◎ 佛Phật 說thuyết 無vô 常thường 經kinh ( 亦diệc 名danh 三tam 啟khải 經kinh ) 大đại 唐đường 三Tam 藏Tạng 法Pháp 師sư 義nghĩa 靜tĩnh 奉phụng 。 制chế 譯dịch 。 ◎ 稽khể 首thủ 歸quy 依y 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 常thường 起khởi 弘hoằng 誓thệ 大đại 悲bi 心tâm 。 為vì 濟tế 有hữu 情tình 生sanh 死tử 流lưu 。 令linh 得đắc 涅Niết 槃Bàn 安an 隱ẩn 處xứ 。 大đại 捨xả 防phòng 非phi 忍nhẫn 無vô 倦quyện 。 一nhất 心tâm 方phương 便tiện 正chánh 慧tuệ 力lực 。 自tự 利lợi 利lợi 他tha 悉tất 圓viên 滿mãn 。 故cố 號hiệu 調Điều 御Ngự 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 稽khể 首thủ 歸quy 依y 妙diệu 法Pháp 藏tạng 。 三tam 四Tứ 二nhị 五Ngũ 理lý 圓viên 明minh 。 七Thất 八Bát 能năng 開khai 四Tứ 諦Đế 門môn 。 修tu 者giả 咸hàm 到đáo 無vô 為vi 岸ngạn 。 法Pháp 雲vân 法Pháp 雨vũ 潤nhuận 群quần 生sanh 。 能năng 除trừ 熱nhiệt 惱não 蠲quyên 眾chúng 病bệnh 。 難nan 化hóa 之chi 徒đồ 使sử 調điều 順thuận 。 隨tùy 機cơ 引dẫn 導đạo 非phi 強cưỡng 力lực 。 稽khể 首thủ 歸quy 依y 真chân 聖thánh 眾chúng 。 八bát 輩bối 上thượng 人nhân 能năng 離ly 染nhiễm 。 金kim 剛cang 智trí 杵xử 破phá 邪tà 山sơn 。 永vĩnh 斷đoạn 無vô 始thỉ 相tương 纏triền 縛phược 。 始thỉ 從tùng 鹿Lộc 苑Uyển 至chí 雙Song 林Lâm 。 隨tùy 佛Phật 一nhất 代đại 弘hoằng 真Chân 教Giáo 。 各các 稱xưng 本bổn 緣duyên 行hành 化hóa 已dĩ 。 灰hôi 身thân 滅diệt 智trí 寂tịch 無vô 生sanh 。 稽khể 首thủ 總tổng 敬kính 三Tam 寶Bảo 尊tôn 。 是thị 謂vị 正chánh 因nhân 能năng 普phổ 濟tế 。 生sanh 死tử 迷mê 愚ngu 鎮trấn 沈trầm 溺nịch 。 咸hàm 令linh 出xuất 離ly 至chí 菩Bồ 提Đề 。 生sanh 者giả 皆giai 歸quy 死tử 。 容dung 顏nhan 盡tận 變biến 衰suy 。 強cường 力lực 病bệnh 所sở 侵xâm 。 無vô 能năng 免miễn 斯tư 者giả 。 假giả 使sử 妙Diệu 高Cao 山Sơn 。 劫kiếp 盡tận 皆giai 壞hoại 散tán 。 大đại 海hải 深thâm 無vô 底để 。 亦diệc 復phục 皆giai 枯khô 竭kiệt 。 大đại 地địa 及cập 日nhật 月nguyệt 。 時thời 至chí 皆giai 歸quy 盡tận 。 未vị 曾tằng 有hữu 一nhất 事sự 。 不bất 被bị 無vô 常thường 吞thôn 。 上thượng 至chí 非Phi 想Tưởng 處Xứ 。 下hạ 至chí 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 。 七thất 寶bảo 鎮trấn 隨tùy 身thân 。 千thiên 子tử 常thường 圍vi 遶nhiễu 。 如như 其kỳ 壽thọ 命mạng 盡tận 。 