佛Phật 說thuyết 眾chúng 許hứa 摩ma 訶ha 帝đế 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 散tán 大đại 夫phu 試thí 鴻hồng 臚lư 少thiểu 卿khanh 明minh 教giáo 大đại 師sư 臣thần 法pháp 賢hiền 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 爾nhĩ 時thời 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 。 作tác 四tứ 種chủng 夢mộng 。 一nhất 。 夢mộng 白bạch 象tượng 口khẩu 有hữu 六lục 牙nha 。 二nhị 。 夢mộng 白bạch 象tượng 從tùng 天thiên 來lai 下hạ 入nhập 於ư 腹phúc 中trung 。 三tam 。 夢mộng 自tự 身thân 上thượng 大đại 高cao 山sơn 。 四tứ 。 夢mộng 眾chúng 多đa 豪hào 貴quý 大đại 人nhân 俱câu 來lai 拜bái 跪quỵ 。 作tác 是thị 夢mộng 已dĩ 。 即tức 以dĩ 上thượng 事sự 告cáo 淨tịnh 飯phạn 王vương 。 王vương 以dĩ 此thử 夢mộng 問vấn 其kỳ 相tương/tướng 師sư 。 相tương/tướng 師sư 告cáo 王vương 。 今kim 此thử 夫phu 人nhân 必tất 生sanh 太thái 子tử 。 具cụ 諸chư 相tướng 好hảo 。 若nhược 在tại 王vương 宮cung 作tác 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 。 若nhược 是thị 出xuất 家gia 修tu 諸chư 梵Phạm 行hạnh 。 成thành 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 號hào 天thiên 人nhân 師sư 。 爾nhĩ 時thời 菩Bồ 薩Tát 降giáng/hàng 生sanh 之chi 時thời 。 大đại 地địa 振chấn 動động 。 放phóng 大đại 光quang 明minh 。 眾chúng 生sanh 覩đổ 之chi 歎thán 未vị 曾tằng 有hữu 。 帝Đế 釋Thích 天Thiên 主Chủ 。 護Hộ 世Thế 四Tứ 王Vương 。 各các 持trì 刀đao 劍kiếm 。 羂quyến 索sách 及cập 弓cung 箭tiễn 等đẳng 守thủ 護hộ 菩Bồ 薩Tát 。 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 魔ma 及cập 非phi 魔ma 諸chư 鬼quỷ 神thần 等đẳng 。 而nhi 不bất 能năng 害hại 。 如như 摩ma 尼ni 珠châu 。 及cập 迦Ca 葉Diếp 迦ca 寶bảo 。 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 穢uế 惡ác 塵trần 垢cấu 而nhi 不bất 能năng 染nhiễm 。 菩Bồ 薩Tát 之chi 身thân 。 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 又hựu 令linh 母mẫu 身thân 內nội 外ngoại 瑩oánh 淨tịnh 由do 如như 瑠lưu 璃ly 。 能năng 見kiến 菩Bồ 薩Tát 色sắc 相tướng 諸chư 根căn 。 如như 彼bỉ 水thủy 精tinh 貫quán 五ngũ 色sắc 線tuyến 分phân 明minh 顯hiển 露lộ 。 又hựu 令linh 母mẫu 身thân 氣khí 力lực 增tăng 盛thình/thịnh 。 無vô 諸chư 疾tật 苦khổ 。 志chí 意ý 堅kiên 固cố 。 受thọ 持trì 五Ngũ 戒Giới 。 精tinh 進tấn 無vô 犯phạm 離ly 諸chư 過quá 失thất 。 爾nhĩ 時thời 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 告cáo 淨tịnh 飯phạn 王vương 。 我ngã 於ư 今kim 日nhật 。 忽hốt 自tự 思tư 飲ẩm 。 四tứ 大đại 海hải 水thủy 。 王vương 以dĩ 是thị 語ngữ 。 問vấn 諸chư 相tướng 師sư 。 相tương/tướng 師sư 答đáp 言ngôn 。 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 必tất 生sanh 太thái 子tử 具cụ 諸chư 相tướng 好hảo 。 修tu 無Vô 上Thượng 道Đạo 。 成thành 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 若nhược 不bất 飲ẩm 海hải 水thủy 。 太thái 子tử 身thân 相tướng 而nhi 不bất 圓viên 滿mãn 。 時thời 迦ca 毘tỳ 羅la 國quốc 有hữu 一nhất 人nhân 。 名danh 囉ra 羯yết 多đa 芻sô 。 善thiện 解giải 幻huyễn 術thuật 。 王vương 即tức 召triệu 至chí 。 於ư 正chánh 殿điện 內nội 化hóa 。 四tứ 大đại 海hải 水thủy 。 取thủ 此thử 海hải 水thủy 與dữ 夫phu 人nhân 飲ẩm 。 飲ẩm 此thử 水thủy 已dĩ 告cáo 於ư 王vương 曰viết 。 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 牢lao 獄ngục 禁cấm 繫hệ 。 苦khổ 惱não 眾chúng 生sanh 。 請thỉnh 王vương 放phóng 免miễn 。 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 衣y 食thực 貧bần 乏phạp 寒hàn 餧ủy 眾chúng 生sanh 。 願nguyện 王vương 布bố 施thí 。 如như 是thị 種chủng 種chủng 。 作tác 諸chư 福phước 業nghiệp 。 爾nhĩ 時thời 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 告cáo 淨tịnh 飯phạn 王vương 。 我ngã 今kim 思tư 於ư 園viên 苑uyển 住trụ 止chỉ 。 王vương 即tức 告cáo 彼bỉ 酥tô 鉢bát 囉ra 沒một 駄 王vương 。 汝nhữ 女nữ 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 樂nhạc/nhạo/lạc 住trụ 園viên 苑uyển 。 酥tô 鉢bát 囉ra 沒một 駄 王vương 即tức 遣khiển 工công 人nhân 大đại 興hưng 營doanh 繕thiện 。 地địa 位vị 寬khoan 博bác 。 樓lầu 觀quán 華hoa 煥hoán 。 名danh 龍long 弭nhị 禰nể 園viên 。 時thời 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 與dữ 諸chư 宮cung 嬪 同đồng 往vãng 園viên 內nội 。 