佛Phật 說thuyết 金kim 光quang 王vương 童đồng 子tử 經kinh 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 散tán 大đại 夫phu 試thí 鴻hồng 臚lư 少thiểu 卿khanh 明minh 教giáo 大đại 師sư 臣thần 法pháp 賢hiền 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 。 佛Phật 在tại 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 儞nễ 也dã ( 二nhị 合hợp ) 誐nga 嚕rô 馱đà 林lâm 精tinh 舍xá 。 時thời 釋thích 族tộc 中trung 有hữu 一nhất 童đồng 子tử 名danh 金kim 光quang 王vương 。 色sắc 相tướng 端đoan 嚴nghiêm 身thân 肢chi 圓viên 滿mãn 。 光quang 明minh 晃hoảng 耀diệu 。 由do 如như 日nhật 月nguyệt 。 聰thông 明minh 殊thù 異dị 俊 利lợi 過quá 人nhân 。 尊tôn 重trọng 自tự 然nhiên 精tinh 勤cần 匪phỉ 勵lệ 。 師sư 友hữu 耆kỳ 耄mạo 用dụng 律luật 其kỳ 心tâm 。 富phú 有hữu 一nhất 切thiết 異dị 寶bảo 珍trân 玩ngoạn 。 雖tuy 常thường 受thọ 用dụng 而nhi 不bất 貪tham 著trước 。 與dữ 自tự 眷quyến 屬thuộc 嬪 嬙 伎kỹ 女nữ 千thiên 五ngũ 百bách 人nhân 。 常thường 處xứ 宮cung 中trung 受thọ 其kỳ 快khoái 樂lạc 。 時thời 彼bỉ 童đồng 子tử 。 忽hốt 於ư 一nhất 日nhật 。 聞văn 人nhân 說thuyết 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 往vãng 昔tích 。 為vi 見kiến 三Tam 界Giới 輪luân 迴hồi 苦khổ 惱não 。 捨xả 輪luân 王vương 位vị 出xuất 家gia 苦khổ 行hạnh 。 佛Phật 道Đạo 圓viên 滿mãn 。 坐tọa 於ư 樹thụ 下hạ 。 降hàng 四tứ 種chủng 魔ma 。 證chứng 無vô 上thượng 覺giác 。 童đồng 子tử 聞văn 已dĩ 。 心tâm 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 即tức 將tương/tướng 眷quyến 屬thuộc 及cập 與dữ 侍thị 從tùng 。 前tiền 後hậu 圍vi 繞nhiễu 。 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 望vọng 精tinh 舍xá 門môn 除trừ 去khứ 憍kiêu 慢mạn 。 與dữ 諸chư 眷quyến 屬thuộc 。 徒đồ 步bộ 趨xu 進tiến 。 既ký 至chí 佛Phật 所sở 。 合hợp 掌chưởng 頂đảnh 禮lễ 。 而nhi 歎thán 佛Phật 曰viết 。 如Như 來Lai 之chi 身thân 。 由do 如như 金kim 山sơn 。 復phục 如như 寶bảo 幢tràng 眾chúng 寶bảo 嚴nghiêm 飾sức 。 面diện 如như 秋thu 月nguyệt 。 圓viên 滿mãn 清thanh 淨tịnh 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 八bát 十thập 種chủng 好hảo 。 光quang 明minh 遠viễn 照chiếu 由do 如như 千thiên 日nhật 。 尊tôn 貴quý 吉cát 祥tường 大đại 智trí 精tinh 進tấn 。 具cụ 大đại 功công 德đức 福phước 慧tuệ 雙song 備bị 。 知tri 一nhất 切thiết 法pháp 。 斷đoán/đoạn 一nhất 切thiết 疑nghi 。 具cụ 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 為vi 人nhân 天thiên 師sư 。 是thị 三Tam 界Giới 父phụ 救cứu 諸chư 有hữu 情tình 。 現hiện 於ư 世thế 間gian 見kiến 者giả 歡hoan 喜hỷ 。 是thị 時thời 。 