須tu 臾du 不bất 暫tạm 停đình 。 還hoàn 漂phiêu 死tử 海hải 中trung 。 隨tùy 緣duyên 受thọ 眾chúng 苦khổ 。 循tuần 環hoàn 三Tam 界Giới 內nội 。 猶do 如như 汲cấp 井tỉnh 輪luân 。 亦diệc 如như 蠶tằm 作tác 繭kiển 。 吐thổ 絲ti 還hoàn 自tự 纏triền 。 無vô 上thượng 諸chư 世Thế 尊Tôn 。 獨Độc 覺Giác 聲Thanh 聞Văn 眾chúng 。 尚thượng 捨xả 無vô 常thường 身thân 。 何hà 況huống 於ư 凡phàm 夫phu 。 父phụ 母mẫu 及cập 妻thê 子tử 。 兄huynh 弟đệ 并tinh 眷quyến 屬thuộc 。 目mục 觀quan 生sanh 死tử 隔cách 。 云vân 何hà 不bất 愁sầu 歎thán 。 是thị 故cố 勸khuyến 諸chư 人nhân 。 諦đế 聽thính 真chân 實thật 法Pháp 。 共cộng 捨xả 無vô 常thường 處xứ 。 當đương 行hành 不Bất 死Tử 門Môn 。 佛Phật 法Pháp 如như 甘cam 露lộ 。 除trừ 熱nhiệt 得đắc 清thanh 涼lương 。 一nhất 心tâm 應ưng 善thiện 聽thính 。 能năng 滅diệt 諸chư 煩phiền 惱não 。 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 薄Bạc 伽Già 梵Phạm 。 在tại 室Thất 羅La 伐Phạt 城Thành 。 逝Thệ 多Đa 林Lâm 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 有hữu 三tam 種chủng 法pháp 。 於ư 諸chư 世thế 間gian 。 是thị 不bất 可khả 愛ái 。 是thị 不bất 光quang 澤trạch 。 是thị 不bất 可khả 念niệm 。 是thị 不bất 稱xưng 意ý 。 何hà 者giả 為vi 三tam 。 謂vị 老lão 。 病bệnh 。 死tử 。 汝nhữ 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 此thử 老lão 病bệnh 死tử 。 於ư 諸chư 世thế 間gian 。 實thật 不bất 可khả 愛ái 。 實thật 不bất 光quang 澤trạch 。 實thật 不bất 可khả 念niệm 。 實thật 不bất 稱xưng 意ý 。 若nhược 老lão 。 病bệnh 。 死tử 世thế 間gian 無vô 者giả 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 不bất 出xuất 於ư 世thế 。 為vì 諸chư 眾chúng 生sanh 。 說thuyết 所sở 證chứng 法Pháp 。 及cập 調điều 伏phục 事sự 。 是thị 故cố 應ưng 知tri 此thử 老lão 。 病bệnh 。 死tử 。 於ư 諸chư 世thế 間gian 。 是thị 不bất 可khả 愛ái 。 是thị 不bất 光quang 澤trạch 。 是thị 不bất 可khả 念niệm 。 是thị 不bất 稱xưng 意ý 。 由do 此thử 三tam 事sự 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 出xuất 現hiện 於ư 世thế 。 為vì 諸chư 眾chúng 生sanh 。 說thuyết 所sở 證chứng 法Pháp 。 及cập 調điều 伏phục 事sự 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 重trùng 說thuyết 頌tụng 曰viết 。 外ngoại 事sự 莊trang 彩thải 咸hàm 歸quy 壞hoại 。 