佛Phật 說thuyết 樓lầu 閣các 正Chánh 法Pháp 甘cam 露lộ 鼓cổ 經kinh 西tây 天thiên 中trung 印ấn 度độ 惹nhạ 爛lạn 馱đà 囉ra 國quốc 密mật 林lâm 寺tự 三Tam 藏Tạng 明minh 教giáo 大đại 師sư 賜tứ 紫tử 沙Sa 門Môn 臣thần 天thiên 息tức 災tai 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 世Thế 尊Tôn 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 。 祇Kỳ 樹Thụ 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 爾nhĩ 時thời 尊Tôn 者giả 阿A 難Nan 。 陀đà 發phát 誠thành 諦đế 心tâm 。 詣nghệ 世Thế 尊Tôn 所sở 。 到đáo 佛Phật 所sở 已dĩ 。 用dụng 彼bỉ 頭đầu 頂đảnh 。 禮lễ 世Thế 尊Tôn 足túc 。 修tu 敬kính 畢tất 已dĩ 。 住trụ 立lập 一nhất 面diện 。 爾nhĩ 時thời 尊Tôn 者giả 阿A 難Nan 。 陀đà 白bạch 世Thế 尊Tôn 言ngôn 。 云vân 何hà 種chủng/chúng 於ư 清thanh 淨tịnh 善thiện 根căn 。 云vân 何hà 作tác 曼mạn 拏noa 羅la 。 云vân 何hà 歸quy 依y 受thọ 持trì 學học 處xứ 。 云vân 何hà 合hợp 十thập 指chỉ 掌chưởng 。 恭cung 敬kính 如Như 來Lai 。 成thành 何hà 善thiện 業nghiệp 。 世Thế 尊Tôn 。 云vân 何hà 輪luân 迴hồi 善thiện 根căn 不bất 滅diệt 。 云vân 何hà 業nghiệp 盡tận 獲hoạch 得đắc 涅niết 盤bàn 。 作tác 如Như 來Lai 像tượng 云vân 何hà 功công 德đức 。 世Thế 尊Tôn 告cáo 言ngôn 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 當đương 於ư 五ngũ 德đức 而nhi 淨tịnh 修tu 持trì 。 又hựu 說thuyết 以dĩ 何hà 等đẳng 語ngữ 發phát 於ư 自tự 心tâm 。 發phát 於ư 他tha 心tâm 。 復phục 令linh 賢hiền 聖thánh 得đắc 心tâm 歡hoan 喜hỷ 。 善thiện 業nghiệp 巍nguy 巍nguy 。 所sở 求cầu 皆giai 得đắc 。 身thân 謝tạ 命mạng 終chung 。 生sanh 善Thiện 逝Thệ 天thiên 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 發phát 心tâm 。 為vi 於ư 佛Phật 故cố 。 伸thân 乎hồ 供cúng 養dường 。 作tác 四tứ 方phương 曼mạn 拏noa 羅la 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 當đương 來lai 之chi 世thế 。 於ư 北Bắc 俱Câu 盧Lô 洲Châu 。 為vi 富phú 貴quý 主chủ 。 身thân 歿một 之chi 後hậu 生sanh 忉Đao 利Lợi 天Thiên 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 發phát 心tâm 。 為vi 於ư 佛Phật 故cố 。 伸thân 乎hồ 供cúng 養dường 。 如như 半bán 月nguyệt 形hình 。 作tác 曼mạn 拏noa 羅la 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 當đương 來lai 之chi 世thế 。 於ư 東đông 勝thắng 身thân 洲châu 為vi 富phú 貴quý 主chủ 。 身thân 歿một 之chi 後hậu 生sanh 夜Dạ 摩Ma 天Thiên 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 發phát 心tâm 。 為vi 於ư 佛Phật 故cố 。 伸thân 乎hồ 供cúng 養dường 。 作tác 圓viên 曼mạn 拏noa 羅la 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 當đương 來lai 之chi 世thế 。 於ư 西tây 牛ngưu 貨hóa 洲châu 為vi 富phú 貴quý 主chủ 。 