佛Phật 說thuyết 除Trừ 蓋Cái 障Chướng 菩Bồ 薩Tát 。 所sở 問vấn 經Kinh 卷quyển 第đệ 十thập 四tứ 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 散tán 大đại 夫phu 試thí 鴻hồng 臚lư 卿khanh 傳truyền 梵phạm 大đại 師sư 賜tứ 紫tử 沙Sa 門Môn 臣thần 法pháp 護hộ 等đẳng 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 復phục 次thứ 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 得đắc 一nhất 坐tọa 法pháp 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 一nhất 坐tọa 菩bồ 提đề 場tràng 中trung 。 諸chư 魔ma 驚kinh 怖bố 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 二nhị 者giả 證chứng 出xuất 世thế 定định 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 三tam 者giả 具cụ 出xuất 世thế 慧tuệ 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 四tứ 者giả 得đắc 出xuất 世thế 智trí 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 五ngũ 者giả 證chứng 悟ngộ 空không 性tánh 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 六lục 者giả 如như 實thật 覺giác 了liễu 諸chư 法pháp 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 七thất 者giả 得đắc 聖thánh 道Đạo 法pháp 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 八bát 者giả 住trụ 於ư 實thật 際tế 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 九cửu 者giả 證chứng 真Chân 如Như 性tánh 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 十thập 者giả 成thành 一Nhất 切Thiết 智Trí 智Trí 。 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 善thiện 男nam 子tử 。 此thử 一nhất 坐tọa 者giả 是thị 謂vị 一Nhất 切Thiết 智Trí 座tòa 。 亦diệc 名danh 法Pháp 座tòa 。 是thị 故cố 菩Bồ 薩Tát 一nhất 登đăng 其kỳ 座tòa 而nhi 永vĩnh 不bất 動động 。 是thị 即tức 名danh 為vi 一nhất 坐tọa 之chi 法pháp 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 得đắc 一nhất 坐tọa 法pháp 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 常thường 受thọ 一nhất 食thực 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 不bất 生sanh 貪tham 恣tứ 。 二nhị 者giả 不bất 起khởi 染nhiễm 著trước 。 所sở 謂vị 一nhất 受thọ 食thực 已dĩ 。 若nhược 時thời 非phi 時thời 餘dư 諸chư 所sở 有hữu 資tư 身thân 之chi 食thực 。 不bất 應ưng/ứng 受thọ 者giả 不bất 復phục 受thọ 之chi 。 謂vị 蘇tô 油du 石thạch 蜜mật 根căn 莖hành 華hoa 果quả 。 種chủng 種chủng 美mỹ 味vị 而nhi 悉tất 不bất 受thọ 。 三tam 者giả 若nhược 見kiến 他tha 人nhân 受thọ 蘇tô 油du 等đẳng 諸chư 美mỹ 味vị 時thời 。 不bất 生sanh 恚khuể 害hại 之chi 心tâm 。 四tứ 者giả 不bất 生sanh 嫉tật 妬đố 之chi 心tâm 。 