佛Phật 說thuyết 須tu 摩ma 提đề 菩Bồ 薩Tát 經kinh ( 按án 開khai 元nguyên 錄lục 須tu 摩ma 提đề 經kinh 亦diệc 直trực 云vân 須tu 摩ma 經kinh ) 西tây 晉tấn 三Tam 藏Tạng 竺trúc 法pháp 護hộ 譯dịch 聞văn 如như 是thị 。 一nhất 時thời 佛Phật 在tại 羅La 閱Duyệt 祇Kỳ 靈linh 鳥điểu 頂đảnh 山sơn 中trung 。 與dữ 大đại 比Tỳ 丘Kheo 眾chúng 。 千thiên 二nhị 百bách 五ngũ 十thập 人nhân 。 菩Bồ 薩Tát 萬vạn 人nhân 俱câu 。 爾nhĩ 時thời 羅la 閱duyệt 城thành 大đại 國quốc 。 有hữu 長trưởng 者giả 號hiệu 曰viết 郁uất 迦ca 。 郁uất 迦ca 有hữu 女nữ 。 名danh 須Tu 摩Ma 提Đề 。 厥quyết 年niên 八bát 歲tuế 。 歷lịch 世thế 奉phụng 敬kính 過quá 去khứ 無vô 數số 百bách 千thiên 諸chư 佛Phật 。 積tích 累lũy 功công 德đức 。 不bất 可khả 稱xưng 計kế 。 時thời 須tu 摩ma 提đề 。 從tùng 羅La 閱Duyệt 祇Kỳ 大đại 國quốc 出xuất 詣nghệ 靈linh 鳥điểu 山sơn 。 行hành 到đáo 佛Phật 所sở 。 前tiền 以dĩ 頭đầu 面diện 。 稽khể 首thủ 佛Phật 足túc 。 禮lễ 畢tất 卻khước 住trụ 一nhất 面diện 。 叉xoa 手thủ 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 願nguyện 欲dục 有hữu 所sở 問vấn 。 唯duy 佛Phật 以dĩ 善thiện 權quyền 方phương 便tiện 。 解giải 說thuyết 我ngã 之chi 所sở 疑nghi 。 時thời 佛Phật 默mặc 然nhiên 。 即tức 知tri 女nữ 意ý 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 恣tứ 所sở 欲dục 問vấn 。 如Như 來Lai 今kim 當đương 為vì 汝nhữ 具cụ 解giải 說thuyết 之chi 。 事sự 事sự 分phân 別biệt 。 令linh 汝nhữ 歡hoan 喜hỷ 。 須tu 摩ma 提đề 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 菩Bồ 薩Tát 云vân 何hà 所sở 生sanh 處xứ 。 人nhân 見kiến 之chi 常thường 歡hoan 喜hỷ 。 云vân 何hà 得đắc 大đại 富phú 有hữu 常thường 多đa 財tài 寶bảo 。 云vân 何hà 不bất 為vì 他tha 人nhân 之chi 所sở 別biệt 離ly 。 云vân 何hà 不bất 在tại 母mẫu 人nhân 腹phúc 中trung 。 常thường 得đắc 化hóa 生sanh 千thiên 葉diệp 蓮liên 華hoa 。 中trung 立lập 法Pháp 王Vương 前tiền 。 云vân 何hà 得đắc 神thần 足túc 從tùng 不bất 可khả 計kế 億ức 剎sát 土độ 。 去khứ 到đáo 彼bỉ 間gián 禮lễ 諸chư 佛Phật 。 云vân 何hà 得đắc 無vô 讎thù 怨oán 無vô 侵xâm 嫉tật 者giả 。 云vân 何hà 所sở 說thuyết 聞văn 者giả 信tín 從tùng 踊dũng 躍dược 受thọ 行hành 。 云vân 何hà 得đắc 無vô 殃ương 罪tội 所sở 作tác 善thiện 行hành 。 無vô 能năng 壞hoại 者giả 。 云vân 何hà 魔ma 不bất 能năng 得đắc 其kỳ 便tiện 。 云vân 何hà 臨lâm 壽thọ 終chung 時thời 。 佛Phật 在tại 前tiền 立lập 。 為vi 說thuyết 經Kinh 法pháp 即tức 令linh 不bất 墮đọa 苦khổ 痛thống 之chi 處xứ 。 所sở 問vấn 如như 是thị 。 是thị 時thời 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 如như 汝nhữ 所sở 問vấn 如Như 來Lai 義nghĩa 者giả 。 善thiện 哉tai 大đại 快khoái 乃nãi 如như 是thị 乎hồ 。 汝nhữ 若nhược 欲dục 聞văn 諦đế 聽thính 諦đế 受thọ 勤cần 思tư 念niệm 之chi 。 吾ngô 當đương 解giải 說thuyết 。 時thời 女nữ 即tức 言ngôn 。 甚thậm 善thiện 世Thế 尊Tôn 。 願nguyện 樂nhạo 欲dục 聞văn 。 於ư 是thị 須tu 摩ma 提đề 受thọ 教giáo 而nhi 聽thính 。 佛Phật 言ngôn 菩Bồ 薩Tát 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 人nhân 見kiến 之chi 皆giai 歡hoan 喜hỷ 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 瞋sân 恚khuể 不bất 起khởi 。 