童đồng 子tử 作tác 此thử 讚tán 已dĩ 。 旋toàn 繞nhiễu 三tam 匝táp 。 禮lễ 佛Phật 雙song 足túc 。 卻khước 坐tọa 一nhất 面diện 欲dục 聞văn 妙diệu 法Pháp 。 又hựu 復phục 起khởi 心tâm 。 我ngã 生sanh 王vương 宮cung 有hữu 斯tư 福phước 報báo 。 具cụ 大đại 力lực 勢thế 因nhân 果quả 云vân 何hà 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 知tri 金kim 光quang 童đồng 子tử 心tâm 中trung 所sở 念niệm 。 及cập 在tại 會hội 眾chúng 願nguyện 欲dục 聞văn 法Pháp 。 便tiện 為vi 廣quảng 說thuyết 十Thập 二Nhị 因Nhân 緣Duyên 。 及cập 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 。 初sơ 中trung 後hậu 善thiện 。 言ngôn 辭từ 巧xảo 妙diệu 。 其kỳ 義nghĩa 深thâm 遠viễn 。 純thuần 一nhất 無vô 雜tạp 。 具cụ 足túc 清thanh 白bạch 梵Phạm 行hạnh 之chi 相tướng 。 演diễn 是thị 法pháp 已dĩ 。 復phục 說thuyết 金kim 光quang 童đồng 子tử 本bổn 生sanh 因nhân 果quả 報báo 應ứng 之chi 事sự 。 謂vị 童đồng 子tử 曰viết 。 往vãng 昔tích 過quá 去khứ 九cửu 十thập 一nhất 劫kiếp 。 有hữu 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 明Minh 行Hạnh 足Túc 。 善Thiện 逝Thệ 。 世Thế 間Gian 解Giải 。 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 調Điều 御Ngự 丈Trượng 夫Phu 。 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 。 出xuất 於ư 世thế 間gian 。 說thuyết 法Pháp 教giáo 化hóa 。 利lợi 樂lạc 眾chúng 生sanh 。 作tác 佛Phật 事sự 已dĩ 。 即tức 趣thú 涅niết 盤bàn 。 時thời 有hữu 一nhất 人nhân 。 種chủng/chúng 田điền 為vi 業nghiệp 。 雖tuy 復phục 勤cần 苦khổ 而nhi 常thường 不bất 足túc 。 然nhiên 於ư 眾chúng 善thiện 好hảo 樂nhạo 修tu 習tập 。 於ư 身thân 口khẩu 分phần/phân 減giảm 積tích 財tài 賄 。 作tác 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 像tượng 以dĩ 用dụng 供cúng 養dường 。 所sở 獲hoạch 果quả 報báo 。 我ngã 今kim 說thuyết 之chi 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 彼bỉ 田điền 業nghiệp 人nhân 所sở 獲hoạch 之chi 福phước 。 於ư 百bách 千thiên 生sanh 為vi 轉Chuyển 輪Luân 聖Thánh 王Vương 。 王vương 四tứ 天thiên 下hạ 。 乘thừa 空không 飛phi 行hành 具cụ 足túc 七thất 寶bảo 。 得đắc 大đại 自tự 在tại 身thân 放phóng 光quang 明minh 。 生sanh 生sanh 之chi 中trung 受thọ 最tối 上thượng 樂nhạc/nhạo/lạc 。 受thọ 此thử 福phước 已dĩ 。 又hựu 生sanh 六Lục 欲Dục 天Thiên 中trung 。 為vì 彼bỉ 天thiên 主chủ 。 經kinh 百bách 千thiên 生sanh 受thọ 大đại 快khoái 樂lạc 。 又hựu 百bách 千thiên 生sanh 為vi 梵Phạm 天Thiên 王Vương 。 百bách 千thiên 生sanh 為vi 淨tịnh 光quang 天thiên 主chủ 。 百bách 千thiên 生sanh 為vi 四tứ 無Vô 色Sắc 界Giới 主chủ 。 於ư 如như 是thị 時thời 受thọ 天thiên 妙diệu 樂lạc 。 