五ngũ 者giả 菩Bồ 薩Tát 若nhược 於ư 非phi 時thời 嬰anh 纏triền 重trọng 病bệnh 。 所sở 應ưng/ứng 食thực 者giả 為vi 療liệu 治trị 故cố 而nhi 當đương 受thọ 之chi 。 六lục 者giả 菩Bồ 薩Tát 若nhược 命mạng 有hữu 難nạn/nan 。 所sở 應ưng/ứng 食thực 者giả 而nhi 當đương 受thọ 之chi 。 七thất 者giả 菩Bồ 薩Tát 若nhược 於ư 善thiện 法Pháp 有hữu 障chướng 難nạn 時thời 。 所sở 應ưng/ứng 食thực 者giả 而nhi 當đương 受thọ 之chi 。 八bát 者giả 菩Bồ 薩Tát 受thọ 已dĩ 不bất 悔hối 。 九cửu 者giả 菩Bồ 薩Tát 受thọ 已dĩ 不bất 疑nghi 。 十thập 者giả 菩Bồ 薩Tát 隨tùy 所sở 受thọ 時thời 當đương 作tác 藥dược 想tưởng 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 即tức 常thường 受thọ 一nhất 食thực 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 善thiện 住trụ 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 久cửu 修tu 梵Phạm 行hạnh 。 二nhị 者giả 善thiện 解giải 律luật 儀nghi 。 三tam 者giả 諸chư 根căn 圓viên 滿mãn 。 四tứ 者giả 具cụ 於ư 多đa 聞văn 。 五ngũ 者giả 有hữu 大đại 力lực 能năng 。 六lục 者giả 離ly 於ư 我ngã 執chấp 。 七thất 者giả 猶do 如như 野dã 獸thú 。 八bát 者giả 身thân 得đắc 遠viễn 住trụ 。 九cửu 者giả 寂tịch 靜tĩnh 現hiện 前tiền 。 十thập 者giả 無vô 所sở 厭yểm 離ly 亦diệc 無vô 愛ái 著trước 。 善thiện 男nam 子tử 。 云vân 何hà 是thị 菩Bồ 薩Tát 久cửu 修tu 梵Phạm 行hạnh 。 乃nãi 至chí 無vô 所sở 厭yểm 離ly 亦diệc 無vô 愛ái 著trước 。 謂vị 若nhược 菩Bồ 薩Tát 。 於ư 佛Phật 最tối 上thượng 法pháp 律luật 之chi 中trung 。 捨xả 家gia 出xuất 家gia 三tam 輪luân 清thanh 淨tịnh 。 戒giới 行hạnh 具cụ 足túc 體thể 性tánh 善thiện 巧xảo 妙diệu 解giải 律luật 儀nghi 進tiến 止chỉ 軌quỹ 範phạm 。 於ư 佛Phật 所sở 說thuyết 。 上thượng 中trung 下hạ 法pháp 。 諸chư 有hữu 修tu 學học 。 不bất 假giả 他tha 緣duyên 善thiện 自tự 解giải 了liễu 。 謂vị 即tức 教giáo 義nghĩa 及cập 出xuất 離ly 法pháp 。 又hựu 知tri 諸chư 罪tội 及cập 罪tội 所sở 有hữu 出xuất 要yếu 之chi 法pháp 。 於ư 如như 是thị 處xứ 所sở 應ưng/ứng 遠viễn 離ly 。 於ư 如như 是thị 處xứ 所sở 應ưng/ứng 恭cung 敬kính 而nhi 悉tất 能năng 知tri 。 又hựu 於ư 其kỳ 罪tội 可khả 譏cơ 毀hủy 者giả 。 廣quảng 陳trần 懺sám 悔hối 亦diệc 不bất 覆phú 藏tàng 。 又hựu 知tri 是thị 處xứ 有hữu 罪tội 是thị 處xứ 無vô 罪tội 。 若nhược 輕khinh 若nhược 重trọng/trùng 上thượng 中trung 下hạ 罪tội 而nhi 悉tất 能năng 知tri 。 又hựu 知tri 世thế 間gian 所sở 造tạo 業nghiệp 因nhân 感cảm 異dị 熟thục 果quả 。 如như 實thật 成thành 辦biện 悉tất 了liễu 知tri 故cố 。 如như 是thị 菩Bồ 薩Tát 。 諸chư 根căn 不bất 減giảm 身thân 分phần/phân 圓viên 滿mãn 。 身thân 圓viên 滿mãn 故cố 即tức 能năng 棲tê 止chỉ 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 依y 彼bỉ 住trụ 故cố 是thị 處xứ 寂tịch 靜tĩnh 無vô 諸chư 嬈nhiễu/nhiêu 惱não 。 