視thị 冤oan 家gia 如như 善Thiện 知Tri 識Thức 二nhị 者giả 常thường 有hữu 慈từ 心tâm 向hướng 於ư 一nhất 切thiết 。 三tam 者giả 常thường 行hành 求cầu 索sách 無vô 上thượng 要yếu 法pháp 。 四tứ 者giả 作tác 佛Phật 形hình 像tượng 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 人nhân 見kiến 之chi 常thường 歡hoan 喜hỷ 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 不bất 起khởi 恚khuể 毀hủy 本bổn 根căn 。 常thường 行hành 慈từ 得đắc 要yếu 法pháp 。 作tác 佛Phật 象tượng 身thân 好hảo 潔khiết 。 心tâm 歡hoan 喜hỷ 人nhân 喜hỷ 見kiến 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 得đắc 大đại 富phú 有hữu 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 布bố 施thí 以dĩ 時thời 。 二nhị 者giả 與dữ 已dĩ 倍bội 悅duyệt 。 三tam 者giả 與dữ 後hậu 不bất 復phục 悔hối 。 四tứ 者giả 既ký 與dữ 不bất 求cầu 其kỳ 報báo 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 得đắc 大đại 富phú 有hữu 常thường 多đa 財tài 寶bảo 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 以dĩ 時thời 施thí 無vô 悔hối 心tâm 。 喜hỷ 悅duyệt 與dữ 無vô 希hy 望vọng 。 所sở 作tác 施thí 有hữu 勇dũng 慧tuệ 。 所sở 在tại 處xứ 常thường 大đại 富phú 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 不bất 為vì 他tha 人nhân 之chi 所sở 別biệt 離ly 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 不bất 傳truyền 惡ác 說thuyết 鬪đấu 亂loạn 彼bỉ 此thử 。 二nhị 者giả 導đạo 愚ngu 癡si 者giả 使sử 入nhập 佛Phật 道Đạo 。 三tam 者giả 若nhược 有hữu 毀hủy 敗bại 正Chánh 法Pháp 護hộ 使sử 不bất 絕tuyệt 。 四tứ 者giả 勸khuyến 勉miễn 諸chư 人nhân 教giáo 使sử 求cầu 佛Phật 令linh 堅kiên 不bất 動động 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 不bất 為vì 他tha 人nhân 所sở 別biệt 離ly 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 不bất 傳truyền 說thuyết 鬪đấu 彼bỉ 此thử 。 道đạo 愚ngu 冥minh 護hộ 正Chánh 法Pháp 。 勸khuyến 進tấn 人nhân 使sử 求cầu 佛Phật 。 終chung 無vô 能năng 別biệt 離ly 者giả 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 得đắc 化hóa 生sanh 千thiên 葉diệp 蓮liên 華hoa 。 中trung 立lập 法Pháp 王Vương 前tiền 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 細tế 搗đảo 紅hồng 蓮liên 華hoa 青thanh 蓮liên 華hoa 黃hoàng 蓮liên 華hoa 白bạch 蓮liên 華hoa 。 合hợp 此thử 四tứ 種chủng 末mạt 之chi 如như 塵trần 。 使sử 滿mãn 軟nhuyễn 妙diệu 華hoa 。 持trì 是thị 供cúng 養dường 世Thế 尊Tôn 若nhược 塔tháp 及cập 舍xá 利lợi 。 二nhị 者giả 不bất 令linh 他tha 人nhân 起khởi 恚khuể 意ý 。 三tam 者giả 作tác 佛Phật 形hình 像tượng 。 使sử 坐tọa 蓮liên 華hoa 上thượng 。 四tứ 者giả 得đắc 最Tối 正Chánh 覺Giác 便tiện 歡hoan 喜hỷ 住trụ 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 常thường 得đắc 化hóa 生sanh 千thiên 葉diệp 蓮liên 華hoa 。 中trung 立lập 法Pháp 王Vương 前tiền 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 施thí 四tứ 華hoa 滿mãn 軟nhuyễn 妙diệu 。 