身thân 歿một 之chi 後hậu 生sanh 兜Đâu 率Suất 天Thiên 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 發phát 心tâm 。 為vi 於ư 佛Phật 故cố 。 伸thân 乎hồ 供cúng 養dường 。 如như 彼bỉ 車xa 形hình 。 作tác 曼mạn 拏noa 羅la 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 人nhân 。 當đương 來lai 之chi 世thế 。 於ư 南nam 閻Diêm 浮Phù 洲châu 為vi 富phú 貴quý 主chủ 。 身thân 歿một 之chi 後hậu 生sanh 化Hóa 樂Lạc 天Thiên 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 歸quy 依y 於ư 佛Phật 及cập 以dĩ 法pháp 。 僧tăng 。 護hộ 持trì 淨tịnh 戒giới 。 我ngã 說thuyết 彼bỉ 善thiện 根căn 福phước 。 無vô 量lượng 無vô 邊biên 。 一nhất 切thiết 聲Thanh 聞Văn 。 及cập 與dữ 緣Duyên 覺Giác 。 盡tận 涅niết 盤bàn 際tế 無vô 能năng 較giảo 量lượng 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 尊Tôn 者giả 阿A 難Nan 陀đà 。 隨tùy 汝nhữ 意ý 知tri 。 彼bỉ 紅hồng 蓮liên 花hoa 柔nhu 軟nhuyễn 無vô 垢cấu 。 無vô 憂ưu 樹thụ 葉diếp/diệp 銅đồng 色sắc 微vi 妙diệu 。 我ngã 舌thiệt 如như 彼bỉ 。 舒thư 覆phú 面diện 門môn 乃nãi 至chí 髮phát 際tế 。 如như 汝nhữ 所sở 見kiến 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 誰thùy 以dĩ 妄vọng 語ngữ 。 綺ỷ 語ngữ 。 惡ác 口khẩu 。 兩lưỡng 舌thiệt 而nhi 能năng 有hữu 此thử 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 語ngữ 唯duy 真chân 實thật 。 舌thiệt 乃nãi 如như 是thị 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 歸quy 命mạng 。 合hợp 掌chưởng 頂đảnh 禮lễ 。 於ư 彼bỉ 世Thế 尊Tôn 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 作tác 此thử 歸quy 依y 者giả 。 彼bỉ 之chi 有hữu 情tình 為vì 我ngã 救cứu 度độ 。 何hà 以dĩ 故cố 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 如Như 來Lai 法Pháp 界Giới 而nhi 決quyết 定định 故cố 。 若nhược 有hữu 誠thành 心tâm 決quyết 定định 。 合hợp 掌chưởng 禮lễ 拜bái 。 及cập 以dĩ 布bố 施thí 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 又hựu 復phục 有hữu 人nhân 如như 洗tẩy 其kỳ 手thủ 及cập 滌địch 諸chư 器khí 。 同đồng 此thử 少thiểu 時thời 發phát 利lợi 生sanh 心tâm 。 願nguyện 彼bỉ 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 眾chúng 生sanh 悉tất 得đắc 安an 樂lạc 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 我ngã 說thuyết 此thử 人nhân 開khai 於ư 福phước 門môn 。 閉bế 於ư 惡ác 趣thú 。 得đắc 免miễn 三tam 劫kiếp 。 云vân 何hà 三tam 劫kiếp 。 謂vị 刀đao 兵binh 劫kiếp 。 疫dịch 病bệnh 劫kiếp 。 飢cơ 饉cận 劫kiếp 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 又hựu 若nhược 有hữu 人nhân 一nhất 日nhật 持trì 此thử 遠viễn 離ly 殺sát 生sanh 之chi 戒giới 。 