普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 願nguyện 讚tán 開khai 府phủ 儀nghi 同đồng 三tam 司ty 特đặc 進tiến 試thí 鴻hồng 臚lư 卿khanh 肅túc 國quốc 公công 食thực 邑ấp 三tam 千thiên 戶hộ 賜tứ 紫tử 贈tặng 司ty 空không 諡thụy 大đại 鑑giám 正chánh 號hiệu 大đại 廣quảng 智trí 大đại 興hưng 善thiện 寺tự 三Tam 藏Tạng 沙Sa 門Môn 不bất 空không 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 所sở 有hữu 十thập 方phương 世thế 界giới 中trung 。 一nhất 切thiết 三tam 世thế 人nhân 師sư 子tử 。 我ngã 今kim 禮lễ 彼bỉ 盡tận 無vô 餘dư 。 皆giai 以dĩ 清thanh 淨tịnh 身thân 口khẩu 意ý 。 身thân 如như 剎sát 土độ 微vi 塵trần 數số 。 一nhất 切thiết 如Như 來Lai 我ngã 悉tất 禮lễ 。 皆giai 以dĩ 心tâm 意ý 對đối 諸chư 佛Phật 。 以dĩ 此thử 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 力lực 。 於ư 一nhất 塵trần 端đoan 如như 塵trần 佛Phật 。 諸chư 佛Phật 佛Phật 子tử 坐tọa 其kỳ 中trung 。 如như 是thị 法Pháp 界Giới 盡tận 無vô 餘dư 。 我ngã 信tín 諸chư 佛Phật 悉tất 充sung 滿mãn 。 於ư 彼bỉ 無vô 盡tận 功công 德đức 海hải 。 以dĩ 諸chư 音âm 聲thanh 功công 德đức 海hải 。 闡xiển 揚dương 如Như 來Lai 功công 德đức 時thời 。 我ngã 常thường 讚tán 歎thán 諸chư 善Thiện 逝Thệ 。 以dĩ 勝thắng 花hoa 鬘man 及cập 塗đồ 香hương 。 及cập 以dĩ 伎kỹ 樂nhạc 勝thắng 傘tản 蓋cái 。 一nhất 切thiết 嚴nghiêm 具cụ 皆giai 殊thù 勝thắng 。 我ngã 悉tất 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。 以dĩ 勝thắng 衣y 服phục 及cập 諸chư 香hương 。 末mạt 香hương 積tích 聚tụ 如như 須Tu 彌Di 。 殊thù 勝thắng 燈đăng 明minh 及cập 燒thiêu 香hương 。 我ngã 悉tất 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。 所sở 有hữu 無vô 上thượng 廣quảng 大đại 供cung 。 我ngã 悉tất 勝thắng 解giải 諸chư 如Như 來Lai 。 以dĩ 普Phổ 賢Hiền 行hành 勝thắng 解giải 力lực 。 我ngã 禮lễ 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。 我ngã 曾tằng 所sở 作tác 眾chúng 罪tội 業nghiệp 。 皆giai 由do 貪tham 欲dục 瞋sân 恚khuể 癡si 。 由do 身thân 口khẩu 意ý 亦diệc 如như 是thị 。 我ngã 皆giai 陳trần 說thuyết 於ư 一nhất 切thiết 。 所sở 有hữu 十thập 方phương 群quần 生sanh 福phước 。 有Hữu 學Học 無Vô 學Học 辟Bích 支Chi 佛Phật 。 及cập 諸chư 佛Phật 子tử 諸chư 如Như 來Lai 。 