除trừ 恚khuể 恨hận 受thọ 法pháp 義nghĩa 。 得đắc 上thượng 覺giác 立lập 佛Phật 前tiền 。 作tác 形hình 像tượng 生sanh 花hoa 中trung 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 得đắc 神thần 足túc 。 從tùng 一nhất 佛Phật 國quốc 。 復phục 至chí 一nhất 佛Phật 國quốc 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 見kiến 人nhân 作tác 功công 德đức 不bất 行hành 斷đoán/đoạn 絕tuyệt 。 二nhị 者giả 見kiến 人nhân 說thuyết 法Pháp 而nhi 不bất 中trung 止chỉ 。 三tam 者giả 常thường 然nhiên 燈đăng 火hỏa 於ư 塔tháp 寺tự 中trung 。 四tứ 者giả 求cầu 三tam 昧muội 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 得đắc 神thần 足túc 從tùng 一nhất 佛Phật 國quốc 。 至chí 一nhất 佛Phật 國quốc 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 行hành 功công 德đức 為vi 法Pháp 施thí 。 聞văn 經kinh 說thuyết 不bất 中trung 止chỉ 。 常thường 然nhiên 燈đăng 於ư 佛Phật 寺tự 。 入nhập 三tam 昧muội 遍biến 諸chư 國quốc 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 得đắc 無vô 讎thù 冤oan 無vô 侵xâm 嫉tật 者giả 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 於ư 善Thiện 知Tri 識Thức 無vô 諛du 諂siểm 心tâm 。 二nhị 者giả 不bất 慳san 貪tham 妬đố 他tha 人nhân 物vật 。 三tam 者giả 見kiến 人nhân 布bố 施thí 助trợ 其kỳ 喜hỷ 。 四tứ 者giả 見kiến 菩Bồ 薩Tát 諸chư 所sở 作tác 為vị 不bất 行hành 誹phỉ 謗báng 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 常thường 行hành 是thị 行hành 得đắc 無vô 讎thù 冤oan 無vô 侵xâm 嫉tật 者giả 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 於ư 善thiện 友hữu 無vô 諛du 諂siểm 。 不bất 慳san 惜tích 他tha 人nhân 物vật 。 見kiến 人nhân 施thí 助trợ 其kỳ 喜hỷ 。 行hành 菩Bồ 薩Tát 無vô 讐thù 冤oan 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 其kỳ 所sở 語ngữ 言ngôn 聞văn 者giả 信tín 從tùng 踊dũng 躍dược 受thọ 行hành 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 口khẩu 之chi 所sở 說thuyết 心tâm 亦diệc 無vô 異dị 。 二nhị 者giả 於ư 善Thiện 知Tri 識Thức 常thường 有hữu 至chí 誠thành 。 三tam 者giả 聞văn 人nhân 說thuyết 法Pháp 心tâm 不bất 是thị 非phi 。 四tứ 者giả 若nhược 見kiến 他tha 人nhân 請thỉnh 令linh 說thuyết 法Pháp 不bất 求cầu 其kỳ 短đoản 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 其kỳ 所sở 語ngữ 言ngôn 聞văn 者giả 信tín 從tùng 踊dũng 躍dược 受thọ 行hành 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 如như 所sở 念niệm 言ngôn 亦diệc 爾nhĩ 。 於ư 善thiện 友hữu 有hữu 至chí 誠thành 。 聞văn 講giảng 法Pháp 不bất 求cầu 短đoản 。 若nhược 說thuyết 經kinh 心tâm 喜hỷ 踊dũng 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 得đắc 無vô 殃ương 罪tội 所sở 作tác 善thiện 行hành 疾tật 得đắc 淨tịnh 住trụ 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 心tâm 意ý 所sở 念niệm 常thường 志chí 於ư 善thiện 。 二nhị 者giả 常thường 持trì 戒giới 三tam 昧muội 智trí 慧tuệ 。 三tam 者giả 初sơ 發phát 菩Bồ 薩Tát 意ý 便tiện 起khởi 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 多đa 所sở 度độ 脫thoát 。 