見kiến 無vô 憂ưu 樹thụ 芬phân 芳phương 茂mậu 盛thịnh 布bố 葉diếp/diệp 開khai 花hoa 。 即tức 以dĩ 右hữu 手thủ 攀phan/phàn 彼bỉ 樹thụ 枝chi 欲dục 生sanh 太thái 子tử 。 覩đổ 諸chư 人nhân 眾chúng 四tứ 邊biên 圍vi 繞nhiễu 示thị 有hữu 慙tàm 色sắc 。 天thiên 主chủ 知tri 已dĩ 乃nãi 作tác 風phong 雨vũ 。 令linh 彼bỉ 人nhân 眾chúng 。 四tứ 散tán 馳trì 走tẩu 。 爾nhĩ 時thời 天thiên 主chủ 復phục 自tự 化hóa 身thân 為vi 一nhất 老lão 母mẫu 。 在tại 夫phu 人nhân 前tiền 欲dục 收thu 太thái 子tử 。 是thị 時thời 太thái 子tử 初sơ 出xuất 母mẫu 胎thai 。 身thân 如như 金kim 山sơn 如như 真chân 金kim 色sắc 。 令linh 其kỳ 老lão 母mẫu 收thu 捧phủng 不bất 及cập 。 太thái 子tử 告cáo 言ngôn 。 放phóng 。 放phóng 。 憍kiều 尸thi 迦ca 。 我ngã 自tự 出xuất 生sanh 。 是thị 時thời 大đại 地địa 。 即tức 大đại 振chấn 動động 。 放phóng 大đại 光quang 明minh 。 普phổ 照chiếu 世thế 間gian 。 眾chúng 生sanh 見kiến 之chi 歎thán 未vị 曾tằng 有hữu 。 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 見kiến 斯tư 祥tường 瑞thụy 。 於ư 太thái 子tử 前tiền 旋toàn 繞nhiễu 三tam 匝táp 。 禮lễ 太thái 子tử 足túc 。 歎thán 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 善thiện 哉tai 。 我ngã 於ư 今kim 日nhật 。 生sanh 大đại 丈trượng 夫phu 福phước 德đức 之chi 子tử 。 令linh 我ngã 長trường 夜dạ 快khoái 得đắc 善thiện 利lợi 。 爾nhĩ 時thời 太thái 子tử 身thân 相tướng 圓viên 滿mãn 。 內nội 外ngoại 瑩oánh 淨tịnh 猶do 如như 瑠lưu 璃ly 。 塵trần 垢cấu 雜tạp 穢uế 一nhất 切thiết 不bất 著trước 。 於ư 其kỳ 四tứ 方phương 各các 行hành 七thất 步bộ 。 東đông 方phương 。 表biểu 涅niết 盤bàn 最tối 上thượng 。 南nam 方phương 。 表biểu 利lợi 樂lạc 群quần 生sanh 。 西tây 方phương 。 表biểu 解giải 脫thoát 生sanh 死tử 。 北bắc 方phương 。 表biểu 永vĩnh 斷đoán/đoạn 輪luân 迴hồi 。 時thời 諸chư 天thiên 人nhân 於ư 虛hư 空không 中trung 。 持trì 白bạch 傘tản 蓋cái 覆phú 菩Bồ 薩Tát 頂đảnh 。 又hựu 復phục 諸chư 天thiên 降giáng/hàng 二nhị 種chủng 雨vũ 。 或hoặc 冷lãnh 。 或hoặc 溫ôn 灌quán 頂đảnh 沐mộc 浴dục 。 又hựu 復phục 空không 中trung 諸chư 天thiên 及cập 龍long 。 作tác 天thiên 伎kỹ 樂nhạc 。 雨vũ 曼mạn 多đa 羅la 花hoa 。 優ưu 鉢bát 羅la 花hoa 。 俱câu 母mẫu 那na 花hoa 。 奔bôn 拏noa 里lý 迦ca 花hoa 。 及cập 雨vũ 沈trầm 香hương 。 檀đàn 香hương 。 末mạt 香hương 。 多đa 摩ma 羅la 香hương 。 上thượng 妙diệu 衣y 服phục 等đẳng 。 爾nhĩ 時thời 諸chư 天thiên 於ư 虛hư 空không 中trung 。 而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 善thiện 生sanh 大đại 牟mâu 尼ni 。 百bách 福phước 莊trang 嚴nghiêm 相tướng 。 斷đoán/đoạn 盡tận 煩phiền 惱não 塵trần 。 而nhi 證chứng 無vô 上thượng 覺giác 。 能năng 於ư 圓viên 滿mãn 身thân 。 放phóng 大đại 光quang 明minh 色sắc 。 遍biến 照chiếu 於ư 世thế 間gian 。 一nhất 切thiết 愚ngu 癡si 暗ám 。 爾nhĩ 時thời 天thiên 子tử 說thuyết 此thử 偈kệ 已dĩ 。 有hữu 四tứ 國quốc 王vương 各các 生sanh 一nhất 子tử 。 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 阿a 羅la 拏noa 王vương 生sanh 一nhất 太thái 子tử 。 王vương 思tư 惟duy 曰viết 。 我ngã 子tử 生sanh 時thời 。 世thế 界giới 清thanh 淨tịnh 。 湛trạm 然nhiên 安an 隱ẩn 。 立lập 名danh 鉢bát 囉ra 洗tẩy 曩nam 喻dụ 那na 。 王Vương 舍Xá 城Thành 摩ma 訶ha 鉢bát 那na 王vương 生sanh 一nhất 太thái 子tử 。 王vương 思tư 惟duy 曰viết 。 我ngã 子tử 生sanh 時thời 。 有hữu 大đại 光quang 明minh 。 能năng 照chiếu 世thế 間gian 。 立lập 名danh 尾vĩ 弭nhị 娑sa 囉ra 。 俱câu 尸thi 那na 城thành 設thiết 多đa 儞nễ 迦ca 王vương 生sanh 一nhất 太thái 子tử 。 王vương 思tư 惟duy 曰viết 。 我ngã 子tử 生sanh 時thời 。 世thế 界giới 光quang 明minh 。 天thiên 地địa 朗lãng 然nhiên 。 立lập 名danh 烏ô 那na 野dã 曩nam 。 烏ô 惹nhạ 儞nễ 國quốc 阿A 難Nan 多đa 儞nễ 弭nhị 努nỗ 王vương 生sanh 一nhất 太thái 子tử 。 王vương 思tư 惟duy 曰viết 。 我ngã 子tử 生sanh 時thời 。 有hữu 大đại 光quang 明minh 。 無vô 諸chư 幽u 暗ám 。 立lập 名danh 鉢bát 囉ra 愈dũ 多đa 。 如như 是thị 王vương 子tử 皆giai 是thị 菩Bồ 薩Tát 。 聖thánh 感cảm 來lai 生sanh 。 復phục 次thứ 。 去khứ 城thành 不bất 遠viễn 有hữu 一nhất 大đại 山sơn 。 名danh 緊khẩn 使sử 吉cát 陀đà 。 山sơn 中trung 有hữu 一nhất 仙tiên 人nhân 。 名danh 阿a 私tư 陀đà 。 恒hằng 處xứ 其kỳ 山sơn 。 修tu 持trì 梵Phạm 行hạnh 。 