我ngã 皆giai 隨tùy 喜hỷ 咸hàm 一nhất 切thiết 。 所sở 有hữu 十thập 方phương 世thế 間gian 燈đăng 。 以dĩ 證chứng 菩bồ 提đề 得đắc 無vô 染nhiễm 。 我ngã 今kim 勸khuyến 請thỉnh 諸chư 世Thế 尊Tôn 。 轉chuyển 於ư 無vô 上thượng 妙diệu 法Pháp 輪luân 。 所sở 有hữu 欲dục 現hiện 涅Niết 槃Bàn 者giả 。 我ngã 皆giai 於ư 彼bỉ 合hợp 掌chưởng 請thỉnh 。 唯duy 願nguyện 久cửu 住trụ 剎sát 塵trần 劫kiếp 。 為vi 諸chư 群quần 生sanh 利lợi 安an 樂lạc 。 禮lễ 拜bái 供cúng 養dường 及cập 陳trần 罪tội 。 隨tùy 喜hỷ 功công 德đức 及cập 勸khuyến 請thỉnh 。 我ngã 所sở 積tích 集tập 諸chư 功công 德đức 。 悉tất 皆giai 迴hồi 向hướng 於ư 菩Bồ 提Đề 。 於ư 諸chư 如Như 來Lai 我ngã 修tu 學học 。 圓viên 滿mãn 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 時thời 。 願nguyện 我ngã 供cúng 養dường 過quá 去khứ 佛Phật 。 所sở 有hữu 現hiện 住trụ 十thập 方phương 世thế 。 所sở 有hữu 未vị 來lai 速tốc 願nguyện 成thành 。 意ý 願nguyện 圓viên 滿mãn 證chứng 菩bồ 提đề 。 所sở 有hữu 十thập 方phương 諸chư 剎sát 土độ 。 願nguyện 皆giai 廣quảng 大đại 咸hàm 清thanh 淨tịnh 。 諸chư 佛Phật 咸hàm 詣nghệ 覺giác 樹thụ 王vương 。 諸chư 佛Phật 子tử 等đẳng 皆giai 充sung 滿mãn 。 所sở 有hữu 十thập 方phương 諸chư 眾chúng 生sanh 。 願nguyện 皆giai 安an 樂lạc 無vô 眾chúng 患hoạn 。 一nhất 切thiết 群quần 生sanh 獲hoạch 法pháp 利lợi 。 願nguyện 得đắc 隨tùy 順thuận 如như 意ý 心tâm 。 我ngã 當đương 菩bồ 提đề 修tu 行hành 時thời 。 於ư 諸chư 趣thú 中trung 憶ức 宿túc 命mạng 。 若nhược 諸chư 生sanh 中trung 為vi 生sanh 滅diệt 。 我ngã 皆giai 常thường 當đương 為vi 出xuất 家gia 。 戒giới 行hạnh 無vô 垢cấu 恒hằng 清thanh 淨tịnh 。 常thường 行hành 無vô 缺khuyết 無vô 孔khổng 隙khích 。 天thiên 語ngữ 龍long 語ngữ 夜dạ 叉xoa 語ngữ 。 鳩cưu 槃bàn 荼đồ 語ngữ 及cập 人nhân 語ngữ 。 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 群quần 生sanh 語ngữ 。 皆giai 以dĩ 諸chư 音âm 而nhi 說thuyết 法Pháp 。 妙diệu 波Ba 羅La 蜜Mật 常thường 加gia 行hành 。 不bất 於ư 菩Bồ 提Đề 心tâm 生sanh 迷mê 。 所sở 有hữu 眾chúng 罪tội 及cập 障chướng 礙ngại 。 悉tất 皆giai 滅diệt 盡tận 無vô 有hữu 餘dư 。 於ư 業nghiệp 煩phiền 惱não 及cập 魔ma 境cảnh 。 世thế 間gian 道đạo 中trung 得đắc 解giải 脫thoát 。 猶do 如như 蓮liên 華hoa 不bất 著trước 水thủy 。 