內nội 身thân 衰suy 變biến 亦diệc 同đồng 然nhiên 。 唯duy 有hữu 勝thắng 法Pháp 不bất 滅diệt 亡vong 。 諸chư 有hữu 智trí 人nhân 應ưng 善thiện 察sát 。 此thử 老lão 病bệnh 死tử 皆giai 共cộng 嫌hiềm 。 形hình 儀nghi 醜xú 惡ác 極cực 可khả 厭yếm 。 少thiếu 年niên 容dung 貌mạo 暫tạm 時thời 住trụ 。 不bất 久cửu 咸hàm 悉tất 見kiến 枯khô 羸luy 。 假giả 使sử 壽thọ 命mạng 滿mãn 百bách 年niên 。 終chung 歸quy 不bất 免miễn 無vô 常thường 逼bức 。 老lão 病bệnh 死tử 苦khổ 常thường 隨tùy 逐trục 。 恒hằng 與dữ 眾chúng 生sanh 作tác 無vô 利lợi 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 說thuyết 是thị 經Kinh 已dĩ 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 眾chúng 。 天thiên 。 龍long 。 藥dược 叉xoa 。 揵kiền 闥thát 婆bà 。 阿a 蘇tô 羅la 等đẳng 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。 ◎ 。 ◎ 常thường 求cầu 諸chư 欲dục 境cảnh 。 不bất 行hành 於ư 善thiện 事sự 。 云vân 何hà 保bảo 形hình 命mạng 。 不bất 見kiến 死tử 來lai 侵xâm 。 命mạng 根căn 氣khí 欲dục 盡tận 。 支chi 節tiết 悉tất 分phân 離ly 。 眾chúng 苦khổ 與dữ 死tử 俱câu 。 此thử 時thời 徒đồ 歎thán 恨hận 。 兩lưỡng 目mục 俱câu 飜phiên 上thượng 。 死tử 刀đao 隨tùy 業nghiệp 下hạ 。 意ý 想tưởng 並tịnh 慞chương 惶hoàng 。 無vô 能năng 相tương 救cứu 濟tế 。 長trường 喘suyễn 連liên 胸hung 急cấp 。 短đoản 氣khí 喉hầu 中trung 乾can 。 死tử 王vương 催thôi 伺tứ 命mạng 。 親thân 屬thuộc 徒đồ 相tương 守thủ 。 諸chư 識thức 皆giai 昏hôn 昧muội 。 行hành 入nhập 險hiểm 城thành 中trung 。 親thân 知tri 咸hàm 棄khí 捨xả 。 任nhậm 彼bỉ 繩thằng 牽khiên 去khứ 。 將tương 至chí 琰Diêm 魔Ma 王Vương 。 隨tùy 業nghiệp 而nhi 受thọ 報báo 。 勝thắng 因nhân 生sanh 善thiện 道đạo 。 惡ác 業nghiệp 墮đọa 泥nê 犁lê 。 明minh 眼nhãn 無vô 過quá 慧tuệ 。 黑hắc 闇ám 不bất 過quá 癡si 。 病bệnh 不bất 越việt 怨oán 家gia 。 大đại 怖bố 無vô 過quá 死tử 。 有hữu 生sanh 皆giai 必tất 死tử 。 造tạo 罪tội 苦khổ 切thiết 身thân 。 當đương 勤cần 策sách 三tam 業nghiệp 。 恒hằng 修tu 於ư 福phước 智trí 。 眷quyến 屬thuộc 皆giai 捨xả 去khứ 。 財tài 貨hóa 任nhậm 他tha 將tương 。 但đãn 持trì 自tự 善thiện 根căn 。 險hiểm 道đạo 充sung 糧lương 食thực 。 譬thí 如như 路lộ 傍bàng 樹thụ 。 暫tạm 息tức 非phi 久cửu 停đình 。 車xa 馬mã 及cập 妻thê 兒nhi 。 