爾nhĩ 時thời 仙tiên 人nhân 有hữu 一nhất 外ngoại 甥 。 名danh 曩nam 羅la 那na 。 承thừa 事sự 仙tiên 人nhân 求cầu 聞văn 法Pháp 要yếu 。 仙tiên 人nhân 即tức 為vi 說thuyết 善thiện 惡ác 法pháp 。 因nhân 此thử 出xuất 家gia 。 菩Bồ 薩Tát 生sanh 時thời 有hữu 大đại 光quang 明minh 。 照chiếu 耀diệu 世thế 間gian 。 曩nam 羅la 那na 見kiến 之chi 。 驚kinh 疑nghi 不bất 測trắc 。 即tức 入nhập 菴am 中trung 問vấn 其kỳ 師sư 曰viết 。 今kim 此thử 光quang 明minh 。 照chiếu 耀diệu 世thế 間gian 。 猶do 如như 聚tụ 日nhật 。 云vân 何hà 而nhi 來lai 。 師sư 曰viết 。 今kim 此thử 光quang 明minh 。 如như 真chân 金kim 色sắc 。 清thanh 涼lương 寂tịch 靜tĩnh 照chiếu 於ư 三Tam 界Giới 。 此thử 是thị 佛Phật 生sanh 之chi 瑞thụy 。 曩nam 羅la 那na 告cáo 於ư 師sư 曰viết 。 我ngã 今kim 往vãng 彼bỉ 禮lễ 拜bái 菩Bồ 薩Tát 仙tiên 人nhân 。 告cáo 言ngôn 。 彼bỉ 有hữu 大đại 威uy 德đức 。 諸chư 天thiên 龍long 神thần 。 圍vi 繞nhiễu 守thủ 護hộ 無vô 能năng 得đắc 見kiến 。 候hậu 佛Phật 世Thế 尊Tôn 入nhập 迦ca 毘tỳ 羅la 國quốc 聞văn 名danh 之chi 時thời 。 汝nhữ 可khả 詣nghệ 彼bỉ 。 大đại 得đắc 勝thắng 利lợi 。 復phục 次thứ 。 菩Bồ 薩Tát 生sanh 時thời 。 有hữu 五ngũ 百bách 白bạch 象tượng 。 有hữu 五ngũ 百bách 從tùng 人nhân 。 同đồng 時thời 而nhi 生sanh 。 地địa 中trung 寶bảo 藏tạng 自tự 然nhiên 出xuất 現hiện 。 天thiên 降giáng 甘cam 露lộ 。 諸chư 小tiểu 國quốc 王vương 並tịnh 來lai 慶khánh 賀hạ 。 爾nhĩ 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 見kiến 此thử 祥tường 瑞thụy 種chủng 種chủng 殊thù 勝thắng 。 而nhi 自tự 言ngôn 曰viết 。 我ngã 子tử 降giáng/hàng 生sanh 具cụ 大đại 吉cát 祥tường 。 能năng 圓viên 滿mãn 一nhất 切thiết 福phước 德đức 。 能năng 成thành 就tựu 一nhất 切thiết 善thiện 事sự 。 應ưng/ứng 為vi 立lập 號hiệu 名danh 一nhất 切thiết 義nghĩa 成thành 。 復phục 次thứ 。 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 有hữu 夜dạ 叉xoa 神thần 。 名danh 舍xá 迦ca 嚩phạ 馱đà 曩nam 。 若nhược 諸chư 眾chúng 生sanh 。 所sở 有hữu 男nam 女nữ 初sơ 生sanh 之chi 後hậu 。 將tương 詣nghệ 神thần 廟miếu 令linh 拜bái 夜dạ 叉xoa 求cầu 其kỳ 守thủ 護hộ 。 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 亦diệc 令linh 太thái 子tử 乘thừa 四tứ 寶bảo 車xa 詣nghệ 彼bỉ 神thần 祠từ 。 將tương 至chí 廟miếu 庭đình 夜dạ 叉xoa 出xuất 迎nghênh 拜bái 於ư 車xa 前tiền 。 淨tịnh 飯phạn 王vương 曰viết 。 天thiên 神thần 至chí 尊tôn 禮lễ 重trọng/trùng 菩Bồ 薩Tát 。 應ưng/ứng 為vi 立lập 號hiệu 名danh 為vì 天thiên 子tử 。 又hựu 釋thích 眾chúng 等đẳng 輩bối 。 氣khí 志chí 剛cang 強cường 難nạn/nan 以dĩ 調điều 伏phục 。 見kiến 此thử 菩Bồ 薩Tát 身thân 。 相tương/tướng 端đoan 嚴nghiêm 威uy 容dung 和hòa 雅nhã 。 人nhân 天thiên 仰ngưỡng 重trọng/trùng 。 即tức 自tự 迴hồi 心tâm 捨xả 其kỳ 憍kiêu 慢mạn 。 情tình 性tánh 柔nhu 順thuận 默mặc 然nhiên 瞻chiêm 仰ngưỡng 。 因nhân 斯tư 立lập 名danh 名danh 為vi 寂tịch 默mặc 。 爾nhĩ 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 告cáo 諭dụ 宮cung 人nhân 。 與dữ 我ngã 勤cần 力lực 養dưỡng 育dục 太thái 子tử 。 依y 時thời 乳nhũ 哺bộ 洗tẩy 浴dục 裝trang 嚴nghiêm 。 用dụng 心tâm 保bảo 愛ái 不bất 令linh 失thất 所sở 。 我ngã 子tử 生sanh 時thời 天thiên 降giáng 甘cam 露lộ 。 相tương/tướng 師sư 視thị 之chi 有hữu 三tam 十thập 二nhị 。 大đại 丈trượng 夫phu 相tướng 。 若nhược 復phục 在tại 家gia 作tác 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 。 乃nãi 有hữu 金kim 輪luân 寶bảo 。 象tượng 寶bảo 。 馬mã 寶bảo 。 摩ma 尼ni 寶bảo 。 玉ngọc 女nữ 寶bảo 。 主chủ 藏tàng 寶bảo 。 主chủ 兵binh 寶bảo 。 如như 是thị 七thất 寶bảo 。 悉tất 皆giai 具cụ 足túc 。 千thiên 子tử 圍vi 遶nhiễu 。 甚thậm 為vi 希hy 有hữu 。 勇dũng 猛mãnh 無vô 畏úy 。 能năng 破phá 他tha 冤oan 。 爾nhĩ 時thời 相tương/tướng 師sư 而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 千thiên 輻bức 金kim 輪luân 寶bảo 。 轂cốc 輻bức 相tương/tướng 周chu 圓viên 。 飛phi 空không 行hành 四tứ 方phương 。 須tu 臾du 復phục 本bổn 處xứ 。 象tượng 寶bảo 最tối 殊thù 勝thắng 。 白bạch 類loại 於ư 珂kha 雪tuyết 。 巡tuần 遊du 贍Thiệm 部Bộ 洲Châu 。 隨tùy 處xứ 而nhi 無vô 礙ngại 。 馬mã 寶bảo 足túc 威uy 勢thế 。 青thanh 頸cảnh 世thế 希hy 有hữu 。 常thường 往vãng 虛hư 空không 行hành 。 往vãng 來lai 如như 風phong 轉chuyển 。 最tối 上thượng 摩ma 尼ni 寶bảo 。 