非phi 近cận 非phi 遠viễn 乞khất 食thực 易dị 得đắc 。 甘cam 泉tuyền 清thanh 潔khiết 取thủ 不bất 為vi 勞lao 是thị 處xứ 可khả 樂lạc 。 樹thụ 林lâm 青thanh 翠thúy 華hoa 果quả 茂mậu 盛thịnh 。 而nhi 悉tất 具cụ 足túc 。 離ly 諸chư 蟲trùng 獸thú 龕khám 巖nham 安an 隱ẩn 雖tuy 高cao 而nhi 平bình 。 快khoái 樂lạc 調điều 適thích 閴 然nhiên 無vô 侶lữ 。 菩Bồ 薩Tát 依y 止chỉ 如như 是thị 寂tịch 靜tĩnh 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 得đắc 安an 住trụ 已dĩ 。 以dĩ 所sở 習tập 誦tụng 及cập 先tiên 所sở 聞văn 諸chư 有hữu 典điển 教giáo 。 晝trú 夜dạ 持trì 誦tụng 六lục 時thời 無vô 間gián 。 音âm 韻vận 調điều 暢sướng 不bất 高cao 不bất 低đê 。 容dung 止chỉ 寂tịch 然nhiên 心tâm 不bất 外ngoại 緣duyên 。 而nhi 悉tất 清thanh 淨tịnh 息tức 諸chư 境cảnh 界giới 。 思tư 惟duy 教giáo 義nghĩa 離ly 於ư 睡thụy 眠miên 。 若nhược 時thời 住trụ 彼bỉ 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 或hoặc 有hữu 國quốc 王vương 及cập 諸chư 王vương 臣thần 。 并tinh 餘dư 沙Sa 門Môn 婆Bà 羅La 門Môn 等đẳng 。 諸chư 剎sát 帝đế 利lợi 一nhất 切thiết 人nhân 眾chúng 來lai 菩Bồ 薩Tát 所sở 。 即tức 時thời 應ưng/ứng 起khởi 恭cung 敬kính 前tiền 迎nghênh 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。 善thiện 來lai 大đại 王vương 今kim 可khả 就tựu 坐tọa 。 乃nãi 為vi 隨tùy 宜nghi 敷phu 設thiết 其kỳ 座tòa 。 若nhược 王vương 坐tọa 時thời 已dĩ 即tức 當đương 坐tọa 。 若nhược 王vương 不bất 坐tọa 隨tùy 所sở 應ưng/ứng 立lập 。 又hựu 復phục 觀quán 王vương 。 若nhược 見kiến 諸chư 根căn 有hữu 所sở 動động 亂loạn 。 即tức 時thời 讚tán 言ngôn 。 快khoái 哉tai 大đại 王vương 。 王vương 得đắc 善thiện 利lợi 統thống 大đại 國quốc 界giới 。 王vương 之chi 境cảnh 內nội 多đa 有hữu 持trì 戒giới 具cụ 大đại 德đức 者giả 。 復phục 有hữu 多đa 聞văn 沙Sa 門Môn 婆Bà 羅La 門Môn 。 等đẳng 而nhi 共cộng 棲tê 止chỉ 。 亦diệc 無vô 盜đạo 賊tặc 王vương 官quan 等đẳng 事sự 而nhi 為vi 嬈nhiễu/nhiêu 亂loạn 。 又hựu 復phục 觀quán 王vương 諸chư 根căn 善thiện 寂tịch 舉cử 止chỉ 安an 詳tường 堪kham 所sở 授thọ 法pháp 。 即tức 為vi 宣tuyên 說thuyết 種chủng 種chủng 之chi 法pháp 。 王vương 若nhược 不bất 樂nhạo 種chủng 種chủng 法pháp 時thời 。 即tức 當đương 為vi 說thuyết 諸chư 可khả 厭yểm 離ly 隨tùy 順thuận 之chi 法pháp 。 若nhược 復phục 不bất 樂nhạo 厭yểm 離ly 法pháp 時thời 。 即tức 當đương 為vi 說thuyết 如Như 來Lai 其kỳ 有hữu 廣quảng 大đại 威uy 德đức 殊thù 勝thắng 之chi 法pháp 。 或hoặc 餘dư 婆Bà 羅La 門Môn 剎sát 帝đế 利lợi 等đẳng 。 一nhất 切thiết 人nhân 眾chúng 諸chư 有hữu 來lai 者giả 。 隨tùy 其kỳ 所sở 應ứng 。 皆giai 悉tất 如như 是thị 。 