佛Phật 說thuyết 太thái 子tử 和hòa 休hưu 經kinh 一nhất 卷quyển 僧tăng 祐hựu 錄lục 云vân 失thất 譯dịch 今kim 附phụ 西tây 晉tấn 錄lục 佛Phật 在tại 羅La 閱Duyệt 祇Kỳ 國quốc 。 耆Kỳ 闍Xà 崛Quật 山Sơn 中trung 。 與dữ 菩Bồ 薩Tát 萬vạn 人nhân 俱câu 。 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 千thiên 二nhị 百bách 五ngũ 十thập 人nhân 。 諸chư 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 諸chư 天thiên 王vương 。 梵Phạm 釋Thích 及cập 人nhân 民dân 。 鬼quỷ 神thần 。 龍long 。 無vô 央ương 數số 共cộng 坐tọa 。 阿A 闍Xà 世Thế 王Vương 太thái 子tử 。 名danh 為vi 和hòa 休hưu 。 與dữ 長trưởng 者giả 子tử 五ngũ 百bách 人nhân 。 各các 持trì 金kim 花hoa 繖tản 蓋cái 。 從tùng 羅la 閱duyệt 國quốc 出xuất 行hành 。 與dữ 太thái 子tử 相tương 隨tùy 俱câu 到đáo 佛Phật 所sở 。 各các 持trì 繖tản 蓋cái 上thượng 佛Phật 已dĩ 。 各các 叉xoa 手thủ 頭đầu 面diện 著trước 地địa 。 為vì 佛Phật 作tác 禮lễ 。 卻khước 住trụ 佛Phật 前tiền 。 太thái 子tử 叉xoa 手thủ 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 菩Bồ 薩Tát 何hà 因nhân 緣duyên 得đắc 端đoan 正chánh 。 何hà 因nhân 緣duyên 不bất 入nhập 女nữ 人nhân 腹phúc 中trung 。 而nhi 生sanh 蓮liên 花hoa 中trung 。 何hà 因nhân 緣duyên 知tri 前tiền 世thế 宿túc 命mạng 。 願nguyện 佛Phật 加gia 大đại 恩ân 。 當đương 為vì 我ngã 分phân 別biệt 說thuyết 之chi 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 忍nhẫn 辱nhục 不bất 瞋sân 怒nộ 者giả 。 後hậu 世thế 生sanh 為vi 人nhân 端đoan 正chánh 。 菩Bồ 薩Tát 不bất 婬dâm 妷dật 。 不bất 與dữ 女nữ 人nhân 交giao 通thông 者giả 。 後hậu 世thế 生sanh 不bất 入nhập 女nữ 人nhân 腹phúc 中trung 。 便tiện 於ư 蓮liên 華hoa 中trung 化hóa 生sanh 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 持trì 經Kinh 戒giới 教giáo 人nhân 。 後hậu 世thế 生sanh 便tiện 自tự 知tri 宿túc 命mạng 無vô 央ương 數số 世thế 之chi 事sự 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 。 有hữu 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 何hà 因nhân 緣duyên 有hữu 。 八bát 十thập 種chủng 好hảo 。 何hà 因nhân 緣duyên 人nhân 民dân 見kiến 佛Phật 身thân 形hình 。 視thị 之chi 無vô 厭yếm 極cực 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 本bổn 為vi 菩Bồ 薩Tát 時thời 。 好hảo 布bố 施thí 與dữ 人nhân 。 在tại 所sở 求cầu 索sách 。 欲dục 得đắc 衣y 服phục 。 飲ẩm 食thực 。 金kim 銀ngân 珍trân 寶bảo 。 車xa 馬mã 。 奴nô 婢tỳ 妻thê 子tử 。 肌cơ 肉nhục 頭đầu 目mục 。 皆giai 不bất 逆nghịch 人nhân 。 無vô 所sở 貪tham 惜tích 。 用dụng 是thị 故cố 得đắc 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 菩Bồ 薩Tát 慈từ 心tâm 哀ai 念niệm 人nhân 民dân 蜎quyên 飛phi 。 蠕nhuyễn 動động 之chi 類loại 。 如như 視thị 赤xích 子tử 。 欲dục 念niệm 度độ 脫thoát 。 用dụng 是thị 故cố 得đắc 八bát 十thập 種chủng 好hảo 。 