彼bỉ 人nhân 不bất 生sanh 刀đao 兵binh 劫kiếp 中trung 。 若nhược 以dĩ 一nhất 訶ha 梨lê 勒lặc 布bố 施thí 眾chúng 僧Tăng 。 彼bỉ 人nhân 不bất 生sanh 疫dịch 病bệnh 之chi 劫kiếp 。 若nhược 以dĩ 一nhất 盂vu 飲ẩm 食thực 施thí 於ư 眾chúng 僧Tăng 。 彼bỉ 人nhân 當đương 得đắc 不bất 生sanh 飢cơ 饉cận 之chi 劫kiếp 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 有hữu 三tam 善thiện 根căn 無vô 盡tận 無vô 邊biên 。 處xứ 輪luân 迴hồi 中trung 亦diệc 不bất 滅diệt 盡tận 。 當đương 趣thú 涅niết 盤bàn 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 何hà 等đẳng 為vi 三tam 。 謂vị 於ư 如Như 來Lai 而nhi 種chúng 善thiện 根căn 。 無vô 盡tận 無vô 邊biên 處xứ 輪luân 迴hồi 中trung 。 亦diệc 不bất 滅diệt 盡tận 終chung 趣thú 涅niết 盤bàn 。 於ư 法pháp 於ư 僧tăng 而nhi 種chúng 善thiện 根căn 。 亦diệc 無vô 盡tận 無vô 邊biên 。 處xứ 輪luân 迴hồi 中trung 亦diệc 不bất 滅diệt 盡tận 。 當đương 來lai 必tất 得đắc 趣thú 於ư 涅niết 盤bàn 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 如Như 來Lai 功công 德đức 。 謂vị 阿A 難Nan 陀Đà 言ngôn 。 而nhi 汝nhữ 見kiến 彼bỉ 南nam 閻Diêm 浮Phù 洲châu 。 阿A 難Nan 陀Đà 白bạch 世Thế 尊Tôn 言ngôn 。 唯dụy 然nhiên 。 已dĩ 見kiến 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 族tộc 姓tánh 男nam 。 族tộc 姓tánh 女nữ 。 以dĩ 七thất 寶bảo 作tác 南nam 閻Diêm 浮Phù 洲châu 。 如như 車xa 相tướng 形hình 。 縱tung 廣quảng 正chánh 等đẳng 。 七thất 千thiên 由do 旬tuần 。 而nhi 用dụng 布bố 施thí 供cúng 養dường 四tứ 方phương 眾chúng 僧Tăng 。 及cập 預dự 流lưu 。 一Nhất 來Lai 。 不Bất 還Hoàn 。 阿A 羅La 漢Hán 乃nãi 至chí 緣Duyên 覺Giác 等đẳng 。 若nhược 有hữu 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 用dụng 彼bỉ 泥nê 團đoàn 作tác 窣tốt 堵đổ 波ba 。 大đại 如như 阿a 摩ma 勒lặc 菓quả 。 上thượng 安an 相tương/tướng 輪luân 。 大đại 小tiểu 如như 針châm 。 覆phú 以dĩ 傘tản 蓋cái 。 由do 如như 棗táo 葉diếp/diệp 。 中trung 安an 佛Phật 像tượng 。 同đồng 彼bỉ 麥mạch 粒lạp 。 下hạ 葬táng 舍xá 利lợi 。 如như 白bạch 芥giới 子tử 。 我ngã 說thuyết 此thử 福phước 廣quảng 大đại 而nhi 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 南nam 閻Diêm 浮Phù 洲châu 而nhi 汝nhữ 且thả 止chỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 族tộc 姓tánh 男nam 。 族tộc 姓tánh 女nữ 。 以dĩ 七thất 寶bảo 作tác 東đông 勝thắng 身thân 洲châu 。 四tứ 面diện 周chu 匝táp 如như 半bán 月nguyệt 形hình 。 縱tung 廣quảng 正chánh 等đẳng 。 八bát 千thiên 由do 旬tuần 。 布bố 施thí 供cúng 養dường 四tứ 方phương 眾chúng 僧Tăng 。 及cập 預dự 流lưu 。 一Nhất 來Lai 。 不Bất 還Hoàn 。 阿A 羅La 漢Hán 乃nãi 至chí 緣Duyên 覺Giác 等đẳng 。 