光quang 照chiếu 一nhất 由do 旬tuần 。 如như 夜dạ 黑hắc 暗ám 中trung 。 當đương 天thiên 出xuất 明minh 月nguyệt 。 女nữ 寶bảo 世thế 希hy 有hữu 。 微vi 妙diệu 甚thậm 端đoan 嚴nghiêm 。 親thân 侍thị 於ư 輪luân 王vương 。 能năng 知tri 所sở 思tư 事sự 。 藏tạng 寶bảo 大đại 威uy 德đức 。 能năng 主chủ 世thế 間gian 寶bảo 。 海hải 中trung 地địa 下hạ 珍trân 。 王vương 須tu 即tức 令linh 現hiện 。 主chủ 兵binh 臣thần 巨cự 力lực 。 能năng 使sử 於ư 四tứ 兵binh 。 象tượng 馬mã 步bộ 兼kiêm 車xa 。 所sở 到đáo 無vô 違vi 背bội 。 爾nhĩ 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 復phục 問vấn 相tương/tướng 師sư 。 云vân 何hà 我ngã 子tử 三tam 十thập 二nhị 相tướng 。 相tương/tướng 師sư 答đáp 言ngôn 。 三tam 十thập 二nhị 相tướng 者giả 。 一nhất 。 太thái 子tử 足túc 下hạ 有hữu 千thiên 輻bức 輪luân 紋văn 。 轂cốc 輻bức 輞võng 三tam 。 悉tất 皆giai 圓viên 滿mãn 。 二nhị 。 太thái 子tử 手thủ 足túc 皆giai 悉tất 柔nhu 軟nhuyễn 。 如như 兜đâu 羅la 綿miên 。 三tam 。 太thái 子tử 手thủ 足túc 猶do 如như 鵝nga 王vương 。 而nhi 有hữu 網võng 鞔man 。 如như 真chân 金kim 色sắc 。 四tứ 。 太thái 子tử 手thủ 足túc 諸chư 指chỉ 纖tiêm 長trường/trưởng 。 五ngũ 。 太thái 子tử 足túc 跟cân 與dữ 趺phu 相tương/tướng 稱xưng 。 六lục 。 太thái 子tử 足túc 下hạ 平bình 滿mãn 如như 香hương 奩 底để 。 七thất 。 太thái 子tử 雙song 腨 漸tiệm 次thứ 纖tiêm 圓viên 如như 金kim 色sắc 鹿lộc 王vương 腨 。 八bát 。 太thái 子tử 雙song 臂tý 修tu 直trực 。 如như 象tượng 王vương 鼻tỷ 垂thùy 手thủ 過quá 膝tất 。 九cửu 。 太thái 子tử 陰ấm 相tương/tướng 藏tạng 密mật 不bất 見kiến 。 亦diệc 如như 龍long 馬mã 及cập 其kỳ 象tượng 王vương 。 十thập 。 太thái 子tử 身thân 諸chư 毛mao 孔khổng 。 各các 一nhất 毛mao 生sanh 紺cám 青thanh 旋toàn 轉chuyển 。 十thập 一nhất 。 太thái 子tử 髮phát 毛mao 端đoan 直trực 上thượng 靡mĩ 。 嚴nghiêm 金kim 色sắc 身thân 眾chúng 所sở 愛ái 樂nhạo 。 十thập 二nhị 。 太thái 子tử 身thân 皮bì 薄bạc 潤nhuận 塵trần 垢cấu 不bất 著trước 。 十thập 三tam 。 太thái 子tử 身thân 皮bì 金kim 色sắc 光quang 曜diệu 。 如như 妙diệu 金kim 臺đài 眾chúng 寶bảo 裝trang 嚴nghiêm 。 人nhân 天thiên 愛ái 樂nhạo 。 十thập 四tứ 。 太thái 子tử 手thủ 。 足túc 。 掌chưởng 中trung 。 頸cảnh 及cập 兩lưỡng 肩kiên 七thất 處xứ 充sung 滿mãn 。 十thập 五ngũ 。 太thái 子tử 肩kiên 頸cảnh 殊thù 妙diệu 一nhất 一nhất 圓viên 滿mãn 。 十thập 六lục 。 太thái 子tử 雙song 腋dịch 之chi 下hạ 一nhất 一nhất 充sung 實thật 。 十thập 七thất 。 太thái 子tử 容dung 儀nghi 廣Quảng 大Đại 圓Viên 滿Mãn 端đoan 嚴nghiêm 。 十thập 八bát 。 太thái 子tử 身thân 相tướng 修tu 廣quảng 端đoan 正chánh 出xuất 過quá 人nhân 天thiên 。 十thập 九cửu 。 太thái 子tử 體thể 相tướng 周chu 匝táp 圓viên 滿mãn 量lượng 等đẳng 諾nặc 瞿cù 陀đà 樹thụ 。 二nhị 十thập 。 太thái 子tử 頷hạm 臆ức 身thân 之chi 上thượng 半bán 威uy 容dung 廣quảng 大đại 。 如như 師sư 子tử 王vương 。 二nhị 十thập 一nhất 。 太thái 子tử 常thường 有hữu 光quang 明minh 。 面diện 各các 一nhất 尋tầm 。 二nhị 十thập 二nhị 。 太thái 子tử 齒xỉ 具cụ 四tứ 十thập 齊tề 平bình 如như 雪tuyết 。 淨tịnh 密mật 根căn 深thâm 堅kiên 固cố 不bất 動động 。 二nhị 十thập 三tam 。 太thái 子tử 口khẩu 有hữu 四tứ 牙nha 鮮tiên 白bạch 鋒phong 利lợi 。 二nhị 十thập 四tứ 。 太thái 子tử 口khẩu 中trung 一nhất 切thiết 所sở 食thực 常thường 得đắc 上thượng 味vị 。 能năng 正chánh 吞thôn 咽yến/ế/yết 。 津tân 液dịch 通thông 流lưu 。 永vĩnh 離ly 眾chúng 病bệnh 身thân 心tâm 適thích 悅duyệt 。 二nhị 十thập 五ngũ 。 太thái 子tử 舌thiệt 相tướng 廣quảng 淨tịnh 。 能năng 覆phú 面diện 輪luân 至chí 髮phát 際tế 等đẳng 。 二nhị 十thập 六lục 。 太thái 子tử 梵Phạm 音âm 洪hồng 雅nhã 。 其kỳ 聲thanh 振chấn 響hưởng 猶do 如như 天thiên 鼓cổ 。 言ngôn 詞từ 婉uyển 約ước 如như 頻tần 伽già 音âm 。 二nhị 十thập 七thất 。 太thái 子tử 眼nhãn 睫tiệp 作tác 青thanh 紺cám 色sắc 。 猶do 如như 牛ngưu 王vương 。 不bất 相tương 雜tạp 亂loạn 。 二nhị 十thập 八bát 。 太thái 子tử 眼nhãn 睛tình 紺cám 青thanh 。 鮮tiên 白bạch 紅hồng 環hoàn 相tương/tướng 間gián 。 青thanh 白bạch 分phân 明minh 。 二nhị 十thập 九cửu 。 太thái 子tử 面diện 輪luân 如như 天thiên 滿mãn 月nguyệt 。 三tam 十thập 。 太thái 子tử 眉mi 相tương/tướng 彎loan 長trường/trưởng 如như 天thiên 帝đế 弓cung 。 三tam 十thập 一nhất 。 太thái 子tử 兩lưỡng/lượng 眉mi 中trung 間gian 有hữu 白bạch 毫hào 相tướng 。 