不bất 久cửu 皆giai 如như 是thị 。 譬thí 如như 群quần 宿túc 鳥điểu 。 夜dạ 聚tụ 旦đán 隨tùy 飛phi 。 死tử 去khứ 別biệt 親thân 知tri 。 乖quai 離ly 亦diệc 如như 是thị 。 唯duy 有hữu 佛Phật 菩Bồ 提Đề 。 是thị 真chân 歸quy 仗trượng 處xứ 。 依y 經Kinh 我ngã 略lược 說thuyết 。 智trí 者giả 善thiện 應ưng 思tư 。 天thiên 阿a 蘇tô 羅la 藥dược 叉xoa 等đẳng 。 來lai 聽thính 法Pháp 者giả 應ưng 至chí 心tâm 。 擁ủng 護hộ 佛Phật 法Pháp 使sử 長trường 存tồn 。 各các 各các 勤cần 行hành 世Thế 尊Tôn 教giáo 。 諸chư 有hữu 聽thính 徒đồ 來lai 至chí 此thử 。 或hoặc 在tại 地địa 上thượng 或hoặc 居cư 空không 。 常thường 於ư 人nhân 世thế 起khởi 慈từ 心tâm 。 晝trú 夜dạ 自tự 身thân 依y 法Pháp 住trụ 。 願nguyện 諸chư 世thế 界giới 常thường 安an 隱ẩn 。 無vô 邊biên 福phước 智trí 益ích 群quần 生sanh 。 所sở 有hữu 罪tội 業nghiệp 並tịnh 消tiêu 除trừ 。 遠viễn 離ly 眾chúng 苦khổ 歸quy 圓viên 寂tịch 。 恒hằng 用dụng 戒giới 香hương 塗đồ 瑩oánh 體thể 。 常thường 持trì 定định 服phục 以dĩ 資tư 身thân 。 菩Bồ 提Đề 妙diệu 華hoa 遍biến 莊trang 嚴nghiêm 。 隨tùy 所sở 住trú 處xứ 常thường 安an 樂lạc 。 佛Phật 說thuyết 無vô 常thường 經kinh 若nhược 苾Bật 芻Sô 。 苾Bật 芻Sô 尼Ni 。 若nhược 鄔Ổ 波Ba 索Sách 迦Ca 。 鄔Ổ 波Ba 斯Tư 迦Ca 。 若nhược 見kiến 有hữu 人nhân 。 將tương 欲dục 命mạng 終chung 。 身thân 心tâm 苦khổ 痛thống 。 應ưng/ứng 起khởi 慈từ 心tâm 。 拔bạt 濟tế 饒nhiêu 益ích 。 教giáo 使sử 香hương 湯thang 。 澡táo 浴dục 清thanh 淨tịnh 。 著trước 新tân 淨tịnh 衣y 。 安an 詳tường 而nhi 坐tọa 。 正chánh 念niệm 思tư 惟duy 。 若nhược 病bệnh 之chi 人nhân 自tự 無vô 力lực 者giả 。 餘dư 人nhân 扶phù 坐tọa 。 又hựu 不bất 能năng 坐tọa 。 但đãn 令linh 病bệnh 者giả 右hữu 脇hiếp 著trước 地địa 。 合hợp 掌chưởng 至chí 心tâm 。 面diện 向hướng 西tây 方phương 。 當đương 病bệnh 者giả 前tiền 。 取thủ 一nhất 淨tịnh 處xứ 。 唯duy 用dụng 牛ngưu 糞phẩn 香hương 泥nê 塗đồ 地địa 。 隨tùy 心tâm 大đại 小tiểu 。 方phương 角giác 為vi 壇đàn 。 以dĩ 華hoa 布bố 地địa 。 燒thiêu 眾chúng 名danh 香hương 。 四tứ 角giác 燃nhiên 燈đăng 。 於ư 其kỳ 壇đàn 內nội 懸huyền 一nhất 綵thải 像tượng 。 令linh 彼bỉ 病bệnh 人nhân 心tâm 心tâm 相tương 續tục 。 觀quán 其kỳ 相tướng 好hảo 了liễu 了liễu 分phân 明minh 。 