四tứ 者giả 常thường 有hữu 大đại 慈từ 愍mẫn 於ư 一nhất 切thiết 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 得đắc 無vô 殃ương 罪tội 疾tật 得đắc 淨tịnh 住trụ 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 常thường 志chí 善thiện 念niệm 廣quảng 度độ 。 戒giới 等đẳng 定định 不bất 離ly 慧tuệ 。 當đương 教giáo 人nhân 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 行hành 慈từ 意ý 得đắc 淨tịnh 住trụ 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 魔ma 不bất 能năng 得đắc 其kỳ 便tiện 。 何hà 者giả 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 常thường 念niệm 於ư 佛Phật 。 二nhị 者giả 常thường 精tinh 進tấn 。 三tam 者giả 常thường 念niệm 經Kinh 法Pháp 。 四tứ 者giả 常thường 立lập 功công 德đức 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 魔ma 不bất 能năng 得đắc 其kỳ 便tiện 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 常thường 淨tịnh 意ý 念niệm 於ư 佛Phật 。 志chí 精tinh 進tấn 在tại 深thâm 法Pháp 。 自tự 勗úc 勉miễn 立lập 功công 德đức 。 魔ma 用dụng 是thị 不bất 得đắc 便tiện 。 佛Phật 語ngữ 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 復phục 有hữu 四tứ 事sự 法pháp 。 臨lâm 壽thọ 終chung 時thời 。 佛Phật 在tại 前tiền 立lập 為vi 說thuyết 經Kinh 法pháp 。 令linh 其kỳ 不bất 墮đọa 苦khổ 痛thống 之chi 處xứ 。 何hà 等đẳng 為vi 四tứ 。 一nhất 者giả 為vị 一nhất 切thiết 人nhân 故cố 。 具cụ 滿mãn 諸chư 願nguyện 。 二nhị 者giả 若nhược 人nhân 布bố 施thí 諸chư 不bất 足túc 者giả 念niệm 欲dục 足túc 之chi 。 三tam 者giả 見kiến 人nhân 雜tạp 施thí 若nhược 有hữu 短đoản 少thiểu 便tiện 裨bì 助trợ 之chi 。 四tứ 者giả 常thường 念niệm 供cúng 養dường 於ư 三Tam 寶Bảo 。 是thị 為vi 四tứ 法pháp 。 菩Bồ 薩Tát 用dụng 是thị 四tứ 事sự 故cố 。 臨lâm 壽thọ 終chung 時thời 。 即tức 見kiến 諸chư 佛Phật 。 皆giai 在tại 前tiền 立lập 為vi 說thuyết 經Kinh 法pháp 。 不bất 令linh 其kỳ 人nhân 墮đọa 苦khổ 痛thống 處xứ 。 佛Phật 於ư 是thị 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 為vi 一nhất 切thiết 滿mãn 所sở 願nguyện 。 無vô 極cực 哀ai 勸khuyến 足túc 檀đàn 。 以dĩ 雜tạp 施thí 致trí 黠hiệt 慧tuệ 。 供cung 三Tam 寶Bảo 得đắc 致trí 佛Phật 。 爾nhĩ 時thời 須tu 摩ma 提đề 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 。 所sở 說thuyết 四tứ 十thập 事sự 。 我ngã 當đương 奉phụng 行hành 令linh 不bất 缺khuyết 減giảm 。 悉tất 使sử 具cụ 足túc 不bất 違vi 一nhất 事sự 。 若nhược 失thất 一nhất 義nghĩa 我ngã 為vì 斷đoán/đoạn 佛Phật 劫kiếp 法pháp 減giảm 眾chúng 弟đệ 子tử 。 是thị 時thời 大Đại 目Mục 揵Kiền 連Liên 。 在tại 大đại 會hội 中trung 坐tọa 。 即tức 問vấn 須tu 摩ma 提đề 。 此thử 四tứ 十thập 事sự 。 大Đại 士sĩ 所sở 行hành 菩Bồ 薩Tát 所sở 為vi 甚thậm 亦diệc 難nạn/nan 。 當đương 如như 汝nhữ 小tiểu 女nữ 何hà 能năng 辦biện 之chi 。 時thời 須tu 摩ma 提đề 答đáp 目Mục 連Liên 言ngôn 。 假giả 令linh 我ngã 今kim 審thẩm 實thật 能năng 行hành 此thử 四tứ 十thập 事sự 者giả 。 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 國Quốc 土Độ 。 