右hữu 旋toàn 柔nhu 軟nhuyễn 如như 兜đâu 羅la 綿miên 。 鮮tiên 白bạch 光quang 淨tịnh 逾du 於ư 珂kha 雪tuyết 。 三tam 十thập 二nhị 。 太thái 子tử 頂đảnh 上thượng 有hữu 烏ô 瑟sắt 膩nị 沙sa 。 金kim 頂đảnh 之chi 骨cốt 高cao 顯hiển 周chu 圓viên 。 亦diệc 如như 天thiên 蓋cái 。 如như 是thị 三tam 十thập 二nhị 大đại 丈trượng 夫phu 相tướng 。 於ư 過quá 去khứ 世thế 無vô 量lượng 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 劫kiếp 。 長trường/trưởng 時thời 精tinh 進tấn 無vô 間gián 修tu 習tập 一nhất 切thiết 。 戒giới 行hạnh 及cập 諸chư 善thiện 法Pháp 而nhi 無vô 遺di 餘dư 。 今kim 得đắc 成thành 就tựu 相tướng 好hảo 功công 德đức 。 是thị 故cố 菩Bồ 薩Tát 生sanh 淨tịnh 飯phạn 宮cung 。 飲ẩm 食thực 。 衣y 服phục 。 臥ngọa 具cụ 。 象tượng 。 馬mã 。 一nhất 切thiết 珍trân 寶bảo 無vô 不bất 具cụ 足túc 。 眷quyến 屬thuộc 熾sí 盛thịnh 王vương 族tộc 不bất 斷đoán/đoạn 。 於ư 人nhân 天thiên 中trung 而nhi 無vô 等đẳng 等đẳng 。 若nhược 不bất 出xuất 家gia 。 年niên 三tam 十thập 二nhị 作tác 金kim 輪luân 王vương 。 爾nhĩ 時thời 摩ma 賀hạ 摩ma 耶da 生sanh 太thái 子tử 已dĩ 。 七thất 日nhật 命mạng 終chung 。 生sanh 忉Đao 利Lợi 天Thiên 。 受thọ 五ngũ 欲dục 樂lạc 。 爾nhĩ 時thời 太thái 子tử 顏nhan 容dung 端đoan 正chánh 。 人nhân 天thiên 目mục 覩đổ 敬kính 愛ái 不bất 足túc 。 假giả 使sử 世thế 間gian 巧xảo 妙diệu 金kim 師sư 。 以dĩ 金kim 造tạo 像tượng 亦diệc 復phục 不bất 及cập 。 譬thí 如như 諸chư 天thiên 半bán 努nỗ 迦ca 石thạch 。 有hữu 大đại 光quang 明minh 。 照chiếu 耀diệu 一nhất 切thiết 。 菩Bồ 薩Tát 之chi 身thân 。 光quang 明minh 寂tịch 靜tĩnh 。 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 又hựu 如như 蓮liên 華hoa 開khai 敷phu 出xuất 水thủy 。 菡 萏 馨hinh 香hương 。 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 。 見kiến 者giả 愛ái 樂nhạo 。 菩Bồ 薩Tát 之chi 身thân 。 見kiến 者giả 恭cung 敬kính 。 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 又hựu 此thử 菩Bồ 薩Tát 兩lưỡng 目mục 清thanh 淨tịnh 。 明minh 朗lãng 遠viễn 視thị 。 見kiến 一nhất 由do 旬tuần 。 微vi 細tế 塵trần 色sắc 。 過quá 於ư 天thiên 眼nhãn 。 晝trú 夜dạ 無vô 異dị 。 又hựu 此thử 菩Bồ 薩Tát 語ngữ 言ngôn 。 音âm 聲thanh 。 美mỹ 妙diệu 清thanh 響hưởng 如như 頻tần 伽già 音âm 。 亦diệc 如như 雪tuyết 山sơn 有hữu 其kỳ 飛phi 禽cầm 食thực 於ư 花hoa 水thủy 。 食thực 已dĩ 而nhi 醉túy 。 發phát 聲thanh 相tương/tướng 呼hô 。 其kỳ 音âm 和hòa 雅nhã 。 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 爾nhĩ 時thời 曩nam 羅la 那na 仙tiên 告cáo 白bạch 本bổn 師sư 阿a 私tư 陀đà 仙tiên 人nhân 。 我ngã 今kim 往vãng 彼bỉ 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 禮lễ 拜bái 菩Bồ 薩Tát 。 師sư 言ngôn 。 可khả 往vãng 。 即tức 與dữ 本bổn 師sư 運vận 神thần 通thông 力lực 。 往vãng 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 。 去khứ 城thành 不bất 遠viễn 。 菩Bồ 薩Tát 威uy 制chế 。 令linh 彼bỉ 失thất 通thông 。 步bộ 行hành 至chí 城thành 。 詣nghệ 淨tịnh 飯phạn 宮cung 。 時thời 守thủ 門môn 人nhân 即tức 以dĩ 白bạch 王vương 。 乃nãi 勅sắc 門môn 人nhân 引dẫn 令linh 入nhập 內nội 。 王vương 相tương 見kiến 已dĩ 歡hoan 喜hỷ 無vô 量lượng 。 請thỉnh 就tựu 床sàng 座tòa 。 獻hiến 閼át 伽già 水thủy 。 作tác 樂nhạc 設thiết 食thực 。 種chủng 種chủng 供cúng 養dường 。 王vương 即tức 問vấn 言ngôn 。 仙tiên 人nhân 。 云vân 何hà 因nhân 緣duyên 至chí 此thử 。 時thời 阿a 私tư 陀đà 白bạch 王vương 。 我ngã 今kim 欲dục 見kiến 。 一nhất 切thiết 義nghĩa 成thành 大đại 牟mâu 尼ni 師sư 。 王vương 言ngôn 。 今kim 此thử 太thái 子tử 正chánh 當đương 睡thụy 眠miên 。 且thả 候hậu 須tu 臾du 即tức 得đắc 相tương 見kiến 。 時thời 阿a 私tư 陀đà 請thỉnh 就tựu 床sàng 帷duy 臨lâm 視thị 太thái 子tử 。 爾nhĩ 時thời 太thái 子tử 雖tuy 處xứ 睡thụy 眠miên 。 兩lưỡng/lượng 眼nhãn 俱câu 開khai 。 目mục 不bất 眴thuấn/huyễn 動động 。 時thời 阿a 私tư 陀đà 。 即tức 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 諸chư 天thiên 觀quán 境cảnh 時thời 。 覩đổ 物vật 眼nhãn 不bất 眴thuấn/huyễn 。 菩Bồ 薩Tát 雖tuy 睡thụy 眠miên 。 觀quán 境cảnh 亦diệc 如như 是thị 。 爾nhĩ 時thời 仙tiên 人nhân 說thuyết 此thử 偈kệ 已dĩ 。 宮cung 人nhân 乳nhũ 母mẫu 捧phủng 持trì 太thái 子tử 奉phụng 上thượng 仙tiên 人nhân 。 時thời 阿a 私tư 陀đà 。 