佛Phật 說thuyết 妙diệu 色sắc 王vương 因nhân 緣duyên 經kinh 大đại 唐đường 三Tam 藏Tạng 法Pháp 師sư 義nghĩa 淨tịnh 奉phụng 。 制chế 譯dịch 。 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 。 薄Bạc 伽Già 梵Phạm 在tại 室Thất 羅La 伐Phạt 城Thành 。 逝Thệ 多Đa 林Lâm 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 從tùng 定định 起khởi 已dĩ 。 為vì 諸chư 四tứ 眾chúng 。 演diễn 說thuyết 無vô 上thượng 甘cam 露lộ 妙diệu 法Pháp 。 時thời 有hữu 無vô 量lượng 百bách 千thiên 大đại 眾chúng 。 前tiền 後hậu 圍vi 遶nhiễu 。 諸chư 根căn 不bất 動động 。 聽thính 聞văn 法Pháp 要yếu 。 時thời 諸chư 苾Bật 芻Sô 既ký 見kiến 大đại 眾chúng 身thân 心tâm 寂tịch 靜tĩnh 慇ân 懃cần 聽thính 法Pháp 。 咸hàm 皆giai 有hữu 疑nghi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 唯duy 願nguyện 慈từ 悲bi 為vi 斷đoán/đoạn 疑nghi 網võng 。 如Như 來Lai 大đại 師sư 無vô 上thượng 法Pháp 王Vương 。 今kim 此thử 座tòa 中trung 聽thính 法Pháp 諸chư 人nhân 。 何hà 故cố 慇ân 懃cần 。 身thân 心tâm 不bất 動động 。 聽thính 聞văn 妙diệu 法Pháp 。 如như 飲ẩm 甘cam 露lộ 。 世Thế 尊Tôn 告cáo 曰viết 。 汝nhữ 等đẳng 苾Bật 芻Sô 。 我ngã 於ư 往vãng 昔tích 。 為vì 求cầu 法Pháp 故cố 。 敬kính 心tâm 殷ân 重trọng 。 汝nhữ 等đẳng 諦đế 聽thính 。 善thiện 思tư 念niệm 之chi 。 吾ngô 當đương 為vì 汝nhữ 說thuyết 彼bỉ 因nhân 緣duyên 。 乃nãi 往vãng 古cổ 昔tích 。 於ư 婆bà 羅la 痆 斯tư 大đại 城thành 中trung 。 有hữu 王vương 名danh 曰viết 妙diệu 色sắc 。 以dĩ 法pháp 化hóa 世thế 。 國quốc 土độ 豐phong 樂lạc 。 人nhân 民dân 熾sí 盛thịnh 。 無vô 諸chư 鬪đấu 戰chiến 。 詐trá 偽ngụy 怨oán 賊tặc 。 亦diệc 無vô 病bệnh 苦khổ 。 災tai 橫hoạnh 之chi 事sự 。 稻đạo 蔗giá 牛ngưu 羊dương 在tại 處xứ 充sung 滿mãn 。 亦diệc 無vô 瓦ngõa 礫lịch 荒hoang 梗 棘cức 刺thứ 。 恩ân 育dục 兆triệu 人nhân 如như 觀quán 一nhất 子tử 。 其kỳ 王vương 敬kính 信tín 。 意ý 樂lạc 賢hiền 善thiện 。 自tự 利lợi 利lợi 人nhân 。 發phát 堅kiên 固cố 願nguyện 。 有hữu 慈từ 心tâm 。 希hy 大đại 法pháp 。 愍mẫn 人nhân 眾chúng 。 愛ái 群quần 官quan 。 除trừ 去khứ 慳san 貪tham 。 常thường 為vi 大đại 捨xả 。 王vương 之chi 夫phu 人nhân 名danh 曰viết 妙diệu 容dung 。 顏nhan 貌mạo 端đoan 正chánh 。 威uy 儀nghi 詳tường 審thẩm 。 眾chúng 德đức 圓viên 滿mãn 。 人nhân 所sở 愛ái 樂nhạo 。 其kỳ 王vương 唯duy 有hữu 一nhất 男nam 。 名danh 端đoan 正chánh 子tử 。 年niên 雖tuy 幼ấu 小tiểu 忠trung 孝hiếu 仁nhân 慈từ 。 王vương 所sở 愛ái 念niệm 無vô 離ly 左tả 右hữu 。 