菩Bồ 薩Tát 由do 此thử 具cụ 多đa 聞văn 故cố 。 有hữu 大đại 勢thế 力lực 。 能năng 善thiện 說thuyết 法Pháp 。 令linh 其kỳ 聞văn 者giả 生sanh 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 發phát 起khởi 清thanh 淨tịnh 愛ái 樂nhạo 之chi 心tâm 。 菩Bồ 薩Tát 由do 是thị 具cụ 勢thế 力lực 故cố 即tức 能năng 發phát 起khởi 。 為vi 諸chư 有hữu 情tình 對đối 治trị 煩phiền 惱não 。 獲hoạch 得đắc 多đa 聞văn 及cập 大đại 勢thế 力lực 。 是thị 故cố 即tức 能năng 離ly 於ư 我ngã 執chấp 。 離ly 我ngã 執chấp 故cố 住trụ 阿a 蘭lan 若nhã 。 自tự 在tại 無Vô 畏Úy 不bất 生sanh 驚kinh 怖bố 。 乃nãi 於ư 是thị 處xứ 現hiện 前tiền 寂tịch 靜tĩnh 。 離ly 於ư 憒hội 閙náo 猶do 如như 野dã 獸thú 。 然nhiên 其kỳ 菩Bồ 薩Tát 不bất 同đồng 野dã 獸thú 常thường 生sanh 驚kinh 怖bố 及cập 有hữu 過quá 失thất 。 何hà 以dĩ 故cố 。 而nhi 諸chư 野dã 獸thú 遠viễn 離ly 於ư 人nhân 及cập 人nhân 所sở 居cư 。 避tị 走tẩu 遠viễn 去khứ 以dĩ 護hộ 命mạng 故cố 。 菩Bồ 薩Tát 遠viễn 離ly 憒hội 閙náo 之chi 處xứ 。 但đãn 為vì 不bất 雜tạp 一nhất 切thiết 世thế 間gian 。 若nhược 男nam 若nhược 女nữ 。 童đồng 男nam 童đồng 女nữ 。 憒hội 閙náo 等đẳng 事sự 慮lự 其kỳ 散tán 亂loạn 。 於ư 誓thệ 願nguyện 心tâm 有hữu 所sở 障chướng 難nạn 。 以dĩ 是thị 緣duyên 故cố 。 修tu 止chỉ 息tức 行hành 已dĩ 得đắc 現hiện 前tiền 寂tịch 靜tĩnh 。 由do 寂tịch 靜tĩnh 故cố 。 即tức 能năng 見kiến 於ư 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 有hữu 勝thắng 功công 德đức 。 由do 見kiến 功công 德đức 住trụ 寂tịch 靜tĩnh 故cố 。 即tức 無vô 厭yểm 離ly 亦diệc 無vô 染nhiễm 著trước 。 是thị 故cố 能năng 成thành 無vô 所sở 厭yểm 離ly 無vô 染nhiễm 著trước 法pháp 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 久cửu 修tu 梵Phạm 行hạnh 。 乃nãi 至chí 無vô 所sở 厭yểm 離ly 亦diệc 無vô 染nhiễm 著trước 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 即tức 得đắc 善thiện 住trụ 阿a 蘭lan 若nhã 處xứ 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 常thường 樹thụ 下hạ 坐tọa 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 不bất 得đắc 極cực 近cận 聚tụ 落lạc 依y 樹thụ 下hạ 坐tọa 。 二nhị 者giả 不bất 得đắc 極cực 遠viễn 聚tụ 落lạc 依y 樹thụ 下hạ 坐tọa 。 三tam 者giả 不bất 於ư 棘cức 刺thứ 叢tùng 林lâm 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 四tứ 者giả 不bất 於ư 藤đằng 蔓mạn 纏triền 縛phược 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 五ngũ 者giả 不bất 於ư 枯khô 葉diếp/diệp 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 六lục 者giả 不bất 於ư 有hữu 獼mi 猴hầu 處xứ 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 七thất 者giả 不bất 於ư 有hữu 飛phi 鳥điểu 處xứ 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 八bát 者giả 不bất 於ư 惡ác 犬khuyển 住trú 處xứ 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 九cửu 者giả 不bất 於ư 近cận 道đạo 路lộ 處xứ 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 十thập 者giả 不bất 於ư 惡ác 人nhân 住trú 處xứ 樹thụ 下hạ 而nhi 坐tọa 。 