詳tường 觀quán 太thái 子tử 容dung 貌mạo 非phi 常thường 。 即tức 問vấn 王vương 言ngôn 。 曾tằng 有hữu 相tương/tướng 師sư 。 來lai 占chiêm 相tướng 否phủ 。 大đại 王vương 白bạch 言ngôn 。 有hữu 婆Bà 羅La 門Môn 。 相tương/tướng 此thử 太thái 子tử 。 若nhược 不bất 出xuất 家gia 必tất 得đắc 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 位vị 。 若nhược 能năng 出xuất 家gia 定định 成thành 正Chánh 覺Giác 。 仙tiên 人nhân 聞văn 已dĩ 。 即tức 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 昔tích 墮đọa 邪tà 見kiến 外ngoại 道đạo 身thân 。 今kim 逢phùng 福phước 德đức 輪luân 王vương 子tử 。 能năng 除trừ 煩phiền 惱não 證chứng 菩bồ 提đề 。 善thiện 說thuyết 甚thậm 深thâm 法Pháp 海hải 藏tạng 。 雖tuy 圓viên 相tướng 好hảo 棄khí 輪luân 王vương 。 成thành 大đại 牟mâu 尼ni 救cứu 群quần 品phẩm 。 是thị 故cố 我ngã 今kim 歸quy 命mạng 禮lễ 。 願nguyện 得đắc 親thân 近cận 滅diệt 塵trần 勞lao 。 爾nhĩ 時thời 仙tiên 人nhân 說thuyết 此thử 偈kệ 已dĩ 。 審thẩm 觀quán 自tự 身thân 。 壽thọ 命mạng 長trường 短đoản 。 得đắc 見kiến 太thái 子tử 成thành 佛Phật 事sự 否phủ 。 如như 是thị 觀quán 已dĩ 。 得đắc 見kiến 太thái 子tử 。 出xuất 彼bỉ 王vương 城thành 。 入nhập 於ư 山sơn 野dã 。 年niên 二nhị 十thập 九cửu 。 於ư 其kỳ 山sơn 中trung 。 六lục 年niên 苦khổ 行hạnh 。 證chứng 甘cam 露lộ 滅diệt 。 成thành 無Vô 上Thượng 道Đạo 。 爾nhĩ 時thời 仙tiên 人nhân 復phục 觀quán 自tự 身thân 。 值trị 佛Phật 出xuất 世thế 。 年niên 命mạng 短đoản 促xúc 而nhi 不bất 久cửu 遇ngộ 。 甚thậm 懷hoài 感cảm 傷thương 。 不bất 覺giác 失thất 聲thanh 而nhi 自tự 啼đề 哭khốc 。 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 見kiến 仙tiên 人nhân 哭khốc 。 驚kinh 怪quái 異dị 常thường 。 即tức 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 若nhược 人nhân 有hữu 男nam 女nữ 。 愛ái 憐lân 心tâm 不bất 足túc 。 如như 是thị 福phước 相tương/tướng 殊thù 。 覩đổ 之chi 恒hằng 適thích 悅duyệt 。 仙tiên 人nhân 見kiến 太thái 子tử 。 云vân 何hà 而nhi 啼đề 哭khốc 。 我ngã 子tử 若nhược 驚kinh 怖bố 。 忽hốt 然nhiên 生sanh 病bệnh 惱não 。 未vị 委ủy 意ý 云vân 何hà 。 速tốc 為vì 我ngã 宣tuyên 說thuyết 。 爾nhĩ 時thời 阿a 私tư 陀đà 仙tiên 人nhân 聞văn 是thị 偈kệ 已dĩ 。 即tức 白bạch 王vương 言ngôn 。 太thái 子tử 不bất 久cửu 即tức 成thành 正Chánh 覺Giác 。 云vân 何hà 於ư 身thân 而nhi 有hữu 怖bố 畏úy 。 假giả 使sử 空không 中trung 降giáng/hàng 大đại 金kim 剛cang 。 如như 彼bỉ 真chân 珠châu 滿mãn 空không 而nhi 下hạ 。 不bất 能năng 侵xâm 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 身thân 之chi 一nhất 毫hào 。 世thế 間gian 所sở 有hữu 一nhất 切thiết 。 大đại 火hỏa 而nhi 不bất 能năng 燒thiêu 。 一nhất 切thiết 大đại 風phong 而nhi 不bất 能năng 吹xuy 。 一nhất 切thiết 毒độc 藥dược 而nhi 不bất 能năng 損tổn 。 刀đao 。 劍kiếm 。 弓cung 箭tiễn 而nhi 不bất 能năng 傷thương 。 毒độc 龍long 。 猛mãnh 獸thú 而nhi 不bất 能năng 害hại 。 又hựu 此thử 菩Bồ 薩Tát 於ư 過quá 去khứ 世thế 行hành 大đại 慈từ 悲bi 。 於ư 諸chư 眾chúng 生sanh 。 未vị 曾tằng 捨xả 離ly 。 令linh 彼bỉ 有hữu 情tình 常thường 獲hoạch 安an 隱ẩn 。 云vân 何hà 菩Bồ 薩Tát 。 有hữu 斯tư 怖bố 畏úy 。 於ư 虛hư 空không 中trung 。 恒hằng 有hữu 帝Đế 釋Thích 。 梵Phạm 天Thiên 王Vương 等đẳng 。 而nhi 共cộng 守thủ 護hộ 。 我ngã 今kim 啼đề 哭khốc 。 自tự 觀quán 己kỷ 身thân 年niên 命mạng 中trung 夭yểu 。 於ư 其kỳ 佛Phật 世thế 不bất 得đắc 聽thính 聞văn 甚thậm 深thâm 法Pháp 藏tạng 。 於ư 其kỳ 善thiện 財tài 而nhi 無vô 有hữu 分phần/phân 。 是thị 故cố 感cảm 傷thương 而nhi 自tự 啼đề 泣khấp 。 請thỉnh 王vương 無vô 憂ưu 。 爾nhĩ 時thời 阿a 私tư 陀đà 又hựu 復phục 思tư 惟duy 。 我ngã 有hữu 神thần 通thông 。 菩Bồ 薩Tát 威uy 制chế 令linh 不bất 顯hiển 現hiện 。 是thị 故cố 步bộ 行hành 入nhập 於ư 王vương 宮cung 。 今kim 若nhược 出xuất 城thành 。 而nhi 復phục 屣tỉ 步bộ 。 彼bỉ 諸chư 有hữu 情tình 。 即tức 起khởi 慢mạn 心tâm 。 大đại 神thần 通thông 仙tiên 步bộ 出xuất 王vương 城thành 。 作tác 是thị 念niệm 已dĩ 。 告cáo 淨tịnh 飯phạn 王vương 。 我ngã 今kim 辭từ 王vương 出xuất 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 。 與dữ 我ngã 修tu 治trị 四tứ 衢cù 道đạo 路lộ 。 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 即tức 勅sắc 有hữu 司ty 。 修tu 治trị 道đạo 路lộ 去khứ 除trừ 砂sa 礫lịch 穢uế 惡ác 之chi 物vật 。 