後hậu 於ư 異dị 時thời 。 其kỳ 妙diệu 色sắc 王vương 心tâm 悕hy 勝thắng 法Pháp 。 召triệu 集tập 群quần 僚liêu 。 而nhi 告cáo 之chi 曰viết 。 我ngã 於ư 妙diệu 法Pháp 情tình 生sanh 渴khát 仰ngưỡng 。 卿khanh 等đẳng 宜nghi 應ưng 為vì 我ngã 詢tuân 訪phỏng 。 時thời 諸chư 大đại 臣thần 前tiền 白bạch 王vương 曰viết 。 大đại 王vương 當đương 知tri 。 大đại 覺giác 世Thế 尊Tôn 出xuất 興hưng 世thế 者giả 。 方phương 有hữu 妙diệu 法Pháp 。 王vương 報báo 臣thần 曰viết 。 今kim 雖tuy 無vô 佛Phật 。 試thí 為vì 我ngã 求cầu 。 時thời 王vương 即tức 便tiện 以dĩ 箱tương 盛thình/thịnh 妙diệu 金kim 寶bảo 懸huyền 於ư 幢tràng 上thượng 。 鳴minh 鼓cổ 宣tuyên 令linh 普phổ 告cáo 四tứ 方phương 。 若nhược 有hữu 為vì 我ngã 宣tuyên 勝thắng 法Pháp 者giả 。 我ngã 以dĩ 金kim 箱tương 報báo 其kỳ 恩ân 德đức 。 廣quảng 設thiết 音âm 樂nhạc 而nhi 慶khánh 讚tán 之chi 。 如như 是thị 詔chiếu 召triệu 經kinh 歷lịch 多đa 時thời 。 竟cánh 無vô 一nhất 人nhân 能năng 為vi 說thuyết 法Pháp 。 時thời 王vương 渴khát 仰ngưỡng 懷hoài 憂ưu 而nhi 住trụ 。 爾nhĩ 時thời 帝Đế 釋Thích 。 遍biến 觀quán 下hạ 界giới 。 誰thùy 善thiện 誰thùy 惡ác 。 誰thùy 於ư 勝thắng 因nhân 情tình 無vô 懈giải 倦quyện 。 遂toại 見kiến 此thử 王vương 為vi 法pháp 憂ưu 惱não 。 便tiện 作tác 是thị 念niệm 。 此thử 妙diệu 色sắc 王vương 久cửu 悕hy 勝thắng 法Pháp 。 我ngã 當đương 試thí 之chi 。 其kỳ 事sự 虛hư 實thật 。 遂toại 即tức 化hóa 作tác 大đại 藥dược 叉xoa 。 身thân 手thủ 足túc 異dị 常thường 。 面diện 目mục 可khả 畏úy 。 來lai 至chí 眾chúng 中trung 而nhi 白bạch 王vương 曰viết 。 仁nhân 求cầu 勝thắng 法Pháp 。 我ngã 能năng 說thuyết 之chi 。 王vương 聞văn 法Pháp 音âm 歡hoan 喜hỷ 踊dũng 躍dược 。 告cáo 藥dược 叉xoa 曰viết 。 密mật 跡tích 主chủ 有hữu 妙diệu 法Pháp 者giả 。 幸hạnh 願nguyện 為vì 說thuyết 。 我ngã 當đương 諦đế 聽thính 。 藥dược 叉xoa 告cáo 曰viết 。 大đại 王vương 今kim 者giả 。 生sanh 輕khinh 法pháp 心tâm 。 謂vị 為vi 易dị 得đắc 即tức 令linh 宣tuyên 說thuyết 。 事sự 不bất 應ưng/ứng 然nhiên 。 我ngã 身thân 飢cơ 虛hư 。 何hà 能năng 為vi 說thuyết 。 王vương 聞văn 語ngữ 已dĩ 。 尋tầm 命mạng 膳thiện 官quan 。 所sở 有hữu 上thượng 食thực 速tốc 宜nghi 奉phụng 進tiến 。 藥dược 叉xoa 告cáo 曰viết 。 王vương 厨trù 之chi 食thực 。 非phi 我ngã 所sở 飡xan 。 唯duy 人nhân 熱nhiệt 血huyết 肉nhục 是thị 我ngã 常thường 食thực 。 王vương 曰viết 。 人nhân 之chi 血huyết 肉nhục 何hà 可khả 卒tốt/thốt/tuất 求cầu 。 藥dược 叉xoa 曰viết 。 