若nhược 有hữu 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 用dụng 彼bỉ 泥nê 團đoàn 作tác 窣tốt 堵đổ 波ba 。 如như 阿a 摩ma 勒lặc 菓quả 。 上thượng 安an 相tương/tướng 輪luân 。 大đại 小tiểu 如như 針châm 。 覆phú 以dĩ 傘tản 蓋cái 。 由do 如như 棗táo 葉diếp/diệp 。 中trung 安an 佛Phật 像tượng 。 同đồng 彼bỉ 麥mạch 粒lạp 。 下hạ 葬táng 舍xá 利lợi 。 如như 白bạch 芥giới 子tử 。 我ngã 說thuyết 此thử 福phước 廣quảng 大đại 而nhi 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 彼bỉ 南nam 閻Diêm 浮Phù 洲châu 。 東đông 勝thắng 身thân 洲châu 而nhi 汝nhữ 且thả 止chỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 信tín 心tâm 族tộc 姓tánh 男nam 。 族tộc 姓tánh 女nữ 。 以dĩ 七thất 寶bảo 作tác 西tây 牛ngưu 貨hóa 洲châu 。 如như 圓viên 滿mãn 月nguyệt 。 縱tung 廣quảng 正chánh 等đẳng 。 九cửu 千thiên 由do 旬tuần 。 以dĩ 此thử 布bố 施thí 供cúng 養dường 四tứ 方phương 眾chúng 僧Tăng 。 及cập 預dự 流lưu 。 一Nhất 來Lai 。 不Bất 還Hoàn 。 阿A 羅La 漢Hán 乃nãi 至chí 緣Duyên 覺Giác 。 若nhược 有hữu 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 用dụng 彼bỉ 泥nê 團đoàn 作tác 窣tốt 堵đổ 波ba 。 如như 阿a 摩ma 勒lặc 菓quả 。 相tương/tướng 輪luân 如như 針châm 傘tản 。 蓋cái 如như 葉diếp/diệp 。 中trung 安an 佛Phật 像tượng 。 同đồng 彼bỉ 麥mạch 粒lạp 。 下hạ 葬táng 舍xá 利lợi 。 如như 白bạch 芥giới 子tử 。 我ngã 說thuyết 此thử 福phước 而nhi 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 彼bỉ 南nam 閻Diêm 浮Phù 洲châu 。 東đông 勝thắng 身thân 洲châu 。 西tây 牛ngưu 貨hóa 洲châu 而nhi 汝nhữ 且thả 止chỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 族tộc 姓tánh 男nam 。 族tộc 姓tánh 女nữ 。 以dĩ 七thất 寶bảo 作tác 。 北Bắc 俱Câu 盧Lô 洲Châu 。 四tứ 面diện 方Phương 等Đẳng 各các 。 十thập 千thiên 由do 旬tuần 。 以dĩ 此thử 供cúng 養dường 四tứ 方phương 眾chúng 僧Tăng 。 及cập 預dự 流lưu 。 一Nhất 來Lai 。 不Bất 還Hoàn 。 阿A 羅La 漢Hán 乃nãi 至chí 緣Duyên 覺Giác 。 若nhược 有hữu 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 用dụng 彼bỉ 泥nê 團đoàn 作tác 窣tốt 堵đổ 波ba 。 如như 阿a 摩ma 勒lặc 菓quả 。 相tương/tướng 輪luân 如như 針châm 。 傘tản 蓋cái 如như 葉diếp/diệp 。 中trung 安an 佛Phật 像tượng 。 同đồng 彼bỉ 麥mạch 粒lạp 。 下hạ 葬táng 舍xá 利lợi 。 如như 白bạch 芥giới 子tử 。 我ngã 說thuyết 此thử 福phước 廣quảng 大đại 而nhi 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 彼bỉ 四tứ 大đại 洲châu 而nhi 汝nhữ 且thả 止chỉ 。 若nhược 有hữu 族tộc 姓tánh 男nam 。 族tộc 姓tánh 女nữ 。 以dĩ 七thất 寶bảo 作tác 帝Đế 釋Thích 天Thiên 主Chủ 。 善thiện 法Pháp 之chi 堂đường 。 布bố 施thí 供cúng 養dường 四tứ 方phương 眾chúng 僧Tăng 。 