何hà 以dĩ 故cố 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 能năng 離ly 如như 是thị 處xứ 依y 樹thụ 下hạ 坐tọa 。 即tức 身thân 得đắc 輕khinh 安an 心tâm 生sanh 適thích 悅duyệt 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 常thường 樹thụ 下hạ 坐tọa 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 常thường 露lộ 地địa 坐tọa 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 於ư 春xuân 夏hạ 秋thu 冬đông 不bất 依y 牆tường 壁bích 而nhi 坐tọa 。 二nhị 者giả 不bất 依y 樹thụ 林lâm 下hạ 坐tọa 。 三tam 者giả 不bất 依y 草thảo 積tích 處xứ 坐tọa 。 四tứ 者giả 不bất 依y 山sơn 腹phúc 間gián 坐tọa 。 五ngũ 者giả 不bất 依y 河hà 岸ngạn 坎khảm 側trắc 處xứ 坐tọa 。 六lục 者giả 不bất 置trí 禦 寒hàn 之chi 具cụ 。 七thất 者giả 不bất 置trí 障chướng 風phong 之chi 具cụ 。 八bát 者giả 不bất 置trí 卻khước 雨vũ 之chi 具cụ 。 九cửu 者giả 不bất 置trí 辟tích/tịch 熱nhiệt 之chi 具cụ 。 十thập 者giả 不bất 置trí 承thừa 露lộ 之chi 具cụ 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 雖tuy 常thường 露lộ 地địa 而nhi 坐tọa 。 或hoặc 時thời 身thân 為vi 重trọng 病bệnh 所sở 嬰anh 胑chi 體thể 羸luy 弱nhược 。 應ưng 當đương 於ư 彼bỉ 僧Tăng 坊phường 中trung 住trụ 。 菩Bồ 薩Tát 爾nhĩ 時thời 乃nãi 作tác 是thị 念niệm 。 如như 佛Phật 所sở 說thuyết 。 為vi 令linh 對đối 治trị 煩phiền 惱não 不bất 起khởi 及cập 離ly 取thủ 著trước 故cố 。 佛Phật 讚tán 說thuyết 頭đầu 陀đà 功công 德đức 。 我ngã 今kim 亦diệc 然nhiên 。 雖tuy 處xứ 僧Tăng 坊phường 但đãn 為vì 斷đoạn 除trừ 煩phiền 惱não 。 離ly 愛ái 著trước 故cố 。 復phục 為vì 攝nhiếp 受thọ 諸chư 施thí 主chủ 故cố 。 又hựu 雖tuy 處xứ 僧Tăng 坊phường 而nhi 常thường 起khởi 彼bỉ 露lộ 地địa 之chi 想tưởng 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 常thường 露lộ 地địa 坐tọa 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 能năng 塚trủng 間gian 住trụ 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 菩Bồ 薩Tát 隨tùy 於ư 處xứ 處xứ 得đắc 好hảo 住trụ 止chỉ 皆giai 生sanh 厭yểm 離ly 。 二nhị 者giả 於ư 一nhất 切thiết 時thời 常thường 起khởi 死tử 想tưởng 。 三tam 者giả 常thường 起khởi 殘tàn 餘dư 之chi 想tưởng 。 四tứ 者giả 遍biến 觀quán 赤xích 色sắc 之chi 想tưởng 。 五ngũ 者giả 遍biến 觀quán 青thanh 瘀ứ 之chi 想tưởng 。 六lục 者giả 遍biến 觀quán 膿nùng 血huyết 之chi 想tưởng 。 