王vương 之chi 愛ái 子tử 。 宜nghi 應ưng 見kiến 與dữ 。 王vương 聞văn 此thử 語ngữ 。 便tiện 作tác 是thị 念niệm 。 我ngã 久cửu 辛tân 苦khổ 尋tầm 求cầu 勝thắng 法Pháp 。 今kim 聞văn 法Pháp 音âm 便tiện 成thành 無vô 價giá 。 時thời 端đoan 正chánh 子tử 在tại 父phụ 邊biên 立lập 。 聞văn 是thị 語ngữ 已dĩ 。 跪quỵ 白bạch 王vương 曰viết 。 唯duy 願nguyện 父phụ 王vương 勿vật 生sanh 憂ưu 惱não 。 父phụ 之chi 所sở 望vọng 當đương 令linh 滿mãn 足túc 。 可khả 持trì 我ngã 身thân 奉phụng 密mật 跡tích 主chủ 。 以dĩ 充sung 其kỳ 食thực 。 王vương 曰viết 。 汝nhữ 見kiến 求cầu 法pháp 。 捨xả 所sở 愛ái 身thân 。 善thiện 哉tai 。 丈trượng 夫phu 。 隨tùy 汝nhữ 所sở 樂lạc 。 其kỳ 端đoan 正chánh 子tử 即tức 便tiện 以dĩ 身thân 奉phụng 上thượng 藥dược 叉xoa 。 藥dược 叉xoa 受thọ 已dĩ 。 對đối 王vương 大đại 眾chúng 分phân 裂liệt 其kỳ 身thân 。 噉đạm 肉nhục 飲ẩm 血huyết 。 王vương 雖tuy 見kiến 此thử 。 慕mộ 法pháp 情tình 深thâm 。 了liễu 無vô 驚kinh 懼cụ 。 時thời 密mật 跡tích 主chủ 復phục 告cáo 王vương 曰viết 。 我ngã 仍nhưng 未vị 飽bão 。 更cánh 與dữ 汝nhữ 妻thê 。 時thời 妙diệu 容dung 夫phu 人nhân 亦diệc 在tại 王vương 側trắc 。 聞văn 斯tư 語ngữ 已dĩ 。 亦diệc 同đồng 其kỳ 子tử 身thân 奉phụng 藥dược 叉xoa 。 藥dược 叉xoa 受thọ 已dĩ 。 噉đạm 其kỳ 血huyết 肉nhục 。 復phục 告cáo 王vương 曰viết 。 然nhiên 我ngã 飢cơ 虛hư 尚thượng 未vị 充sung 足túc 。 王vương 便tiện 白bạch 言ngôn 。 密mật 跡tích 主chủ 。 一nhất 子tử 已dĩ 施thí 。 妻thê 復phục 重trọng/trùng 食thực 。 尚thượng 云vân 飢cơ 虛hư 。 隨tùy 意ý 當đương 取thủ 。 我ngã 願nguyện 供cung 給cấp 。 無vô 退thối 轉chuyển 心tâm 。 藥dược 叉xoa 告cáo 曰viết 。 王vương 之chi 自tự 身thân 。 宜nghi 與dữ 我ngã 食thực 。 王vương 曰viết 。 善thiện 哉tai 。 實thật 不bất 敢cảm 悋lận 。 然nhiên 我ngã 身thân 死tử 如như 何hà 聞văn 法Pháp 。 今kim 我ngã 先tiên 可khả 聽thính 其kỳ 妙diệu 法Pháp 。 既ký 受thọ 持trì 已dĩ 。 當đương 即tức 捨xả 身thân 。 是thị 時thời 藥dược 叉xoa 共cộng 王vương 立lập 要yếu 。 即tức 於ư 無vô 量lượng 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 。 大đại 眾chúng 之chi 中trung 。 說thuyết 勝thắng 妙diệu 伽già 他tha 曰viết 。 由do 愛ái 故cố 生sanh 憂ưu 。 由do 愛ái 故cố 生sanh 怖bố 。 若nhược 離ly 於ư 愛ái 者giả 。 無vô 憂ưu 亦diệc 無vô 怖bố 。 王vương 既ký 聞văn 此thử 勝thắng 妙diệu 法Pháp 已dĩ 。 心tâm 生sanh 慶khánh 幸hạnh 。 歡hoan 悅duyệt 無vô 量lượng 。 告cáo 密mật 跡tích 主chủ 曰viết 。 我ngã 已dĩ 聞văn 法Pháp 。 