以dĩ 白bạch 檀đàn 香hương 水thủy 灑sái 地địa 清thanh 淨tịnh 。 處xứ 處xứ 竪thụ 立lập 幢tràng 幡phan 瓔anh 珞lạc 。 燒thiêu 眾chúng 妙diệu 香hương 。 王vương 并tinh 諸chư 臣thần 。 長trưởng 者giả 。 居cư 士sĩ 恭cung 敬kính 圍vi 繞nhiễu 。 出xuất 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 送tống 彼bỉ 仙tiên 人nhân 。 時thời 阿a 私tư 陀đà 辭từ 國quốc 王vương 已dĩ 。 隨tùy 意ý 前tiền 行hành 往vãng 枳chỉ 瑟sắt 計kế 駄 山sơn 。 即tức 住trụ 山sơn 中trung 修tu 習tập 禪thiền 定định 。 歲tuế 月nguyệt 不bất 久cửu 復phục 得đắc 神thần 通thông 。 於ư 其kỳ 後hậu 時thời 。 身thân 少thiểu 有hữu 病bệnh 。 服phục 食thực 良lương 藥dược 及cập 花hoa 果quả 等đẳng 乃nãi 得đắc 除trừ 愈dũ 。 弟đệ 子tử 告cáo 曰viết 。 我ngã 今kim 出xuất 家gia 。 為vì 求cầu 出xuất 世thế 解giải 脫thoát 甘cam 露lộ 。 師sư 有hữu 所sở 得đắc 願nguyện 賜tứ 告cáo 諭dụ 。 師sư 曰viết 。 我ngã 自tự 修tu 行hành 歲tuế 月nguyệt 彌di 久cửu 。 於ư 斯tư 甘cam 露lộ 猶do 尚thượng 未vị 得đắc 。 云vân 何hà 令linh 我ngã 復phục 為vì 於ư 汝nhữ 。 今kim 有hữu 淨tịnh 飯phạn 王vương 子tử 名danh 悉tất 達đạt 多đa 。 成thành 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 得đắc 真chân 甘cam 露lộ 。 於ư 彼bỉ 出xuất 家gia 。 一nhất 心tâm 梵Phạm 行hạnh 而nhi 求cầu 出xuất 離ly 。 莫mạc 作tác 族tộc 姓tánh 之chi 相tướng 及cập 我ngã 人nhân 相tướng 。 即tức 得đắc 成thành 就tựu 。 無vô 為vi 之chi 法pháp 。 爾nhĩ 時thời 阿a 私tư 陀đà 仙tiên 人nhân 。 即tức 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 我ngã 住trụ 如như 是thị 山sơn 。 久cửu 修tu 於ư 梵Phạm 行hạnh 。 雖tuy 復phục 得đắc 神thần 通thông 。 而nhi 未vị 飲ẩm 甘cam 露lộ 。 自tự 知tri 身thân 無vô 常thường 。 恒hằng 處xứ 於ư 生sanh 滅diệt 。 聚tụ 集tập 假giả 和hòa 合hợp 。 即tức 是thị 無vô 常thường 法pháp 。 爾nhĩ 時thời 仙tiên 人nhân 說thuyết 此thử 偈kệ 已dĩ 。 曩nam 羅la 那na 感cảm 師sư 誨hối 示thị 。 禮lễ 拜bái 供cúng 養dường 。 即tức 往vãng 波ba 羅ra 柰nại 國quốc 。 見kiến 五ngũ 百bách 摩ma 拏noa 嚩phạ 迦ca 婆Bà 羅La 門Môn 念niệm 圍vi 陀đà 經kinh 。 知tri 非phi 究cứu 竟cánh 而nhi 不bất 親thân 近cận 。 即tức 往vãng 佛Phật 所sở 希hy 聞văn 法Pháp 要yếu 。 爾nhĩ 時thời 曩nam 羅la 那na 。 姓tánh 迦ca 底để ( 丁đinh 也dã 切thiết ) 。 以dĩ 姓tánh 為vi 名danh 。 佛Phật 為vi 開khai 示thị 法Pháp 要yếu 得đắc 寂tịch 滅diệt 樂nhạc/nhạo/lạc 。 乃nãi 名danh 大đại 迦ca 底để ( 丁đinh 也dã 切thiết ) 。 復phục 次thứ 。 太thái 子tử 在tại 乳nhũ 母mẫu 懷hoài 。 執chấp 金kim 器khí 而nhi 食thực 。 須tu 臾du 食thực 已dĩ 。 乳nhũ 母mẫu 即tức 收thu 金kim 器khí 。 器khí 重trọng/trùng 如như 山sơn 舉cử 之chi 不bất 起khởi 。 即tức 以dĩ 上thượng 事sự 具cụ 告cáo 於ư 王vương 。 王vương 與dữ 宮cung 人nhân 同đồng 往vãng 取thủ 器khí 。 亦diệc 不bất 能năng 舉cử 。 即tức 集tập 國quốc 人nhân 同đồng 舉cử 金kim 器khí 。 其kỳ 器khí 愈dũ 重trọng/trùng 。 復phục 駕giá 大đại 象tượng 五ngũ 百bách 頭đầu 拽duệ 彼bỉ 金kim 器khí 。 不bất 能năng 搖dao 動động 金kim 器khí 少thiểu 分phần 。 何hà 以dĩ 故cố 。 由do 菩Bồ 薩Tát 神thần 力lực 。 舉cử 其kỳ 左tả 手thủ 一nhất 指chỉ 鉤câu 住trụ 金kim 器khí 。 令linh 象tượng 盡tận 力lực 而nhi 不bất 能năng 動động 。 爾nhĩ 時thời 淨tịnh 飯phạn 王vương 乃nãi 自tự 思tư 惟duy 。 若nhược 菩Bồ 薩Tát 舉cử 其kỳ 兩lưỡng/lượng 指chỉ 鉤câu 彼bỉ 金kim 器khí 。 假giả 使sử 百bách 千thiên 大đại 象tượng 亦diệc 不bất 能năng 動động 。 由do 是thị 菩Bồ 薩Tát 。 有hữu 千thiên 象tượng 之chi 力lực 。 若nhược 諸chư 童đồng 子tử 。 欲dục 與dữ 菩Bồ 薩Tát 鬪đấu 戲hí 。 如như 小tiểu 飛phi 鵝nga 比tỉ 於ư 大đại 鶴hạc 其kỳ 力lực 不bất 等đẳng 。 復phục 次thứ 。 菩Bồ 薩Tát 在tại 王vương 宮cung 時thời 。 與dữ 五ngũ 百bách 眷quyến 屬thuộc 入nhập 學học 讀đọc 書thư 。 爾nhĩ 時thời 本bổn 師sư 將tương/tướng 第đệ 一nhất 書thư 令linh 太thái 子tử 讀đọc 。 太thái 子tử 告cáo 言ngôn 。 此thử 書thư 我ngã 解giải 。 其kỳ 師sư 乃nãi 令linh 讀đọc 第đệ 二nhị 書thư 。 太thái 子tử 見kiến 之chi 。 復phục 白bạch 師sư 云vân 。 此thử 書thư 亦diệc 解giải 。 於ư 是thị 本bổn 師sư 即tức 以dĩ 五ngũ 百bách 種chủng/chúng 書thư 授thọ 與dữ 太thái 子tử 。 太thái 子tử 白bạch 言ngôn 。 此thử 五ngũ 百bách 種chủng/chúng 書thư 我ngã 一nhất 一nhất 俱câu 解giải 。 如như 有hữu 他tha 書thư 即tức 當đương 與dữ 我ngã 。 師sư 乃nãi 白bạch 言ngôn 。 