皆giai 當đương 為vì 我ngã 六lục 反phản 震chấn 動động 。 雨vũ 於ư 天thiên 華hoa 諸chư 音âm 樂nhạc 器khí 。 不bất 鼓cổ 自tự 鳴minh 。 須tu 摩ma 提đề 。 適thích 發phát 是thị 言ngôn 。 應ứng 時thời 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 國Quốc 土Độ 。 六lục 反phản 震chấn 動động 。 即tức 雨vũ 天thiên 華hoa 。 樂nhạc 器khí 皆giai 鳴minh 。 女nữ 語ngữ 目Mục 連Liên 。 是thị 則tắc 證chứng 明minh 我ngã 之chi 至chí 誠thành 。 若nhược 有hữu 未vị 來lai 起khởi 菩Bồ 薩Tát 意ý 者giả 亦diệc 當đương 如như 是thị 。 我ngã 後hậu 不bất 久cửu 亦diệc 當đương 如như 如Như 來Lai 無vô 所sở 著trước 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 信tín 如như 我ngã 言ngôn 無vô 有hữu 虛hư 者giả 。 其kỳ 在tại 眾chúng 會hội 皆giai 當đương 一nhất 等đẳng 悉tất 作tác 金kim 色sắc 。 尋tầm 如như 所sở 語ngữ 輒triếp 作tác 金kim 色sắc 。 於ư 是thị 目Mục 連Liên 即tức 從tùng 坐tọa 起khởi 。 整chỉnh 衣y 服phục 下hạ 右hữu 膝tất 。 叉xoa 手thủ 為vi 佛Phật 。 稽khể 首thủ 作tác 禮lễ 。 前tiền 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 今kim 諸chư 一nhất 切thiết 初sơ 發phát 大đại 意ý 為vi 菩Bồ 薩Tát 者giả 。 我ngã 當đương 自tự 歸quy 為vi 之chi 作tác 禮lễ 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 八bát 歲tuế 女nữ 子tử 。 感cảm 應ứng 如như 此thử 。 豈khởi 況huống 高cao 士sĩ 摩Ma 訶Ha 薩Tát 乎hồ 。 是thị 時thời 座tòa 中trung 有hữu 大đại 菩Bồ 薩Tát 。 名danh 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 謂vị 須tu 摩ma 提đề 言ngôn 。 於ư 何hà 法pháp 住trụ 所sở 現hiện 感cảm 應ứng 乃nãi 如như 是thị 乎hồ 。 須tu 摩ma 提đề 答đáp 言ngôn 。 諸chư 法pháp 不bất 可khả 計kế 數sổ 亦diệc 無vô 所sở 住trụ 。 而nhi 仁nhân 問vấn 我ngã 住trụ 於ư 何hà 法pháp 。 仁nhân 作tác 是thị 問vấn 不bất 如như 不bất 問vấn 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 問vấn 須tu 摩ma 提đề 言ngôn 。 此thử 語ngữ 言ngôn 何hà 乃nãi 致trí 斯tư 乎hồ 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 言ngôn 。 不bất 於ư 諸chư 法pháp 有hữu 所sở 住trụ 。 亦diệc 無vô 所sở 疑nghi 。 亦diệc 不bất 言ngôn 是thị 非phi 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 問vấn 須tu 摩ma 提đề 言ngôn 。 如Như 來Lai 本bổn 不bất 作tác 行hành 乎hồ 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 言ngôn 。 譬thí 如như 月nguyệt 影ảnh 現hiện 於ư 水thủy 中trung 。 若nhược 夢mộng 野dã 馬mã 深thâm 山sơn 之chi 響hưởng 。 如Như 來Lai 本bổn 行hạnh 亦diệc 如như 是thị 也dã 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 問vấn 須tu 摩ma 提đề 。 如như 仁nhân 所sở 說thuyết 合hợp 會hội 是thị 事sự 為vi 能năng 得đắc 佛Phật 不phủ 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 言ngôn 。 云vân 何hà 仁Nhân 者giả 謂vị 癡si 黠hiệt 行hành 三tam 事sự 異dị 乎hồ 。 不bất 為vi 異dị 也dã 。 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 皆giai 合hợp 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 若nhược 正Chánh 法Pháp 若nhược 不bất 正Chánh 法Pháp 。 適thích 無vô 所sở 住trụ 亦diệc 無vô 所sở 取thủ 。 