亦diệc 如như 日nhật 月nguyệt 不bất 著trước 空không 。 諸chư 惡ác 趣thú 苦khổ 願nguyện 寂tịch 靜tĩnh 。 一nhất 切thiết 群quần 生sanh 令linh 安an 樂lạc 。 於ư 諸chư 群quần 生sanh 行hành 利lợi 益ích 。 乃nãi 至chí 十thập 方phương 諸chư 剎sát 土độ 。 常thường 行hành 隨tùy 順thuận 諸chư 眾chúng 生sanh 。 菩bồ 提đề 妙diệu 行hạnh 令linh 圓viên 滿mãn 。 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 我ngã 修tu 習tập 。 我ngã 於ư 未vị 來lai 劫kiếp 修tu 行hành 。 所sở 有hữu 共cộng 我ngã 同đồng 行hành 者giả 。 共cộng 彼bỉ 常thường 得đắc 咸hàm 聚tụ 會hội 。 於ư 身thân 口khẩu 業nghiệp 及cập 意ý 業nghiệp 。 同đồng 一nhất 行hạnh 願nguyện 而nhi 修tu 習tập 。 所sở 有hữu 善thiện 友hữu 益ích 我ngã 者giả 。 為vì 我ngã 示thị 現hiện 普Phổ 賢Hiền 行hành 。 共cộng 彼bỉ 常thường 得đắc 而nhi 聚tụ 會hội 。 於ư 彼bỉ 皆giai 得đắc 無vô 厭yếm 心tâm 。 常thường 得đắc 面diện 見kiến 諸chư 如Như 來Lai 。 與dữ 諸chư 佛Phật 子tử 共cộng 圍vi 繞nhiễu 。 於ư 彼bỉ 皆giai 興hưng 廣quảng 供cúng 養dường 。 皆giai 於ư 未vị 來lai 劫kiếp 無vô 倦quyện 。 常thường 持trì 諸chư 佛Phật 微vi 妙diệu 法pháp 。 皆giai 令linh 光quang 顯hiển 菩bồ 提đề 行hành 。 咸hàm 皆giai 清thanh 淨tịnh 普Phổ 賢Hiền 行hành 。 皆giai 於ư 未vị 來lai 劫kiếp 修tu 行hành 。 於ư 諸chư 有hữu 中trung 流lưu 轉chuyển 時thời 。 福phước 德đức 智trí 慧tuệ 得đắc 無vô 盡tận 。 般Bát 若Nhã 方phương 便tiện 定định 解giải 脫thoát 。 獲hoạch 得đắc 無vô 盡tận 功công 德đức 藏tạng 。 如như 一nhất 塵trần 端đoan 如như 塵trần 剎sát 。 彼bỉ 中trung 佛Phật 剎sát 不bất 思tư 議nghị 。 佛Phật 及cập 佛Phật 子tử 坐tọa 其kỳ 中trung 。 常thường 見kiến 菩bồ 提đề 勝thắng 妙diệu 行hạnh 。 如như 是thị 無vô 量lượng 一nhất 切thiết 方phương 。 於ư 一nhất 毛mao 端đoan 三tam 世thế 量lượng 。 佛Phật 海hải 及cập 與dữ 剎sát 土độ 海hải 。 我ngã 入nhập 修tu 行hành 諸chư 劫kiếp 海hải 。 於ư 一nhất 音âm 聲thanh 功công 德đức 海hải 。 一nhất 切thiết 如Như 來Lai 清thanh 淨tịnh 聲thanh 。 一nhất 切thiết 群quần 生sanh 意ý 樂lạc 音âm 。 常thường 皆giai 得đắc 入nhập 佛Phật 辯biện 才tài 。 於ư 彼bỉ 無vô 盡tận 音âm 聲thanh 中trung 。 一nhất 切thiết 三tam 世thế 諸chư 如Như 來Lai 。 當đương 轉chuyển 理lý 趣thú 妙diệu 輪luân 時thời 。 