及cập 於ư 預dự 流lưu 。 一Nhất 來Lai 。 不Bất 還Hoàn 。 阿A 羅La 漢Hán 乃nãi 至chí 緣Duyên 覺Giác 。 若nhược 有hữu 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 用dụng 彼bỉ 泥nê 團đoàn 作tác 窣tốt 堵đổ 波ba 。 如như 阿a 摩ma 勒lặc 菓quả 。 種chủng 種chủng 莊trang 嚴nghiêm 。 相tương/tướng 輪luân 傘tản 蓋cái 。 作tác 佛Phật 形hình 像tượng 。 及cập 葬táng 舍xá 利lợi 。 同đồng 前tiền 無vô 異dị 。 我ngã 說thuyết 此thử 福phước 廣quảng 大đại 而nhi 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 彼bỉ 之chi 四tứ 洲châu 及cập 善thiện 法Pháp 堂đường 而nhi 汝nhữ 且thả 止chỉ 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 若nhược 有hữu 信tín 心tâm 族tộc 姓tánh 男nam 。 族tộc 姓tánh 女nữ 。 乃nãi 至chí 以dĩ 彼bỉ 七thất 寶bảo 作tác 。 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 。 布bố 施thí 供cúng 養dường 四tứ 方phương 眾chúng 僧Tăng 。 及cập 於ư 四tứ 果quả 乃nãi 至chí 緣Duyên 覺Giác 。 若nhược 有hữu 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 般bàn/bát/ban 涅niết 盤bàn 後hậu 。 用dụng 彼bỉ 泥nê 團đoàn 作tác 窣tốt 堵đổ 波ba 。 如như 阿a 摩ma 勒lặc 菓quả 。 種chủng 種chủng 莊trang 嚴nghiêm 。 相tương/tướng 輪luân 傘tản 蓋cái 。 安an 佛Phật 形hình 像tượng 及cập 葬táng 舍xá 利lợi 。 同đồng 前tiền 無vô 異dị 。 我ngã 說thuyết 此thử 福phước 廣quảng 大đại 而nhi 勝thắng 於ư 彼bỉ 。 何hà 以dĩ 故cố 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 如Như 來Lai 施thí 。 戒giới 。 忍nhẫn 辱nhục 。 精tinh 進tấn 。 靜tĩnh 慮lự 及cập 一Nhất 切Thiết 智Trí 無vô 量lượng 無vô 邊biên 。 乃nãi 至chí 十Thập 力Lực 。 四tứ 智trí 。 三tam 不bất 共cộng 法pháp 及cập 四Tứ 念Niệm 處Xứ 。 乃nãi 至chí 大đại 悲bi 亦diệc 。 無vô 量lượng 無vô 邊biên 。 蓋cái 以dĩ 如Như 來Lai 有hữu 如như 是thị 功công 德đức 故cố 。 阿A 難Nan 陀Đà 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 說thuyết 是thị 法Pháp 時thời 。 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 。 周châu 遍biến 振chấn 動động 。 爾nhĩ 時thời 尊Tôn 者giả 阿A 難Nan 。 陀đà 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 世Thế 尊Tôn 。 今kim 此thử 正Chánh 法Pháp 當đương 云vân 何hà 名danh 。 云vân 何hà 受thọ 持trì 。 佛Phật 告cáo 阿A 難Nan 陀đà 。 此thử 經Kinh 名danh 正Chánh 法Pháp 甘cam 露lộ 鼓cổ 。 亦diệc 名danh 未vị 曾tằng 有hữu 正Chánh 法Pháp 。 如như 是thị 受thọ 持trì 。 爾nhĩ 時thời 尊Tôn 者giả 阿A 難Nan 。 陀đà 以dĩ 希hy 有hữu 心tâm 。 承thừa 佛Phật 聖Thánh 旨chỉ 。 信tín 受thọ 奉phụng 持trì 。 頂đảnh 禮lễ 而nhi 退thoái 。 佛Phật 說thuyết 樓lầu 閣các 正Chánh 法Pháp 甘cam 露lộ 鼓cổ 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com