亦diệc 無vô 所sở 放phóng 空không 無vô 有hữu 色sắc 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 復phục 問vấn 須tu 摩ma 提đề 。 解giải 是thị 義nghĩa 者giả 為vi 有hữu 幾kỷ 人nhân 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 言ngôn 。 夫phu 作tác 幻huyễn 者giả 恣tứ 意ý 所sở 化hóa 寧ninh 有hữu 限hạn 無vô 。 幻huyễn 師sư 所sở 化hóa 猶do 尚thượng 無vô 限hạn 。 信tín 解giải 此thử 法Pháp 亦diệc 如như 是thị 也dã 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 問vấn 須tu 摩ma 提đề 言ngôn 。 如như 我ngã 無vô 化hóa 無vô 幻huyễn 起khởi 行hành 何hà 法pháp 而nhi 與dữ 道đạo 合hợp 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 言ngôn 。 如như 仁nhân 所sở 說thuyết 致trí 為vi 大đại 快khoái 。 一nhất 切thiết 法pháp 處xứ 亦diệc 不bất 有hữu 。 亦diệc 不bất 不bất 有hữu 。 至chí 於ư 如Như 來Lai 。 無vô 合hợp 無vô 散tán 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 聞văn 彼bỉ 所sở 說thuyết 甚thậm 悅duyệt 讚tán 善thiện 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 甚thậm 善thiện 須tu 摩ma 提đề 所sở 說thuyết 微vi 妙diệu 大đại 可khả 怪quái 也dã 。 乃nãi 能năng 深thâm 入nhập 逮đãi 得đắc 法Pháp 忍nhẫn 。 發phát 意ý 已dĩ 來lai 為vi 幾kỷ 何hà 乎hồ 。 佛Phật 語ngữ 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 是thị 須tu 摩ma 提đề 。 發phát 無vô 上thượng 平bình 等đẳng 度độ 意ý 等đẳng 住trụ 已dĩ 來lai 。 積tích 不bất 可khả 計kế 。 先tiên 仁nhân 之chi 前tiền 三tam 十thập 億ức 劫kiếp 。 仁nhân 乃nãi 於ư 彼bỉ 發phát 無vô 上thượng 正chánh 等đẳng 度độ 意ý 。 適thích 甫phủ 乃nãi 入nhập 無vô 所sở 從tùng 生sanh 法Pháp 忍nhẫn 。 是thị 仁nhân 本bổn 造tạo 發phát 意ý 時thời 師sư 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 則tắc 前tiền 作tác 禮lễ 。 白bạch 須tu 摩ma 提đề 言ngôn 。 唯duy 別biệt 久cửu 遠viễn 今kim 乃nãi 講giảng 侍thị 。 與dữ 師sư 相tương 見kiến 得đắc 受thọ 法pháp 誨hối 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 言ngôn 。 莫mạc 作tác 是thị 念niệm 。 用dụng 何hà 等đẳng 故cố 。 無vô 所sở 從tùng 生sanh 法Pháp 忍nhẫn 。 亦diệc 無vô 所sở 念niệm 亦diệc 無vô 有hữu 師sư 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 問vấn 言ngôn 。 云vân 何hà 不bất 轉chuyển 女nữ 人nhân 有hữu 。 須tu 摩ma 提đề 報báo 言ngôn 。 於ư 是thị 無vô 所sở 得đắc 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 法pháp 無vô 男nam 無vô 女nữ 。 今kim 者giả 我ngã 當đương 斷đoán/đoạn 仁nhân 所sở 疑nghi 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 言ngôn 。 善thiện 哉tai 樂nhạo 欲dục 聞văn 之chi 。 須tu 摩ma 提đề 謂vị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 言ngôn 。 如như 今kim 我ngã 後hậu 亦diệc 當đương 逮đãi 如Như 來Lai 無vô 所sở 著trước 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 成thành 慧tuệ 行hành 安an 定định 世thế 間gian 父phụ 無Vô 上Thượng 士Sĩ 道Đạo 法Pháp 御Ngự 天Thiên 人Nhân 師Sư 佛Phật 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 如như 是thị 審thẩm 諦đế 。 