菩Bồ 薩Tát 見kiến 怨oán 家gia 如như 視thị 父phụ 母mẫu 。 其kỳ 心tâm 適thích 等đẳng 無vô 有hữu 異dị 。 用dụng 是thị 故cố 。 人nhân 民dân 見kiến 佛Phật 身thân 形hình 。 視thị 之chi 無vô 厭yếm 極cực 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 知tri 深thâm 經Kinh 智trí 慧tuệ 。 何hà 因nhân 緣duyên 知tri 三tam 昧muội 安an 隱ẩn 。 何hà 因nhân 緣duyên 佛Phật 所sở 語ngữ 皆giai 使sử 人nhân 聞văn 者giả 皆giai 歡hoan 喜hỷ 耶da 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 書thư 經kinh 諷phúng 誦tụng 學học 說thuyết 。 用dụng 是thị 故cố 。 知tri 深thâm 經Kinh 智trí 慧tuệ 。 菩Bồ 薩Tát 常thường 好hảo 定định 意ý 心tâm 安an 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 三tam 昧muội 安an 隱ẩn 。 菩Bồ 薩Tát 所sở 語ngữ 皆giai 至chí 誠thành 不bất 欺khi 怠đãi 人nhân 。 用dụng 是thị 故cố 。 所sở 語ngữ 誠thành 信tín 。 人nhân 聞văn 者giả 皆giai 歡hoan 喜hỷ 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 身thân 所sở 行hành 。 口khẩu 所sở 言ngôn 。 心tâm 所sở 念niệm 。 皆giai 淨tịnh 潔khiết 。 何hà 因nhân 緣duyên 魔ma 。 不bất 能năng 得đắc 其kỳ 便tiện 。 何hà 因nhân 緣duyên 眾chúng 人nhân 不bất 敢cảm 誹phỉ 謗báng 佛Phật 經Kinh 道đạo 。 不bất 敢cảm 誹phỉ 謗báng 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 侍thị 佛Phật 。 憙hí 經Kinh 道Đạo 。 憙hí 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 淨tịnh 潔khiết 。 菩Bồ 薩Tát 晝trú 夜dạ 經kinh 行hành 精tinh 進tấn 。 用dụng 是thị 故cố 。 魔ma 不bất 能năng 得đắc 其kỳ 便tiện 。 菩Bồ 薩Tát 所sở 語ngữ 皆giai 至chí 誠thành 不bất 欺khi 。 用dụng 是thị 故cố 。 人nhân 民dân 不bất 敢cảm 誹phỉ 謗báng 佛Phật 經Kinh 道đạo 。 不bất 敢cảm 誹phỉ 謗báng 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 得đắc 壽thọ 命mạng 長trường/trưởng 。 何hà 因nhân 緣duyên 得đắc 無vô 病bệnh 。 何hà 因nhân 緣duyên 家gia 中trung 皆giai 和hòa 順thuận 相tương/tướng 重trọng/trùng 。 不bất 令linh 他tha 人nhân 別biệt 離ly 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 慈từ 心tâm 不bất 殺sát 生sanh 。 用dụng 是thị 故cố 。 後hậu 生sanh 得đắc 壽thọ 命mạng 長trường/trưởng 。 菩Bồ 薩Tát 不bất 持trì 刀đao 杖trượng 恐khủng 怖bố 人nhân 。 用dụng 是thị 。 故cố 後hậu 世thế 生sanh 得đắc 無vô 病bệnh 。 菩Bồ 薩Tát 見kiến 人nhân 有hữu 鬪đấu 變biến 。 憙hí 行hành 救cứu 解giải 令linh 和hòa 合hợp 。 用dụng 是thị 故cố 。 後hậu 世thế 生sanh 人nhân 不bất 別biệt 離ly 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 易dị 得đắc 財tài 物vật 。 富phú 有hữu 不bất 難nan 。 何hà 因nhân 緣duyên 不bất 亡vong 財tài 物vật 。 人nhân 不bất 劫kiếp 盜đạo 。 何hà 因nhân 緣duyên 得đắc 尊Tôn 者giả 豪hào 貴quý 耶da 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 智trí 黠hiệt 。 