後hậu 降giáng/hàng 人nhân 間gian 生sanh 剎sát 帝đế 利lợi 。 婆Bà 羅La 門Môn 。 毘tỳ 舍xá 之chi 族tộc 。 常thường 處xứ 王vương 位vị 得đắc 大đại 自tự 在tại 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 今kim 此thử 童đồng 子tử 從tùng 天thiên 界giới 來lai 。 又hựu 生sanh 王vương 宮cung 。 先tiên 作tác 福phước 業nghiệp 無vô 能năng 侵xâm 損tổn 。 亦diệc 無vô 墮đọa 落lạc 。 後hậu 獲hoạch 無vô 漏lậu 證chứng 於ư 寂tịch 滅diệt 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 其kỳ 造tạo 像tượng 人nhân 即tức 金kim 光quang 童đồng 子tử 是thị 。 所sở 有hữu 因nhân 果quả 我ngã 已dĩ 說thuyết 之chi 。 又hựu 復phục 有hữu 人nhân 。 或hoặc 以dĩ 玻pha 胝chi 迦ca 寶bảo 或hoặc 末mạt 尼ni 寶bảo 。 或hoặc 金kim 或hoặc 銀ngân 或hoặc 鍮thâu 或hoặc 銅đồng 。 乃nãi 至chí 木mộc 石thạch 或hoặc 象tượng 牙nha 等đẳng 。 鑄chú 寫tả 雕điêu 鏤lũ 。 作tác 佛Phật 形hình 像tượng 。 或hoặc 有hữu 舍xá 利lợi 或hoặc 無vô 舍xá 利lợi 。 或hoặc 短đoản 或hoặc 長trường/trưởng 。 或hoặc 大đại 或hoặc 小tiểu 。 乃nãi 至chí 香hương 泥nê 印ấn 作tác 佛Phật 像tượng 。 且thả 致trí 如như 是thị 造tạo 像tượng 果quả 報báo 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 。 善thiện 女nữ 人nhân 。 以dĩ 所sở 造tạo 像tượng 。 隨tùy 得đắc 一nhất 種chủng 志chí 心tâm 清thanh 淨tịnh 。 以dĩ 妙diệu 香hương 水thủy 如như 法Pháp 沐mộc 浴dục 。 所sở 獲hoạch 功công 德đức 。 我ngã 今kim 說thuyết 之chi 。 是thị 善thiện 男nam 子tử 。 善thiện 女nữ 人nhân 捨xả 身thân 受thọ 身thân 。 常thường 於ư 剎sát 帝đế 利lợi 。 婆Bà 羅La 門Môn 。 毘tỳ 舍xá 。 首thủ 陀đà 上thượng 族tộc 中trung 生sanh 。 福phước 德đức 圓viên 滿mãn 人nhân 相tướng 具cụ 足túc 。 得đắc 宿Túc 命Mạng 智Trí 。 獲hoạch 善thiện 眷quyến 屬thuộc 。 至chí 於ư 奴nô 婢tỳ 。 車xa 馬mã 。 珍trân 寶bảo 。 財tài 物vật 。 一nhất 切thiết 受thọ 用dụng 。 無vô 不bất 具cụ 足túc 。 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 為vi 依y 為vi 主chủ 。 見kiến 者giả 歡hoan 喜hỷ 。 言ngôn 皆giai 隨tùy 順thuận 。 諸chư 佛Phật 。 菩Bồ 薩Tát 。 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 阿A 羅La 漢Hán 恒hằng 常thường 憶ức 念niệm 。 凡phàm 所sở 願nguyện 求cầu 。 一nhất 切thiết 皆giai 得đắc 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 是thị 人nhân 福phước 蘊uẩn 尚thượng 不bất 能năng 喻dụ 。 何hà 況huống 造tạo 像tượng 。 至chí 於ư 嫉tật 妬đố 憎tăng 愛ái 貪tham 瞋sân 癡si 等đẳng 。 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 速tốc 得đắc 解giải 脫thoát 。 漸tiệm 漸tiệm 修tu 行hành 證chứng 無vô 上thượng 覺giác 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 重trùng 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 我ngã 於ư 滅diệt 度độ 後hậu 。 