhẫn 位vị 世thế 第đệ 一nhất 位vị 。 有hữu 四tứ 種chủng 道đạo 。 謂vị 方phương 便tiện 道đạo 。 無vô 間gián 道đạo 。 解giải 脫thoát 道đạo 。 最tối 勝thắng 道đạo 。 四tứ 沙Sa 門Môn 果quả 。 四tứ 種chủng 聖thánh 族tộc 。 有hữu 四Tứ 無Vô 量Lượng 心Tâm 。 謂vị 慈từ 悲bi 喜hỷ 捨xả 。 復phục 有hữu 四tứ 生sanh 四tứ 聖thánh 住trụ 。 四tứ 記ký 念niệm 四tứ 威uy 儀nghi 。 有hữu 四tứ 出xuất 生sanh 門môn 。 謂vị 出xuất 入nhập 寂tịch 靜tĩnh 正Chánh 覺Giác 。 復phục 有hữu 四tứ 證chứng 位vị 。 有Hữu 學Học 五ngũ 蘊uẩn 。 五ngũ 解giải 脫thoát 處xứ 。 五ngũ 度độ 生sanh 法pháp 。 五ngũ 聖thánh 智trí 想tưởng 。 有hữu 五ngũ 三tam 摩ma 地địa 分phần/phân 。 謂vị 正chánh 斷đoán/đoạn 分phần/phân 。 調điều 伏phục 分phần/phân 。 離ly 過quá 分phần 。 離ly 相tướng 分phần/phân 。 離ly 性tánh 分phần/phân 。 復phục 有hữu 五ngũ 種chủng 最tối 上thượng 分phần/phân 五ngũ 現hiện 行hành 。 三tam 摩ma 鉢bát 底để 。 五ngũ 蘊uẩn 五ngũ 界giới 。 復phục 五ngũ 取thủ 蘊uẩn 六lục 功công 德đức 法pháp 六Lục 通Thông 六lục 念niệm 復phục 六lục 種chủng 法pháp 五ngũ 種chủng 離ly 慾dục 。 六lục 種chủng 修tu 法pháp 。 六lục 見kiến 道đạo 位vị 。 六lục 相tương 續tục 行hành 。 六lục 證chứng 明minh 想tưởng 。 七thất 補bổ 特đặc 伽già 羅la 。 七thất 大đại 丈trượng 夫phu 行hành 。 七thất 識thức 住trụ 七thất 覺giác 支chi 。 七thất 無vô 過quá 失thất 法pháp 。 七thất 三tam 摩ma 地địa 受thọ 用dụng 法pháp 。 七thất 種chủng/chúng 妙diệu 法Pháp 。 七thất 種chủng/chúng 界giới 分phần/phân 。 七thất 善thiện 解giải 處xứ 。 七thất 種chủng/chúng 修tu 道Đạo 。 八Bát 正Chánh 道Đạo 分phần/phân 。 八bát 種chủng/chúng 補bổ 特đặc 伽già 羅la 。 八bát 種chủng/chúng 別biệt 解giải 脫thoát 戒giới 。 復phục 八Bát 解Giải 脫Thoát 八bát 處xứ 八bát 智trí 八bát 道đạo 八Bát 戒Giới 八bát 會hội 。 及cập 八bát 種chủng/chúng 世thế 法pháp 。 如Như 來Lai 相tương 續tục 真chân 常thường 精tinh 進tấn 清thanh 淨tịnh 無vô 所sở 染nhiễm 著trước 。 復phục 有hữu 九cửu 種chủng/chúng 過quá 去khứ 。 三tam 摩ma 鉢bát 底để 。 九cửu 信tín 心tâm 法pháp 。 九cửu 證chứng 得đắc 法Pháp 。 九cửu 名danh 色sắc 滅diệt 九cửu 眾chúng 生sanh 住trụ 。 九cửu 種chủng/chúng 依y 法pháp 。 九cửu 無vô 漏lậu 地địa 。 九cửu 修tu 道Đạo 地địa 。 十thập 種chủng 補bổ 特đặc 伽già 羅la 。 謂vị 四tứ 向hướng 四tứ 果quả 第đệ 九cửu 緣Duyên 覺Giác 。 第đệ 十thập 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 十thập 大đại 地địa 善thiện 法Pháp 。 十thập 種chủng 有Hữu 學Học 法pháp 。 