七thất 者giả 遍biến 觀quán 膖phùng 脹trướng 之chi 想tưởng 。 八bát 者giả 觀quán 於ư 乾can 燋tiều 之chi 想tưởng 。 九cửu 者giả 觀quán 於ư 離ly 散tán 之chi 想tưởng 。 十thập 者giả 常thường 觀quán 骨cốt 鎖tỏa 之chi 想tưởng 。 善thiện 男nam 子tử 。 塚trủng 間gian 住trụ 者giả 。 諸chư 菩Bồ 薩Tát 等đẳng 。 常thường 起khởi 慈từ 心tâm 。 廣quảng 利lợi 益ích 心tâm 。 悲bi 愍mẫn 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 之chi 心tâm 。 戒giới 行hạnh 清thanh 淨tịnh 修tu 持trì 具cụ 足túc 而nhi 不bất 食thực 肉nhục 。 何hà 以dĩ 故cố 。 而nhi 諸chư 塚trủng 間gian 周chu 匝táp 多đa 有hữu 非phi 人nhân 鬼quỷ 神thần 。 依y 止chỉ 而nhi 住trú 。 或hoặc 見kiến 菩Bồ 薩Tát 。 若nhược 食thực 肉nhục 時thời 。 不bất 起khởi 清thanh 淨tịnh 愛ái 樂nhạo 之chi 心tâm 返phản 生sanh 嬈nhiễu/nhiêu 惱não 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 塚trủng 間gian 菩Bồ 薩Tát 若nhược 入nhập 僧Tăng 坊phường 。 先tiên 當đương 詣nghệ 於ư 如Như 來Lai 塔tháp 前tiền 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 次thứ 當đương 禮lễ 奉phụng 耆kỳ 年niên 尊Tôn 者giả 。 後hậu 應ưng/ứng 問vấn 訊tấn 少thiếu 年niên 苾Bật 芻Sô 。 不bất 坐tọa 眾chúng 僧Tăng 床sàng 敷phu 坐tọa 具cụ 。 何hà 以dĩ 故cố 。 菩Bồ 薩Tát 為vi 護hộ 世thế 間gian 相tương/tướng 故cố 。 又hựu 復phục 住trụ 於ư 塚trủng 間gian 菩Bồ 薩Tát 隨tùy 順thuận 聖thánh 者giả 。 違vi 背bội 世thế 間gian 諸chư 愚ngu 夫phu 等đẳng 。 若nhược 有hữu 苾Bật 芻Sô 獨độc 居cư 之chi 者giả 。 以dĩ 己kỷ 床sàng 座tòa 而nhi 來lai 。 奉phụng 彼bỉ 塚trủng 間gian 菩Bồ 薩Tát 請thỉnh 就tựu 于vu 座tòa 。 菩Bồ 薩Tát 爾nhĩ 時thời 堅kiên 辭từ 不bất 坐tọa 。 然nhiên 復phục 審thẩm 察sát 斯tư 苾Bật 芻Sô 意ý 後hậu 無vô 變biến 悔hối 。 乃nãi 至chí 觀quán 於ư 餘dư 苾Bật 芻Sô 眾chúng 。 不bất 生sanh 毀hủy 謗báng 而nhi 可khả 就tựu 坐tọa 。 即tức 時thời 亦diệc 當đương 卑ty 下hạ 其kỳ 心tâm 。 與dữ 旃chiên 陀đà 羅la 童đồng 子tử 。 等đẳng 無vô 有hữu 異dị 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 能năng 塚trủng 間gian 住trụ 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 即tức 能năng 常thường 坐tọa 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 不bất 為vi 逼bức 惱não 身thân 故cố 常thường 坐tọa 。 二nhị 者giả 不bất 為vi 逼bức 惱não 心tâm 故cố 常thường 坐tọa 。 三tam 者giả 不bất 為vi 離ly 睡thụy 眠miên 故cố 常thường 坐tọa 。 四tứ 者giả 不bất 為vi 身thân 疲bì 倦quyện 故cố 常thường 坐tọa 。 五ngũ 者giả 菩Bồ 薩Tát 為vi 欲dục 圓viên 滿mãn 菩bồ 提đề 行hành 故cố 常thường 坐tọa 。 六lục 者giả 為vi 住trụ 心tâm 一nhất 境cảnh 性tánh 故cố 常thường 坐tọa 。 