如như 說thuyết 奉phụng 持trì 。 今kim 我ngã 此thử 身thân 。 隨tùy 意ý 當đương 食thực 。 時thời 天Thiên 帝Đế 釋Thích 。 見kiến 王vương 為vi 法pháp 。 身thân 心tâm 不bất 動động 。 如như 妙diệu 高cao 山sơn 。 知tri 其kỳ 必tất 當đương 證chứng 無vô 上thượng 覺giác 。 捨xả 藥dược 叉xoa 像tượng 。 復phục 天thiên 帝đế 形hình 。 信tín 喜hỷ 內nội 充sung 怡di 顏nhan 前tiền 進tiến 。 一nhất 手thủ 携huề 子tử 。 一nhất 手thủ 持trì 妻thê 。 而nhi 告cáo 王vương 曰viết 。 善thiện 哉tai 。 善thiện 哉tai 。 是thị 善thiện 丈trượng 夫phu 。 堅kiên 裝trang 甲giáp 冑trụ 破phá 煩phiền 惱não 軍quân 。 濟tế 度độ 愚ngu 迷mê 出xuất 生sanh 死tử 海hải 。 觀quán 斯tư 勇dũng 猛mãnh 。 必tất 當đương 不bất 久cửu 能năng 成thành 。 無Vô 上Thượng 正Chánh 等Đẳng 菩Bồ 提Đề 。 汝nhữ 之chi 妻thê 。 子tử 我ngã 今kim 相tương/tướng 付phó 。 時thời 王vương 即tức 便tiện 白bạch 天thiên 帝đế 曰viết 。 善thiện 哉tai 。 善thiện 哉tai 。 天thiên 主chủ 憍kiều 尸thi 迦ca 。 降giáng/hàng 大đại 慈từ 悲bi 。 為vi 善Thiện 知Tri 識Thức 。 已dĩ 能năng 滿mãn 我ngã 樂lạc 法pháp 之chi 心tâm 。 是thị 時thời 天thiên 帝đế 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 忽hốt 然nhiên 不bất 現hiện 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 勿vật 生sanh 異dị 念niệm 。 彼bỉ 時thời 妙diệu 色sắc 王vương 者giả 。 即tức 我ngã 身thân 是thị 。 端đoan 正chánh 子tử 者giả 。 羅la 怙hộ 羅la 是thị 。 妻thê 妙diệu 容dung 者giả 。 即tức 耶da 輸du 陀đà 羅la 是thị 。 汝nhữ 等đẳng 當đương 知tri 。 我ngã 往vãng 昔tích 時thời 。 為vì 求cầu 法Pháp 故cố 。 捨xả 所sở 愛ái 妻thê 。 子tử 及cập 以dĩ 已dĩ 身thân 。 尚thượng 無vô 所sở 悋lận 。 何hà 況huống 餘dư 物vật 。 由do 此thử 緣duyên 故cố 。 今kim 時thời 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 大đại 眾chúng 從tùng 我ngã 聞văn 法Pháp 。 專chuyên 心tâm 聽thính 受thọ 無vô 有hữu 疲bì 厭yếm 。 又hựu 由do 我ngã 昔tích 求cầu 法pháp 忘vong 勞lao 。 今kim 於ư 長trường 夜dạ 為vì 眾chúng 說thuyết 法Pháp 。 亦diệc 無vô 疲bì 倦quyện 。 汝nhữ 等đẳng 苾Bật 芻Sô 。 當đương 學học 於ư 我ngã 。 恭cung 敬kính 尊tôn 重trọng 。 勤cần 求cầu 勝thắng 法Pháp 。 既ký 聞văn 法Pháp 已dĩ 。 如như 說thuyết 修tu 行hành 。 勿vật 為vi 放phóng 逸dật 。 爾nhĩ 時thời 諸chư 苾Bật 芻Sô 及cập 人nhân 天thiên 眾chúng 。 聞văn 佛Phật 說thuyết 已dĩ 。 歡hoan 喜hỷ 奉phụng 行hành 。 佛Phật 說thuyết 妙diệu 色sắc 王vương 因nhân 緣duyên 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com