以dĩ 我ngã 慧tuệ 力lực 普phổ 能năng 入nhập 。 以dĩ 一nhất 剎sát 那na 諸chư 未vị 來lai 。 我ngã 入nhập 未vị 來lai 一nhất 切thiết 劫kiếp 。 三tam 世thế 所sở 有hữu 無vô 量lượng 劫kiếp 。 剎sát 那na 能năng 入nhập 俱câu 胝chi 劫kiếp 。 所sở 有hữu 三tam 世thế 人nhân 師sư 子tử 。 以dĩ 一nhất 剎sát 那na 我ngã 咸hàm 見kiến 。 於ư 彼bỉ 境cảnh 界giới 常thường 得đắc 入nhập 。 如như 幻huyễn 解giải 脫thoát 行hành 威uy 力lực 。 所sở 有hữu 三tam 世thế 妙diệu 嚴nghiêm 剎sát 。 能năng 現hiện 出xuất 生sanh 一nhất 塵trần 端đoan 。 如như 是thị 無vô 盡tận 諸chư 方phương 所sở 。 能năng 入nhập 諸chư 佛Phật 嚴nghiêm 剎sát 土độ 。 所sở 有hữu 未vị 來lai 世thế 間gian 燈đăng 。 彼bỉ 皆giai 覺giác 悟ngộ 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 示thị 現hiện 涅Niết 槃Bàn 究cứu 竟cánh 寂tịch 。 我ngã 皆giai 往vãng 詣nghệ 於ư 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 神thần 足túc 力lực 普phổ 迅tấn 疾tật 。 以dĩ 乘thừa 威uy 力lực 普phổ 遍biến 門môn 。 以dĩ 行hành 威uy 力lực 等đẳng 功công 德đức 。 以dĩ 慈từ 威uy 力lực 普phổ 遍biến 行hành 。 以dĩ 福phước 威uy 力lực 普phổ 端đoan 嚴nghiêm 。 以dĩ 智trí 威uy 力lực 無vô 著trước 行hành 。 般Bát 若Nhã 方phương 便tiện 等đẳng 持trì 力lực 。 菩bồ 提đề 威uy 力lực 皆giai 積tích 集tập 。 皆giai 於ư 業nghiệp 力lực 而nhi 清thanh 淨tịnh 。 我ngã 今kim 摧tồi 滅diệt 煩phiền 惱não 力lực 。 悉tất 能năng 降hàng 伏phục 魔ma 羅la 力lực 。 圓viên 滿mãn 普Phổ 賢Hiền 一nhất 切thiết 力lực 。 普phổ 令linh 清thanh 淨tịnh 剎sát 土độ 海hải 。 普phổ 能năng 解giải 脫thoát 眾chúng 生sanh 海hải 。 悉tất 能năng 觀quán 察sát 諸chư 法pháp 海hải 。 及cập 以dĩ 得đắc 源nguyên 於ư 智trí 海hải 。 普phổ 令linh 行hành 海hải 咸hàm 清thanh 淨tịnh 。 又hựu 令linh 願nguyện 海hải 咸hàm 圓viên 滿mãn 。 諸chư 佛Phật 海hải 會hội 咸hàm 供cúng 養dường 。 普Phổ 賢Hiền 行hành 劫kiếp 無vô 疲bì 倦quyện 。 所sở 有hữu 三tam 世thế 諸chư 如Như 來Lai 。 菩bồ 提đề 行hạnh 願nguyện 眾chúng 差sai 別biệt 。 願nguyện 我ngã 圓viên 滿mãn 悉tất 無vô 餘dư 。 以dĩ 普Phổ 賢Hiền 行hành 悟ngộ 菩bồ 提đề 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 有hữu 長trưởng 子tử 。 彼bỉ 名danh 號hiệu 曰viết 普Phổ 賢Hiền 尊tôn 。 皆giai 以dĩ 彼bỉ 慧tuệ 同đồng 妙diệu 行hạnh 。 