七thất 者giả 為vi 令linh 聖thánh 道Đạo 得đắc 現hiện 前tiền 故cố 常thường 坐tọa 。 八bát 者giả 為vi 登đăng 菩bồ 提đề 場tràng 故cố 常thường 坐tọa 。 九cửu 者giả 為vi 利lợi 諸chư 有hữu 情tình 故cố 常thường 坐tọa 。 十thập 者giả 為vi 斷đoạn 諸chư 煩phiền 惱não 故cố 常thường 坐tọa 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 即tức 能năng 常thường 坐tọa 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 即tức 隨tùy 宜nghi 敷phu 座tòa 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 不bất 耽đam 著trước 床sàng 座tòa 。 二nhị 者giả 不bất 自tự 敷phu 設thiết 床sàng 座tòa 。 三tam 者giả 不bất 令linh 他tha 人nhân 敷phu 設thiết 床sàng 座tòa 。 四tứ 者giả 不bất 作tác 相tương/tướng 故cố 敷phu 設thiết 床sàng 座tòa 。 五ngũ 者giả 或hoặc 於ư 他tha 處xứ 若nhược 草thảo 若nhược 葉diếp/diệp 隨tùy 得đắc 便tiện 坐tọa 。 六lục 者giả 於ư 諸chư 方phương 處xứ 。 若nhược 有hữu 毒độc 蟲trùng 蚊văn 虻manh 等đẳng 類loại 所sở 居cư 窟quật 穴huyệt 。 當đương 遠viễn 避tị 之chi 不bất 應ưng/ứng 敷phu 座tòa 。 七thất 者giả 菩Bồ 薩Tát 臥ngọa 時thời 右hữu 脇hiếp 著trước 床sàng 。 累lũy 足túc 而nhi 臥ngọa 以dĩ 衣y 覆phú 身thân 。 正chánh 念niệm 正chánh 知tri 專chuyên 作tác 明minh 想tưởng 專chuyên 念niệm 起khởi 想tưởng 。 八bát 者giả 不bất 著trước 睡thụy 眠miên 樂nhạc/nhạo/lạc 味vị 。 九cửu 者giả 右hữu 臥ngọa 疲bì 倦quyện 不bất 左tả 迴hồi 轉chuyển 。 而nhi 更cánh 求cầu 於ư 睡thụy 眠miên 之chi 樂lạc 。 但đãn 為vì 資tư 養dưỡng 諸chư 大đại 種chủng/chúng 故cố 。 十thập 者giả 常thường 念niệm 諸chư 善thiện 品phẩm 法pháp 而nhi 得đắc 現hiện 前tiền 。 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 如như 是thị 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 即tức 隨tùy 宜nghi 敷phu 座tòa 。 又hựu 善thiện 男nam 子tử 。 菩Bồ 薩Tát 若nhược 修tu 十thập 種chủng 法pháp 者giả 。 成thành 瑜du 伽già 行hành 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 一nhất 者giả 多đa 修tu 不Bất 淨Tịnh 觀Quán 行hành 。 二nhị 者giả 多đa 修tu 慈từ 心tâm 觀quán 行hành 。 三tam 者giả 多đa 修tu 緣duyên 生sanh 觀quán 行hành 。 四tứ 者giả 於ư 諸chư 過quá 患hoạn 善thiện 能năng 除trừ 斷đoán/đoạn 。 五ngũ 者giả 多đa 修tu 空không 觀quán 。 六lục 者giả 多đa 修tu 無vô 相tướng 觀quán 行hành 。 七thất 者giả 多đa 修tu 瑜du 伽già 觀quán 行hành 。 八bát 者giả 常thường 能năng 勤cần 加gia 修tu 習tập 。 九cửu 者giả 心tâm 不bất 變biến 悔hối 。 十thập 者giả 戒giới 行hạnh 具cụ 足túc 。 善thiện 男nam 子tử 。 云vân 何hà 是thị 菩Bồ 薩Tát 修tu 不Bất 淨Tịnh 觀Quán 行hành 。 謂vị 若nhược 菩Bồ 薩Tát 獨độc 居cư 異dị 處xứ 。 現hiện 前tiền 寂tịch 靜tĩnh 端đoan 身thân 詳tường 緩hoãn 。 起khởi 明minh 了liễu 意ý 。 