十thập 如Như 來Lai 力lực 。 十Thập 善Thiện 業Nghiệp 道Đạo 。 十thập 惡ác 業nghiệp 道đạo 。 十thập 種chủng 聖thánh 住trụ 。 十thập 如như 理lý 作tác 法pháp 。 十thập 一nhất 功công 德đức 相tướng 好hảo 思tư 念niệm 法Pháp 。 十thập 一nhất 種chủng/chúng 起khởi 善thiện 解giải 智trí 具cụ 足túc 法pháp 。 十thập 一nhất 種chủng/chúng 具Cụ 足Túc 戒Giới 法pháp 。 十thập 二nhị 種chủng/chúng 出xuất 生sanh 言ngôn 辭từ 。 十thập 二nhị 處xứ 十thập 二nhị 緣duyên 十thập 二nhị 剎sát 那na 會hội 證chứng 得đắc 聖thánh 法pháp 。 十thập 三tam 喜hỷ 法pháp 。 十thập 三tam 出xuất 生sanh 法pháp 。 十thập 三tam 作tác 業nghiệp 地địa 。 十thập 四tứ 種chủng/chúng 化hóa 心tâm 。 十thập 五ngũ 心tâm 見kiến 道đạo 。 十thập 六lục 心tâm 正chánh 念niệm 。 十thập 七thất 種chủng/chúng 相tương/tướng 有Hữu 學Học 。 十thập 七thất 樂nhạo 欲dục 相tương/tướng 。 十thập 八bát 界giới 十Thập 八Bát 不Bất 共Cộng 法Pháp 。 十thập 九cửu 分phân 別biệt 地địa 。 二nhị 十thập 二nhị 根căn 。 三tam 十thập 七thất 菩bồ 提đề 分phần/phân 法pháp 。 謂vị 四Tứ 念Niệm 處Xứ 四tứ 正chánh 斷đoán/đoạn 四Tứ 神Thần 足Túc 五Ngũ 根Căn 五Ngũ 力Lực 七thất 覺giác 支chi 八Bát 正Chánh 道Đạo 。 四tứ 十thập 四tứ 智trí 法pháp 。 復phục 七thất 十thập 七thất 智trí 法pháp 。 百bách 六lục 十thập 二nhị 道đạo 。 是thị 謂vị 修tu 地địa 。 如như 是thị 等đẳng 無vô 量lượng 無vô 邊biên 。 相tương 續tục 真chân 常thường 之chi 法pháp 離ly 諸chư 煩phiền 惱não 。 甚thậm 深thâm 廣quảng 大đại 微vi 妙diệu 難nan 思tư 。 是thị 大đại 智trí 者giả 如như 實thật 了liễu 知tri 。 而nhi 此thử 佛Phật 法pháp 乃nãi 是thị 殑Căng 伽Già 沙sa 數số 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 殊thù 妙diệu 之chi 法pháp 。 是thị 平bình 等đẳng 法pháp 若nhược 有hữu 求cầu 證chứng 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 智trí 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 苾Bật 芻Sô 尼Ni 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 及cập 諸chư 外ngoại 道đạo 尼ni 乾kiền 子tử 等đẳng 。 具cụ 正chánh 智trí 者giả 如như 實thật 了liễu 知tri 。 復phục 為vì 眾chúng 生sanh 廣quảng 大đại 宣tuyên 說thuyết 。 如như 佛Phật 所sở 化hóa 令linh 無vô 量lượng 無vô 邊biên 阿a 僧tăng 祇kỳ 眾chúng 生sanh 。 悉tất 皆giai 證chứng 得đắc 寂tịch 靜tĩnh 無Vô 畏Úy 究cứu 竟cánh 涅niết 盤bàn 。 佛Phật 說thuyết 法Pháp 身thân 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com