不bất 愚ngu 癡si 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 大đại 富phú 不bất 難nan 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 布bố 施thí 。 不bất 貪tham 惜tích 餘dư 者giả 。 不bất 亡vong 財tài 物vật 。 見kiến 人nhân 富phú 樂lạc 得đắc 錢tiền 財tài 不bất 嫉tật 妬đố 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 為vi 尊Tôn 者giả 。 菩Bồ 薩Tát 不bất 殺sát 。 不bất 自tự 貢cống 高cao 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 為vi 豪hào 貴quý 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 得đắc 天thiên 眼nhãn 洞đỗng 視thị 。 何hà 因nhân 緣duyên 天thiên 耳nhĩ 徹triệt 聽thính 。 何hà 因nhân 緣duyên 得đắc 知tri 世thế 間gian 生sanh 死tử 所sở 趣thú 善thiện 惡ác 耶da 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 於ư 佛Phật 寺tự 中trung 然nhiên 燈đăng 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 天thiên 眼nhãn 洞đỗng 視thị 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 持trì 倡xướng 伎kỹ 樂nhạc 佛Phật 寺tự 中trung 。 用dụng 是thị 故cố 。 天thiên 耳nhĩ 徹triệt 聽thính 。 菩Bồ 薩Tát 入nhập 三tam 昧muội 得đắc 禪thiền 。 用dụng 是thị 故cố 。 知tri 世thế 間gian 生sanh 死tử 所sở 趣thú 善thiện 惡ác 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 得đắc 飛phi 行hành 四Tứ 神Thần 足Túc 念niệm 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 得đắc 念niệm 前tiền 世thế 無vô 央ương 數số 劫kiếp 之chi 事sự 。 何hà 因nhân 緣duyên 菩Bồ 薩Tát 得đắc 佛Phật 便tiện 絕tuyệt 命mạng 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 布bố 施thí 。 持trì 車xa 馬mã 象tượng 及cập 與dữ 騾loa 驢lư 駱lạc 駝đà 。 履lý 屣tỉ 與dữ 人nhân 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 飛phi 行hành 四Tứ 神Thần 足Túc 。 菩Bồ 薩Tát 憙hí 念niệm 諸chư 佛Phật 三tam 昧muội 神thần 足túc 。 從tùng 學học 憙hí 教giáo 人nhân 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 念niệm 前tiền 世thế 無vô 央ương 數số 劫kiếp 之chi 事sự 。 菩Bồ 薩Tát 得đắc 佛Phật 意ý 無vô 所sở 著trước 。 用dụng 是thị 故cố 。 便tiện 般Bát 泥Nê 洹Hoàn 絕tuyệt 命mạng 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 菩Bồ 薩Tát 何hà 因nhân 緣duyên 預dự 治trị 佛Phật 國quốc 。 何hà 因nhân 緣duyên 預dự 知tri 後hậu 世thế 得đắc 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 何hà 因nhân 緣duyên 得đắc 光quang 明minh 遍biến 照chiếu 十thập 方phương 。 佛Phật 告cáo 太thái 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 常thường 多đa 願nguyện 。 用dụng 是thị 故cố 。 預dự 治trị 佛Phật 國quốc 。 菩Bồ 薩Tát 布bố 施thí 與dữ 人nhân 民dân 。 憙hí 教giáo 人nhân 行hành 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 經kinh 。 用dụng 是thị 故cố 。 