我ngã 今kim 便tiện 當đương 變biến 為vi 男nam 子tử 。 適thích 作tác 是thị 語ngữ 。 便tiện 成thành 男nam 子tử 。 頭đầu 髮phát 即tức 墮đọa 。 袈ca 裟sa 著trước 身thân 。 便tiện 為vi 沙Sa 彌Di 。 須tu 摩ma 提đề 復phục 謂vị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 言ngôn 。 審thẩm 我ngã 來lai 世thế 當đương 作tác 佛Phật 時thời 。 使sử 我ngã 國quốc 中trung 莫mạc 有hữu 三tam 事sự 。 何hà 等đẳng 為vi 三tam 。 一nhất 者giả 魔ma 事sự 。 二nhị 者giả 地địa 獄ngục 。 三tam 者giả 女nữ 人nhân 態thái 。 若nhược 我ngã 至chí 誠thành 我ngã 身thân 當đương 如như 年niên 三tam 十thập 沙Sa 門Môn 。 時thời 須tu 摩ma 提đề 。 適thích 作tác 是thị 語ngữ 。 形hình 體thể 顏nhan 色sắc 如như 年niên 三tam 十thập 。 時thời 須tu 摩ma 提đề 謂vị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 言ngôn 。 我ngã 作tác 佛Phật 時thời 令linh 我ngã 國quốc 人nhân 。 皆giai 作tác 金kim 色sắc 。 城thành 郭quách 及cập 地địa 周chu 匝táp 七thất 寶bảo 。 有hữu 七thất 寶bảo 樹thụ 令linh 八bát 種chủng/chúng 行hành 。 七thất 寶bảo 池trì 水thủy 四tứ 邊biên 中trung 外ngoại 。 皆giai 生sanh 七thất 寶bảo 雜tạp 色sắc 蓮liên 華hoa 。 及cập 諸chư 雜tạp 寶bảo 。 不bất 多đa 不bất 少thiểu 。 皆giai 悉tất 停đình 等đẳng 。 須tu 摩ma 提đề 言ngôn 。 如như 仁nhân 之chi 國quốc 我ngã 之chi 剎sát 土độ 。 亦diệc 當đương 如như 是thị 。 如như 我ngã 至chí 誠thành 者giả 。 今kim 在tại 會hội 者giả 當đương 作tác 金kim 色sắc 。 適thích 作tác 是thị 語ngữ 應ứng 時thời 眾chúng 座tòa 。 皆giai 作tác 金kim 色sắc 。 時thời 持trì 地địa 神thần 即tức 從tùng 地địa 出xuất 。 化hóa 作tác 天thiên 身thân 舉cử 聲thanh 稱xưng 揚dương 。 歎thán 須tu 摩ma 提đề 三tam 言ngôn 。 摩ma 訶ha 須tu 摩ma 提đề 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 得đắc 作tác 佛Phật 時thời 。 國quốc 土độ 所sở 有hữu 七thất 寶bảo 池trì 。 水thủy 樹thụ 及cập 華hoa 實thật 。 皆giai 當đương 如như 是thị 。 於ư 是thị 佛Phật 謂vị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 是thị 須tu 摩ma 提đề 。 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 不bất 久cửu 當đương 得đắc 佛Phật 。 號hiệu 寶bảo 德đức 合hợp 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai 。 無vô 所sở 著trước 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 成thành 慧tuệ 行hành 安an 定định 世thế 間gian 父phụ 無Vô 上Thượng 士Sĩ 道Đạo 法Pháp 御Ngự 天Thiên 人Nhân 師Sư 佛Phật 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 佛Phật 說thuyết 是thị 經Kinh 。 授thọ 須tu 摩ma 提đề 莂biệt 時thời 。 三tam 十thập 億ức 人nhân 。 發phát 無vô 上thượng 平bình 等đẳng 度độ 意ý 者giả 。 皆giai 得đắc 立lập 不bất 退thối 轉chuyển 。 六lục 萬vạn 天thiên 子tử 悉tất 得đắc 諸chư 法pháp 法Pháp 眼nhãn 生sanh 。 座tòa 中trung 有hữu 五ngũ 百bách 菩Bồ 薩Tát 。 聞văn 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 所sở 言ngôn 甚thậm 深thâm 。 意ý 用dụng 不bất 解giải 中trung 欲dục 墮đọa 落lạc 。 見kiến 須tu 摩ma 提đề 所sở 說thuyết 真chân 誠thành 尋tầm 皆giai 有hữu 應ưng/ứng 。 即tức 解giải 身thân 衣y 以dĩ 用dụng 上thượng 佛Phật 。 