迴hồi 向hướng 一nhất 切thiết 諸chư 善thiện 根căn 。 身thân 口khẩu 意ý 業nghiệp 願nguyện 清thanh 淨tịnh 。 諸chư 行hành 清thanh 淨tịnh 剎sát 土độ 淨tịnh 。 如như 彼bỉ 智trí 慧tuệ 普Phổ 賢Hiền 名danh 。 願nguyện 我ngã 於ư 今kim 盡tận 同đồng 彼bỉ 。 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 普phổ 端đoan 嚴nghiêm 。 我ngã 行hành 曼Mạn 殊Thù 室Thất 利Lợi 行hành 。 於ư 諸chư 未vị 來lai 劫kiếp 無vô 倦quyện 。 一nhất 切thiết 圓viên 滿mãn 作tác 無vô 餘dư 。 所sở 須tu 勝thắng 行hành 無vô 能năng 量lượng 。 所sở 有hữu 功công 德đức 不bất 可khả 量lượng 。 無vô 量lượng 修tu 行hành 而nhi 住trụ 已dĩ 。 盡tận 知tri 一nhất 切thiết 彼bỉ 神thần 通thông 。 乃nãi 至chí 虛hư 空không 得đắc 究cứu 竟cánh 。 眾chúng 生sanh 無vô 餘dư 究cứu 竟cánh 然nhiên 。 及cập 業nghiệp 煩phiền 惱não 乃nãi 至chí 盡tận 。 乃nãi 至chí 我ngã 願nguyện 亦diệc 皆giai 盡tận 。 若nhược 有hữu 十thập 方phương 無vô 邊biên 剎sát 。 以dĩ 寶bảo 莊trang 嚴nghiêm 施thí 諸chư 佛Phật 。 天thiên 妙diệu 人nhân 民dân 勝thắng 安an 樂lạc 。 如như 剎sát 微vi 塵trần 劫kiếp 捨xả 施thí 。 若nhược 人nhân 於ư 此thử 勝thắng 願nguyện 王vương 。 一nhất 聞văn 能năng 生sanh 勝thắng 解giải 心tâm 。 於ư 勝thắng 菩bồ 提đề 求cầu 渴khát 仰ngưỡng 。 獲hoạch 得đắc 殊thù 勝thắng 前tiền 福phước 聚tụ 。 彼bỉ 得đắc 遠viễn 離ly 諸chư 惡ác 趣thú 。 彼bỉ 皆giai 遠viễn 離ly 諸chư 惡ác 友hữu 。 速tốc 疾tật 得đắc 見kiến 無vô 量lượng 壽thọ 。 唯duy 憶ức 普Phổ 賢Hiền 勝thắng 行hạnh 願nguyện 。 得đắc 大đại 利lợi 益ích 勝thắng 壽thọ 命mạng 。 善thiện 來lai 為vi 此thử 人nhân 生sanh 命mạng 。 如như 彼bỉ 普Phổ 賢Hiền 大đại 菩Bồ 薩Tát 。 彼bỉ 人nhân 不bất 久cửu 當đương 獲hoạch 得đắc 。 所sở 作tác 罪tội 業nghiệp 五ngũ 無vô 間gián 。 由do 無vô 智trí 慧tuệ 而nhi 所sở 作tác 。 彼bỉ 誦tụng 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 時thời 。 速tốc 疾tật 銷tiêu 滅diệt 得đắc 無vô 餘dư 。 智trí 慧tuệ 容dung 色sắc 及cập 相tướng 好hảo 。 族tộc 姓tánh 品phẩm 類loại 得đắc 成thành 就tựu 。 於ư 魔ma 外ngoại 道đạo 得đắc 難nạn/nan 摧tồi 。 常thường 於ư 三Tam 界Giới 得đắc 供cúng 養dường 。 速tốc 疾tật 往vãng 詣nghệ 菩bồ 提đề 樹thụ 。 到đáo 彼bỉ 坐tọa 已dĩ 利lợi 有hữu 情tình 。 覺giác 悟ngộ 菩bồ 提đề 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 摧tồi 伏phục 魔ma 羅la 并tinh 營doanh 從tùng 。 