若nhược 男nam 若nhược 女nữ 等đẳng 。 用dụng 眾chúng 寶bảo 造tạo 像tượng 。 妙diệu 香hương 水thủy 沐mộc 浴dục 。 又hựu 以dĩ 適thích 悅duyệt 華hoa 。 志chí 心tâm 而nhi 供cúng 養dường 。 於ư 後hậu 生sanh 生sanh 中trung 。 感cảm 得đắc 端đoan 嚴nghiêm 報báo 。 一nhất 切thiết 諸chư 眾chúng 生sanh 。 瞻chiêm 仰ngưỡng 而nhi 無vô 足túc 。 獲hoạch 種chủng 種chủng 果quả 報báo 。 尊tôn 貴quý 及cập 快khoái 樂lạc 。 以dĩ 此thử 餘dư 善thiện 業nghiệp 。 遠viễn 離ly 諸chư 煩phiền 惱não 。 癡si 暗ám 雲vân 翳ế 除trừ 。 如như 月nguyệt 住trụ 虛hư 空không 。 後hậu 復phục 承thừa 勝thắng 力lực 。 往vãng 生sanh 於ư 天thiên 界giới 。 作tác 天thiên 之chi 主chủ 宰tể 。 百bách 劫kiếp 受thọ 快khoái 樂lạc 。 於ư 彼bỉ 壽thọ 命mạng 盡tận 。 下hạ 生sanh 為vi 輪luân 王vương 。 色sắc 相tướng 如như 天thiên 身thân 。 福phước 德đức 而nhi 殊thù 勝thắng 。 七thất 寶bảo 恒hằng 隨tùy 逐trục 。 有hữu 神thần 通thông 自tự 在tại 。 巡tuần 遊du 四tứ 洲châu 境cảnh 。 一nhất 切thiết 得đắc 隨tùy 心tâm 。 後hậu 入nhập 於ư 聖thánh 道Đạo 。 乃nãi 至chí 證chứng 涅niết 盤bàn 。 又hựu 復phục 有hữu 眾chúng 生sanh 。 得đắc 遇ngộ 於ư 佛Phật 塔tháp 。 中trung 有hữu 設thiết 利lợi 羅la 。 細tế 與dữ 微vi 塵trần 等đẳng 。 是thị 人nhân 心tâm 歡hoan 喜hỷ 。 作tác 種chủng 種chủng 供cúng 養dường 。 當đương 獲hoạch 大đại 福phước 聚tụ 。 如như 前tiền 等đẳng 無vô 異dị 。 如Như 來Lai 變biến 化hóa 身thân 。 普phổ 遍biến 於ư 三Tam 界Giới 。 是thị 人nhân 供cúng 養dường 福phước 。 所sở 感cảm 諸chư 果quả 報báo 。 乃nãi 至chí 得đắc 名danh 稱xưng 。 亦diệc 遍biến 於ư 十thập 方phương 。 身thân 色sắc 如như 真chân 金kim 。 光quang 明minh 恒hằng 晃hoảng 耀diệu 。 於ư 天thiên 上thượng 人nhân 間gian 。 受thọ 無vô 量lượng 快khoái 樂lạc 。 爾nhĩ 時thời 。 金kim 光quang 童đồng 子tử 聞văn 佛Phật 廣quảng 說thuyết 微vi 妙diệu 法Pháp 已dĩ 。 及cập 聞văn 往vãng 昔tích 因nhân 緣duyên 果quả 報báo 。 乃nãi 於ư 眷quyến 屬thuộc 心tâm 無vô 戀luyến 著trước 。 厭yểm 離ly 富phú 貴quý 棄khí 捨xả 快khoái 樂lạc 。 於ư 正Chánh 法Pháp 中trung 求cầu 欲dục 出xuất 家gia 。 佛Phật 即tức 應ứng 時thời 度độ 為vi 沙Sa 門Môn 。 尋tầm 便tiện 證chứng 得đắc 阿A 羅La 漢Hán 果quả 。 所sở 將tương/tướng 眷quyến 屬thuộc 亦diệc 於ư 坐tọa 中trung 皆giai 證chứng 道đạo 果quả 。 佛Phật 說thuyết 是thị 經Kinh 已dĩ 。 金kim 光quang 童đồng 子tử 并tinh 諸chư 眷quyến 屬thuộc 。 及cập 在tại 會hội 眾chúng 。 歡hoan 喜hỷ 信tín 受thọ 。 禮lễ 佛Phật 而nhi 退thoái 。 佛Phật 說thuyết 金kim 光quang 王vương 童đồng 子tử 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com