後hậu 得đắc 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 菩Bồ 薩Tát 持trì 七thất 寶bảo 物vật 作tác 繖tản 蓋cái 上thượng 佛Phật 及cập 佛Phật 寺tự 。 用dụng 是thị 故cố 。 得đắc 光quang 明minh 遍biến 照chiếu 十thập 方phương 。 佛Phật 為vi 太thái 子tử 分phân 別biệt 說thuyết 是thị 事sự 。 太thái 子tử 甚thậm 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 及cập 五ngũ 百bách 長trưởng 者giả 子tử 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 太thái 子tử 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 我ngã 後hậu 世thế 佛Phật 所sở 說thuyết 。 我ngã 悉tất 受thọ 行hành 皆giai 當đương 具cụ 足túc 。 佛Phật 大đại 笑tiếu 。 口khẩu 中trung 五ngũ 色sắc 光quang 出xuất 悉tất 照chiếu 十thập 方phương 。 彌Di 勒Lặc 菩Bồ 薩Tát 。 起khởi 前tiền 長trường 跪quỵ 。 叉xoa 手thủ 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 佛Phật 不bất 妄vọng 笑tiếu 。 何hà 因nhân 緣duyên 五ngũ 色sắc 光quang 出xuất 悉tất 照chiếu 十thập 方phương 耶da 。 佛Phật 告cáo 彌Di 勒Lặc 菩Bồ 薩Tát 。 聽thính 我ngã 說thuyết 之chi 。 太thái 子tử 和hòa 休hưu 及cập 五ngũ 百bách 長trưởng 者giả 子tử 。 前tiền 世thế 供cúng 養dường 百bách 億ức 佛Phật 。 皆giai 行hành 菩Bồ 薩Tát 道Đạo 。 乃nãi 前tiền 世thế 提đề 和hòa 竭kiệt 羅la 佛Phật 時thời 。 是thị 五ngũ 百bách 人nhân 。 皆giai 我ngã 弟đệ 子tử 所sở 教giáo 。 後hậu 世thế 悉tất 當đương 得đắc 共cộng 會hội 。 供cúng 養dường 六lục 億ức 佛Phật 。 卻khước 後hậu 一nhất 劫kiếp 。 劫kiếp 名danh 為vi 摩ma 訶ha 波Ba 羅La 蜜Mật 。 共cộng 會hội 一nhất 劫kiếp 中trung 。 五ngũ 百bách 人nhân 前tiền 後hậu 。 皆giai 同đồng 一nhất 字tự 。 名danh 為vi 若nhược 那na 頸cảnh 頭đầu 陀đà 那na 。 後hậu 作tác 佛Phật 時thời 。 其kỳ 國quốc 土độ 當đương 如như 阿A 彌Di 陀Đà 佛Phật 國quốc 。 國quốc 中trung 菩Bồ 薩Tát 。 往vãng 來lai 飛phi 行hành 者giả 。 變biến 化hóa 者giả 。 皆giai 如như 阿A 彌Di 陀Đà 佛Phật 。 國quốc 中trung 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。 人nhân 聞văn 是thị 經Kinh 。 皆giai 當đương 生sanh 阿A 彌Di 陀Đà 佛Phật 國quốc 作tác 菩Bồ 薩Tát 。 如như 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 三tam 摩ma 提đề 鉢bát 菩Bồ 薩Tát 。 後hậu 世thế 作tác 佛Phật 者giả 當đương 。 如như 阿A 彌Di 陀Đà 佛Phật 。 說thuyết 經Kinh 已dĩ 。 太thái 子tử 和hòa 休hưu 及cập 五ngũ 百bách 長trưởng 者giả 子tử 。 諸chư 菩Bồ 薩Tát 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 比Tỳ 丘Kheo 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 諸chư 天thiên 梵phạm 人nhân 民dân 。 鬼quỷ 神thần 龍long 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 前tiền 為vì 佛Phật 作tác 禮lễ 而nhi 去khứ 。 佛Phật 說thuyết 太thái 子tử 和hòa 休hưu 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com