使sử 發phát 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 復phục 為vì 廣quảng 說thuyết 三Tam 界Giới 難nạn/nan 居cư 。 三tam 塗đồ 苦khổ 難nạn 非phi 所sở 生sanh 處xứ 。 唯duy 佛Phật 菩bồ 提đề 是thị 真chân 歸quy 仗trượng 。 以dĩ 歸quy 依y 故cố 。 必tất 生sanh 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 剎sát 土độ 。 與dữ 菩Bồ 薩Tát 居cư 。 受thọ 微vi 妙diệu 樂nhạc/nhạo/lạc 。 問vấn 病bệnh 者giả 言ngôn 。 汝nhữ 今kim 樂nhạo 生sanh 何hà 佛Phật 土độ 也dã 。 病bệnh 者giả 答đáp 言ngôn 。 我ngã 意ý 樂lạc 生sanh 某mỗ 佛Phật 世thế 界giới 。 時thời 說thuyết 法Pháp 人nhân 。 當đương 隨tùy 病bệnh 者giả 心tâm 之chi 所sở 欲dục 。 而nhi 為vi 宣tuyên 說thuyết 佛Phật 土độ 因nhân 緣duyên 。 十thập 六lục 觀quán 等đẳng 。 猶do 如như 西tây 方phương 。 無Vô 量Lượng 壽Thọ 國quốc 。 一nhất 一nhất 具cụ 說thuyết 。 令linh 病bệnh 者giả 心tâm 樂nhạo 生sanh 佛Phật 土độ 。 為vi 說thuyết 法Pháp 已dĩ 。 復phục 教giáo 諦đế 觀quán 。 隨tùy 何hà 方phương 國quốc 。 佛Phật 身thân 相tướng 好hảo 。 觀quán 相tướng 好hảo 已dĩ 。 復phục 教giáo 請thỉnh 佛Phật 。 及cập 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。 而nhi 作tác 是thị 言ngôn 。 稽khể 首thủ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 并tinh 諸chư 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 願nguyện 哀ai 愍mẫn 我ngã 。 拔bạt 濟tế 饒nhiêu 益ích 。 我ngã 今kim 奉phụng 請thỉnh 。 為vi 滅diệt 眾chúng 罪tội 。 復phục 將tương/tướng 弟đệ 子tử 。 隨tùy 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 生sanh 佛Phật 國quốc 土thổ 。 第đệ 二nhị 第đệ 三tam 亦diệc 如như 是thị 說thuyết 。 既ký 教giáo 請thỉnh 已dĩ 。 復phục 令linh 病bệnh 人nhân 。 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 十thập 念niệm 成thành 就tựu 。 與dữ 受thọ 三tam 歸quy 。 廣quảng 大đại 懺sám 悔hối 。 懺sám 悔hối 畢tất 已dĩ 。 復phục 為vì 病bệnh 人nhân 受thọ 菩Bồ 薩Tát 戒giới 。 若nhược 病bệnh 人nhân 困khốn 不bất 能năng 言ngôn 者giả 。 餘dư 人nhân 代đại 受thọ 及cập 懺sám 悔hối 等đẳng 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。 然nhiên 亦diệc 罪tội 滅diệt 得đắc 菩Bồ 薩Tát 戒giới 。 既ký 受thọ 戒giới 已dĩ 。 扶phù 彼bỉ 病bệnh 人nhân 北bắc 首thủ 而nhi 臥ngọa 。 面diện 向hướng 西tây 方phương 。 開khai 目mục 閉bế 目mục 諦đế 想tưởng 於ư 佛Phật 。 