亦diệc 不bất 諛du 諂siểm 。 無vô 所sở 希hy 望vọng 。 持trì 是thị 功công 德đức 用dụng 自tự 堅kiên 固cố 。 於ư 無vô 上thượng 平bình 等đẳng 度độ 意ý 。 即tức 得đắc 住trụ 不bất 退thối 轉chuyển 地địa 。 超siêu 九cửu 十thập 劫kiếp 。 不bất 復phục 生sanh 死tử 。 時thời 佛Phật 授thọ 與dữ 五ngũ 百bách 人nhân 決quyết 。 卻khước 後hậu 十thập 劫kiếp 。 劫kiếp 名danh 無vô 塵trần 垢cấu 。 佛Phật 號hiệu 固cố 受thọ 如Như 來Lai 無vô 所sở 著trước 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 是thị 五ngũ 百bách 人nhân 等đẳng 當đương 生sanh 彼bỉ 國quốc 。 國quốc 名danh 焰diễm 氣khí 。 當đương 同đồng 一nhất 劫kiếp 。 俱câu 得đắc 作tác 佛Phật 。 皆giai 同đồng 一nhất 字tự 。 號hiệu 莊trang 飾sức 預dự 知tri 人nhân 意ý 如Như 來Lai 無vô 所sở 著trước 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 佛Phật 謂vị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 乃nãi 如như 是thị 經kinh 多đa 所sở 饒nhiêu 益ích 。 如như 是thị 不bất 乎hồ 。 若nhược 今kim 最tối 後hậu 有hữu 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 及cập 沙Sa 門Môn 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 等đẳng 。 求cầu 菩Bồ 薩Tát 道Đạo 奉phụng 行hành 。 六Lục 度Độ 無Vô 極Cực 。 未vị 曉hiểu 善thiện 權quyền 方phương 便tiện 。 不bất 如như 書thư 持trì 是thị 經Kinh 。 諷phúng 誦tụng 讀đọc 轉chuyển 。 復phục 教giáo 人nhân 常thường 念niệm 其kỳ 中trung 事sự 。 諸chư 欲dục 聞văn 者giả 廣quảng 為vì 解giải 說thuyết 。 佛Phật 復phục 語ngứ 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 前tiền 所sở 不bất 聞văn 本bổn 所sở 不bất 行hành 。 如như 是thị 輩bối 菩Bồ 薩Tát 者giả 當đương 念niệm 習tập 持trì 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 譬thí 如như 轉Chuyển 輪Luân 聖Thánh 王Vương 。 治trị 於ư 世thế 間gian 。 當đương 時thời 至chí 竟cánh 七thất 寶bảo 不bất 為vi 缺khuyết 減giảm 。 其kỳ 王vương 壽thọ 終chung 七thất 寶bảo 為vi 散tán 。 如như 是thị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 若nhược 佛Phật 經Kinh 道đạo 住trụ 於ư 世thế 間gian 者giả 佛Phật 七thất 覺giác 意ý 終chung 不bất 為vi 滅diệt 。 若nhược 佛Phật 法pháp 滅diệt 覺giác 意ý 諸chư 法pháp 皆giai 為vi 之chi 盡tận 。 佛Phật 謂vị 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 。 當đương 求cầu 無vô 數số 方phương 便tiện 。 具cụ 索sách 諸chư 經kinh 勤cần 學học 書thư 持trì 。 為vì 他tha 人nhân 說thuyết 。 教giáo 授thọ 一nhất 切thiết 。 廣quảng 解giải 其kỳ 義nghĩa 常thường 當đương 精tinh 進tấn 。 是thị 為vi 法pháp 教giáo 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 欲dục 求cầu 道Đạo 者giả 莫mạc 中trung 有hữu 悔hối 。 佛Phật 說thuyết 經Kinh 已dĩ 。 須tu 摩ma 提đề 菩Bồ 薩Tát 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 大Đại 目Mục 揵Kiền 連Liên 。 等đẳng 諸chư 天thiên 及cập 人nhân 。 其kỳ 在tại 會hội 者giả 。 阿a 修tu 羅la 揵kiền 沓đạp 和hòa 持trì 世thế 者giả 。 皆giai 歡hoan 喜hỷ 樂lạc 聞văn 。 佛Phật 說thuyết 須tu 摩ma 提đề 菩Bồ 薩Tát 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com