加gia 趺phu 而nhi 坐tọa 。 安an 住trụ 正chánh 念niệm 心tâm 不bất 外ngoại 緣duyên 。 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 人nhân 間gian 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 飲ẩm 食thực 。 若nhược 清thanh 淨tịnh 味vị 若nhược 最tối 上thượng 味vị 。 妙diệu 香hương 具cụ 足túc 或hoặc 麁thô 糲 味vị 。 是thị 諸chư 飲ẩm 食thực 身thân 火hỏa 所sở 觸xúc 。 皆giai 成thành 不bất 淨tịnh 臭xú 穢uế 可khả 惡ác 。 世thế 間gian 愚ngu 夫phu 執chấp 見kiến 違vi 背bội 。 於ư 其kỳ 味vị 中trung 耽đam 染nhiễm 愛ái 著trước 。 我ngã 等đẳng 聖thánh 者giả 依y 正Chánh 法Pháp 律luật 。 宜nghi 以dĩ 正chánh 慧tuệ 如như 實thật 伺tứ 察sát 。 於ư 斯tư 等đẳng 身thân 不bất 應ưng/ứng 愛ái 染nhiễm 而nhi 生sanh 耽đam 著trước 。 以dĩ 是thị 緣duyên 故cố 常thường 當đương 發phát 起khởi 厭yểm 離ly 之chi 心tâm 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 修tu 不Bất 淨Tịnh 觀Quán 。 云vân 何hà 是thị 菩Bồ 薩Tát 修tu 慈từ 心tâm 觀quán 。 謂vị 若nhược 菩Bồ 薩Tát 。 獨độc 居cư 異dị 處xứ 端đoan 身thân 詳tường 緩hoãn 。 起khởi 明minh 了liễu 意ý 。 加gia 趺phu 而nhi 坐tọa 。 安an 住trụ 正chánh 念niệm 心tâm 不bất 外ngoại 緣duyên 。 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 若nhược 諸chư 有hữu 情tình 。 多đa 生sanh 恚khuể 害hại 造tạo 不bất 善thiện 業nghiệp 。 於ư 我ngã 無vô 狀trạng 而nhi 起khởi 怨oán 害hại 。 若nhược 過quá 去khứ 若nhược 未vị 來lai 若nhược 現hiện 在tại 。 三tam 世thế 之chi 中trung 。 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 。 於ư 我ngã 所sở 起khởi 一nhất 切thiết 恚khuể 害hại 皆giai 令linh 斷đoán/đoạn 滅diệt 。 使sử 彼bỉ 悉tất 當đương 坐tọa 菩bồ 提đề 場tràng 。 此thử 是thị 菩Bồ 薩Tát 甚thậm 深thâm 意ý 樂lạc 常thường 所sở 思tư 惟duy 。 非phi 但đãn 語ngữ 說thuyết 皆giai 悉tất 如như 實thật 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 修tu 慈từ 心tâm 觀quán 。 云vân 何hà 是thị 菩Bồ 薩Tát 修tu 緣duyên 生sanh 觀quán 。 謂vị 若nhược 菩Bồ 薩Tát 於ư 已dĩ 生sanh 貪tham 。 及cập 已dĩ 生sanh 瞋sân 已dĩ 生sanh 害hại 心tâm 。 此thử 等đẳng 法pháp 中trung 。 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 若nhược 法pháp 有hữu 生sanh 皆giai 從tùng 緣duyên 起khởi 。 即tức 此thử 緣duyên 法pháp 亦diệc 從tùng 緣duyên 生sanh 。 能năng 生sanh 之chi 緣duyên 既ký 屬thuộc 緣duyên 法pháp 。 豈khởi 諸chư 智trí 者giả 於ư 此thử 緣duyên 生sanh 空không 法pháp 之chi 中trung 計kế 有hữu 我ngã 想tưởng 。 是thị 為vi 菩Bồ 薩Tát 修tu 緣duyên 生sanh 觀quán 。 佛Phật 說thuyết 除Trừ 蓋Cái 障Chướng 菩Bồ 薩Tát 。 所sở 問vấn 經Kinh 卷quyển 第đệ 十thập 四tứ 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com