若nhược 有hữu 持trì 此thử 普Phổ 賢Hiền 願nguyện 。 讀đọc 誦tụng 受thọ 持trì 及cập 演diễn 說thuyết 。 如Như 來Lai 具cụ 知tri 得đắc 果quả 報báo 。 得đắc 勝thắng 菩bồ 提đề 勿vật 生sanh 疑nghi 。 如như 妙diệu 吉cát 祥tường 勇dũng 猛mãnh 智trí 。 亦diệc 如như 普Phổ 賢Hiền 如như 是thị 智trí 。 我ngã 當đương 習tập 學học 於ư 彼bỉ 時thời 。 一nhất 切thiết 善thiện 根căn 悉tất 迴hồi 向hướng 。 一nhất 切thiết 三tam 世thế 諸chư 如Như 來Lai 。 以dĩ 此thử 迴hồi 向hướng 殊thù 勝thắng 願nguyện 。 我ngã 皆giai 一nhất 切thiết 諸chư 善thiện 根căn 。 悉tất 已dĩ 迴hồi 向hướng 普Phổ 賢Hiền 行hành 。 當đương 於ư 臨lâm 終chung 捨xả 壽thọ 時thời 。 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 皆giai 得đắc 轉chuyển 。 親thân 覩đổ 得đắc 見kiến 無vô 量lượng 光quang 。 速tốc 往vãng 彼bỉ 剎sát 極cực 樂lạc 界giới 。 得đắc 到đáo 於ư 彼bỉ 此thử 勝thắng 願nguyện 。 悉tất 皆giai 現hiện 前tiền 得đắc 具cụ 足túc 。 我ngã 當đương 圓viên 滿mãn 皆giai 無vô 餘dư 。 眾chúng 生sanh 利lợi 益ích 於ư 世thế 間gian 。 於ư 彼bỉ 佛Phật 會hội 甚thậm 端đoan 嚴nghiêm 。 生sanh 於ư 殊thù 勝thắng 蓮liên 花hoa 中trung 。 於ư 彼bỉ 獲hoạch 得đắc 受thọ 記ký 莂biệt 。 親thân 對đối 無vô 量lượng 光quang 如Như 來Lai 。 於ư 彼bỉ 獲hoạch 得đắc 受thọ 記ký 已dĩ 。 變biến 化hóa 俱câu 胝chi 無vô 量lượng 種chủng/chúng 。 廣quảng 作tác 有hữu 情tình 諸chư 利lợi 樂lạc 。 十thập 方phương 世thế 界giới 以dĩ 慧tuệ 力lực 。 若nhược 人nhân 誦tụng 持trì 普Phổ 賢Hiền 願nguyện 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 而nhi 積tích 集tập 。 以dĩ 一nhất 剎sát 那na 得đắc 如như 願nguyện 。 以dĩ 此thử 群quần 生sanh 獲hoạch 勝thắng 願nguyện 。 我ngã 獲hoạch 得đắc 此thử 普Phổ 賢Hiền 行hành 。 殊thù 勝thắng 無vô 量lượng 福phước 德đức 聚tụ 。 所sở 有hữu 群quần 生sanh 溺nịch 惡ác 習tập 。 皆giai 往vãng 無Vô 量Lượng 光Quang 佛Phật 宮cung 。 八bát 大đại 菩Bồ 薩Tát 讚tán ( 出xuất 《 八bát 大đại 菩Bồ 薩Tát 曼mạn 茶trà 羅la 經kinh 》 末mạt ) 圓viên 寂tịch 宮cung 城thành 門môn 。 能năng 摧tồi 戶hộ 扇thiên/phiến 者giả 。 諸chư 佛Phật 法pháp 受thọ 用dụng 。 救cứu 世thế 我ngã 頂đảnh 禮lễ 。 自tự 手thủ 流lưu 清thanh 水thủy 。 能năng 除trừ 餓ngạ 鬼quỷ 渴khát 。 