於ư 其kỳ 世thế 間gian 只chỉ 有hữu 此thử 等đẳng 五ngũ 百bách 種chủng/chúng 書thư 。 此thử 外ngoại 無vô 有hữu 。 爾nhĩ 時thời 太thái 子tử 即tức 自tự 寫tả 書thư 令linh 師sư 讀đọc 之chi 。 師sư 乃nãi 歎thán 言ngôn 。 我ngã 自tự 昔tích 來lai 。 目mục 未vị 曾tằng 覩đổ 。 太thái 子tử 告cáo 曰viết 。 此thử 是thị 梵phạm 書thư 。 時thời 彼bỉ 梵Phạm 王Vương 知tri 我ngã 當đương 紹thiệu 輪luân 王vương 之chi 位vị 。 傳truyền 授thọ 於ư 我ngã 。 即tức 以dĩ 微vi 妙diệu 梵Phạm 音âm 而nhi 自tự 讀đọc 誦tụng 。 時thời 大Đại 梵Phạm 天Thiên 王Vương 。 於ư 虛hư 空không 中trung 。 高cao 聲thanh 讚tán 言ngôn 。 此thử 是thị 梵Phạm 天Thiên 之chi 書thư 。 師sư 聞văn 天thiên 證chứng 深thâm 生sanh 信tín 解giải 。 爾nhĩ 時thời 太thái 子tử 舅 氏thị 娑sa 捺nại 梨lê 。 復phục 有hữu 一nhất 人nhân 名danh 娑sa 賀hạ 儞nễ 嚩phạ 。 此thử 二nhị 人nhân 者giả 善thiện 解giải 弓cung 射xạ 。 有hữu 五ngũ 百bách 人nhân 。 親thân 學học 其kỳ 藝nghệ 。 又hựu 此thử 二nhị 師sư 互hỗ 相tương 言ngôn 曰viết 。 彼bỉ 提Đề 婆Bà 達Đạt 多Đa 。 其kỳ 性tánh 麤thô 惡ác 心tâm 多đa 嫉tật 妬đố 。 所sở 有hữu 射xạ 法pháp 不bất 宜nghi 告cáo 之chi 。 若nhược 或hoặc 教giáo 授thọ 必tất 將tương/tướng 害hại 物vật 。 彼bỉ 悉tất 達đạt 多đa 慈từ 悲bi 聰thông 敏mẫn 利lợi 濟tế 有hữu 情tình 。 堪kham 當đương 傳truyền 習tập 如như 是thị 弓cung 射xạ 。 有hữu 其kỳ 五ngũ 種chủng 。 一nhất 曰viết 遠viễn 射xạ 。 所sở 發phát 之chi 箭tiễn 能năng 極cực 遼 遠viễn 。 二nhị 曰viết 聞văn 聲thanh 射xạ 。 聞văn 其kỳ 聲thanh 音âm 即tức 可khả 射xạ 之chi 。 三tam 曰viết 中trung 射xạ 。 所sở 發phát 之chi 箭tiễn 隨tùy 意ý 而nhi 中trung 。 四tứ 曰viết 親thân 的đích 射xạ 。 所sở 發phát 之chi 箭tiễn 而nhi 無vô 踈sơ 闊khoát 。 五ngũ 斷đoán/đoạn 物vật 射xạ 。 所sở 射xạ 之chi 物vật 無vô 不bất 透thấu 斷đoán/đoạn 。 如như 是thị 菩Bồ 薩Tát 。 善thiện 解giải 五ngũ 射xạ 。 爾nhĩ 時thời 毘Tỳ 舍Xá 離Ly 城Thành 。 有hữu 一nhất 大đại 象tượng 。 形hình 相tướng 端đoan 正chánh 。 具cụ 大đại 勢thế 力lực 。 彼bỉ 國quốc 人nhân 眾chúng 咸hàm 共cộng 商thương 議nghị 。 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 淨tịnh 飯phạn 大đại 王vương 。 有hữu 一nhất 太thái 子tử 。 名danh 悉tất 達đạt 多đa 。 相tương/tướng 師sư 視thị 之chi 有hữu 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 位vị 。 即tức 馳trì 此thử 象tượng 而nhi 充sung 貢cống 獻hiến 。 乃nãi 以dĩ 珠châu 瓔anh 珍trân 寶bảo 。 種chủng 種chủng 嚴nghiêm 飾sức 。 將tương/tướng 往vãng 迦ca 毘tỳ 羅la 城thành 至chí 王vương 宮cung 門môn 。 時thời 提Đề 婆Bà 達Đạt 多Đa 。 出xuất 門môn 見kiến 象tượng 。 詰cật 問vấn 門môn 人nhân 曰viết 。 此thử 象tượng 從tùng 何hà 所sở 來lai 。 門môn 人nhân 答đáp 言ngôn 。 毘Tỳ 舍Xá 離Ly 城Thành 。 聚tụ 落lạc 人nhân 眾chúng 。 為vi 悉tất 達đạt 多đa 有hữu 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 分phần/phân 。 馳trì 獻hiến 此thử 象tượng 。 時thời 提Đề 婆Bà 達Đạt 多Đa 。 聞văn 是thị 事sự 已dĩ 。 心tâm 生sanh 嫉tật 妬đố 。 告cáo 門môn 人nhân 曰viết 。 彼bỉ 悉tất 達đạt 多đa 何hà 有hữu 王vương 位vị 。 即tức 持trì 器khí 仗trượng 殺sát 象tượng 命mạng 終chung 。 爾nhĩ 時thời 難Nan 陀Đà 見kiến 此thử 死tử 象tượng 。 知tri 為vi 提đề 婆bà 嗔sân 怒nộ 所sở 殺sát 。 難Nan 陀Đà 欲dục 與dữ 鬪đấu 其kỳ 勇dũng 力lực 。 即tức 執chấp 象tượng 尾vĩ 以dĩ 手thủ 擲trịch 之chi 。 象tượng 離ly 本bổn 處xứ 七thất 步bộ 之chi 外ngoại 。 時thời 悉tất 達đạt 多đa 見kiến 其kỳ 死tử 象tượng 離ly 於ư 本bổn 處xứ 。 知tri 是thị 難Nan 陀Đà 示thị 威uy 力lực 故cố 。 手thủ 執chấp 象tượng 尾vĩ 擲trịch 彼bỉ 處xứ 故cố 。 爾nhĩ 時thời 悉tất 達đạt 多đa 太thái 子tử 顯hiển 自tự 威uy 神thần 。 以dĩ 其kỳ 一nhất 手thủ 執chấp 持trì 象tượng 尾vĩ 。 向hướng 空không 而nhi 擲trịch 。 過quá 七thất 重trọng/trùng 城thành 。 如như 投đầu 土thổ 塊khối 。 時thời 毘Tỳ 舍Xá 離Ly 城Thành 。 獻hiến 象tượng 之chi 者giả 。 見kiến 悉tất 達đạt 多đa 有hữu 大đại 威uy 力lực 。 即tức 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 我ngã 等đẳng 遠viễn 馳trì 象tượng 。 為vi 獻hiến 於ư 輪luân 王vương 。 遇ngộ 斯tư 凶hung 惡ác 人nhân 。 即tức 時thời 行hành 殺sát 害hại 。 難Nan 陀Đà 手thủ 執chấp 尾vĩ 。 擲trịch 象tượng 七thất 步bộ 外ngoại 。 菩Bồ 薩Tát 大đại 威uy 神thần 。 擲trịch 象tượng 如như 拋phao 塊khối 。 佛Phật 說thuyết 眾chúng 許hứa 摩ma 訶ha 帝đế 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com