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 八bát 十thập 隨tùy 形hình 好hảo 。 乃nãi 至chí 十thập 方phương 。 諸chư 佛Phật 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 又hựu 為vi 其kỳ 說thuyết 四Tứ 諦Đế 因nhân 果quả 。 十Thập 二Nhị 因Nhân 緣Duyên 。 無vô 明minh 老lão 死tử 。 苦khổ 空không 等đẳng 觀quán 。 若nhược 臨lâm 命mạng 終chung 。 看khán 病bệnh 餘dư 人nhân 但đãn 為vì 稱xưng 佛Phật 。 聲thanh 聲thanh 莫mạc 絕tuyệt 。 然nhiên 稱xưng 佛Phật 名danh 。 隨tùy 病bệnh 者giả 心tâm 。 稱xưng 其kỳ 名danh 號hiệu 。 勿vật 稱xưng 餘dư 佛Phật 。 恐khủng 病bệnh 者giả 心tâm 而nhi 生sanh 疑nghi 惑hoặc 。 然nhiên 彼bỉ 病bệnh 人nhân 命mạng 漸tiệm 欲dục 終chung 。 即tức 見kiến 化hóa 佛Phật 及cập 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 持trì 妙diệu 香hương 花hoa 來lai 迎nghênh 行hành 者giả 。 行hành 者giả 見kiến 時thời 便tiện 生sanh 歡hoan 喜hỷ 。 身thân 不bất 苦khổ 痛thống 。 心tâm 不bất 散tán 亂loạn 。 正chánh 見kiến 心tâm 生sanh 。 如như 入nhập 禪thiền 定định 。 尋tầm 即tức 命mạng 終chung 。 必tất 不bất 退thối 墮đọa 地địa 獄ngục 。 傍bàng 生sanh 。 餓ngạ 鬼quỷ 之chi 苦khổ 。 乘thừa 前tiền 教giáo 法pháp 。 猶do 如như 壯tráng 士sĩ 屈khuất 伸thân 臂tý 頃khoảnh 。 即tức 生sanh 佛Phật 前tiền 。 若nhược 在tại 家gia 鄔Ổ 波Ba 索Sách 迦Ca 。 鄔Ổ 波Ba 斯Tư 迦Ca 等đẳng 。 若nhược 命mạng 終chung 後hậu 。 當đương 取thủ 亡vong 者giả 新tân 好hảo 衣y 服phục 及cập 以dĩ 隨tùy 身thân 受thọ 用dụng 之chi 物vật 。 可khả 分phần/phân 三tam 分phần/phân 。 為vi 其kỳ 亡vong 者giả 將tương/tướng 施thí 佛Phật 陀đà 。 達đạt 磨ma 。 僧tăng 伽già 。 由do 斯tư 亡vong 者giả 業nghiệp 障chướng 轉chuyển 盡tận 。 獲hoạch 勝thắng 功công 德đức 福phước 利lợi 之chi 益ích 。 不bất 應ưng/ứng 與dữ 其kỳ 死tử 屍thi 著trước 好hảo 衣y 等đẳng 將tương/tướng 以dĩ 送tống 之chi 。 何hà 以dĩ 故cố 。 無vô 利lợi 益ích 故cố 。 若nhược 出xuất 家gia 苾Bật 芻Sô 。 苾Bật 芻Sô 尼Ni 及cập 求cầu 寂tịch 等đẳng 。 所sở 有hữu 衣y 物vật 及cập 非phi 衣y 物vật 。 如như 諸chư 律luật 教giáo 。 餘dư 同đồng 白bạch 衣y 。 若nhược 送tống 亡vong 人nhân 至chí 其kỳ 殯tấn 所sở 。 可khả 安an 下hạ 風phong 。 置trí 令linh 側trắc 臥ngọa 。 右hữu 脇hiếp 著trước 地địa 。 面diện 向hướng 日nhật 光quang 。 