三Tam 界Giới 如như 意ý 樹thụ 。 頂đảnh 禮lễ 蓮liên 花hoa 手thủ 。 大đại 慈từ 水thủy 為vi 心tâm 。 能năng 息tức 瞋sân 恚khuể 火hỏa 。 頂đảnh 禮lễ 慈Từ 氏Thị 尊tôn 。 能năng 斷đoán/đoạn 欲dục 弓cung 弦huyền 。 虛Hư 空Không 藏Tạng 妙diệu 慧tuệ 。 虛hư 空không 寂tịch 靜tĩnh 尊tôn 。 生sanh 死tử 流lưu 解giải 脫thoát 。 頂đảnh 禮lễ 佛Phật 心tâm 子tử 。 無vô 邊biên 有hữu 情tình 惑hoặc 。 能năng 息tức 無vô 益ích 心tâm 。 普Phổ 賢Hiền 我ngã 頂đảnh 禮lễ 。 善Thiện 逝Thệ 上thượng 首thủ 子tử 。 塵trần 勞lao 盡tận 僮đồng 僕bộc 。 超siêu 勝thắng 魔ma 羅la 軍quân 。 頂đảnh 禮lễ 金Kim 剛Cang 手Thủ 。 能năng 說thuyết 一nhất 切thiết 明minh 。 頂đảnh 禮lễ 妙diệu 吉cát 祥tường 。 持trì 妙diệu 童đồng 子tử 形hình 。 舒thư 遍biến 智trí 慧tuệ 燈đăng 。 攘nhương 奪đoạt 三Tam 界Giới 明minh 。 一nhất 切thiết 除Trừ 蓋Cái 障Chướng 。 是thị 故cố 我ngã 頂đảnh 禮lễ 。 無vô 盡tận 智trí 慧tuệ 尊tôn 。 能năng 生sanh 無vô 竭kiệt 辯biện 。 如như 地địa 諸chư 有hữu 情tình 。 所sở 依y 一nhất 不bất 斷đoán/đoạn 。 堅kiên 慧tuệ 悲bi 愍mẫn 藏tạng 。 地Địa 藏Tạng 我ngã 頂đảnh 禮lễ 。 此thử 真chân 善Thiện 逝Thệ 子tử 。 讚tán 揚dương 所sở 獲hoạch 福phước 。 以dĩ 此thử 諸chư 有hữu 情tình 。 如như 彼bỉ 成thành 讚tán 器khí 。 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 行hạnh 願nguyện 讚tán 速tốc 疾tật 滿mãn 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 。 陀Đà 羅La 尼Ni 曰viết 。 襄tương 麼ma 悉tất 底để 哩rị 也dã ( 四tứ 合hợp ) 地địa 尾vĩ ( 二nhị 合hợp ) 迦ca ( 引dẫn ) 南nam ( 二nhị ) 怛đát 佗đà/tha ( 引dẫn ) 孽nghiệt 哆đa 南nam ( 二nhị ) 唵án ( 引dẫn )( 三tam ) 阿a ( 引dẫn ) 戌tuất 嚩phạ 囉ra 尾vĩ 擬nghĩ 儞nễ 娑sa 嚩phạ ( 二nhị 合hợp 。 引dẫn ) 訶ha ( 引dẫn )( 四tứ ) 。 每mỗi 日nhật 誦tụng 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 行hạnh 願nguyện 讚tán 後hậu 。 即tức 誦tụng 此thử 真chân 言ngôn 。 纔tài 誦tụng 一nhất 遍biến 。 普Phổ 賢Hiền 行hạnh 願nguyện 悉tất 皆giai 圓viên 滿mãn 。 三tam 摩ma 地địa 人nhân 。 速tốc 得đắc 三tam 昧muội 現hiện 前tiền 。 福phước 德đức 智trí 慧tuệ 。 二nhị 種chủng 莊trang 嚴nghiêm 。 獲hoạch 堅kiên 固cố 法pháp 。 速tốc 疾tật 成thành 就tựu 。 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com