於ư 其kỳ 上thượng 風phong 。 當đương 敷phu 高cao 坐tọa 。 種chủng 種chủng 莊trang 嚴nghiêm 。 請thỉnh 一nhất 苾Bật 芻Sô 能năng 讀đọc 經kinh 者giả 昇thăng 於ư 法Pháp 座tòa 。 為vi 其kỳ 亡vong 者giả 讀đọc 無vô 常thường 經kinh 。 孝hiếu 子tử 止chỉ 哀ai 勿vật 復phục 啼đề 哭khốc 。 及cập 以dĩ 餘dư 人nhân 。 皆giai 悉tất 至chí 心tâm 為vì 彼bỉ 亡vong 者giả 。 燒thiêu 香hương 散tán 花hoa 。 供cúng 養dường 高cao 座tòa 。 微vi 妙diệu 經Kinh 典điển 及cập 散tán 苾Bật 芻Sô 。 然nhiên 後hậu 安an 坐tọa 。 合hợp 掌chưởng 恭cung 敬kính 。 一nhất 心tâm 聽thính 經kinh 。 苾Bật 芻Sô 徐từ 徐từ 應ưng/ứng 為vi 遍biến 讀đọc 。 若nhược 聞văn 經kinh 者giả 。 各các 各các 自tự 觀quán 己kỷ 身thân 無vô 常thường 。 不bất 久cửu 磨ma 滅diệt 。 念niệm 離ly 世thế 間gian 。 入nhập 三tam 摩ma 地địa 。 讀đọc 此thử 經Kinh 已dĩ 。 復phục 更cánh 散tán 花hoa 。 燒thiêu 香hương 供cúng 養dường 。 又hựu 請thỉnh 苾Bật 芻Sô 隨tùy 誦tụng 何hà 咒chú 。 咒chú 無vô 蟲trùng 水thủy 滿mãn 三tam 七thất 遍biến 。 灑sái 亡vong 者giả 上thượng 。 復phục 更cánh 咒chú 淨tịnh 黃hoàng 土thổ 滿mãn 三tam 七thất 遍biến 。 散tán 亡vong 者giả 身thân 。 然nhiên 後hậu 隨tùy 意ý 。 或hoặc 安an 窣tốt 堵đổ 波ba 中trung 。 或hoặc 以dĩ 火hỏa 焚phần 。 或hoặc 屍thi 陀đà 林lâm 乃nãi 至chí 土thổ 下hạ 。 以dĩ 此thử 功công 德đức 。 因nhân 緣duyên 力lực 故cố 。 令linh 彼bỉ 亡vong 人nhân 。 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 。 俱câu 胝chi 那na 庾dữu 多đa 劫kiếp 。 十thập 惡ác 。 四tứ 重trọng/trùng 。 五ngũ 無vô 間gián 業nghiệp 。 謗báng 大Đại 乘Thừa 經Kinh 一nhất 切thiết 業nghiệp 報báo 等đẳng 障chướng 。 一nhất 時thời 消tiêu 滅diệt 。 於ư 諸chư 佛Phật 前tiền 。 獲hoạch 大đại 功công 德đức 。 起khởi 智trí 斷đoán/đoạn 惑hoặc 。 得đắc 六Lục 神Thần 通Thông 。 及cập 三Tam 明Minh 智trí 。 進tiến 入nhập 初Sơ 地Địa 。 遊du 歷lịch 十thập 方phương 。 供cúng 養dường 諸chư 佛Phật 。 聽thính 受thọ 正Chánh 法Pháp 。 漸tiệm 漸tiệm 修tu 集tập 無vô 邊biên 福phước 慧tuệ 。 畢tất 當đương 證chứng 得đắc 。 無vô 上thượng 菩Bồ 提Đề 。 轉chuyển 正Chánh 法Pháp 輪luân 。 度độ 無vô 央ương 眾chúng 。 趣thú 大đại 圓viên 寂tịch 。 成thành 最Tối 正Chánh 覺Giác 。 臨lâm 終chung 方phương 訣quyết 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com