佛Phật 本bổn 行hạnh 集tập 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam 十thập 九cửu 隋tùy 天thiên 竺trúc 三Tam 藏Tạng 闍xà 那na 崛quật 多đa 譯dịch 娑sa 毘tỳ 耶da 出xuất 家gia 品phẩm 下hạ 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 問vấn 富phú 蘭lan 那na 迦Ca 葉Diếp 等đẳng 義nghĩa 。 如như 上thượng 所sở 說thuyết 。 云vân 何hà 比Tỳ 丘Kheo 。 乃nãi 至chí 云vân 何hà 名danh 為vi 求cầu 道Đạo 。 時thời 娑sa 毘tỳ 耶da 如như 是thị 諮tư 問vấn 迦Ca 葉Diếp 語ngữ 已dĩ 。 而nhi 迦Ca 葉Diếp 等đẳng 。 領lãnh 受thọ 言ngôn 義nghĩa 。 心tâm 意ý 錯thác 亂loạn 。 不bất 能năng 報báo 答đáp 。 以dĩ 不bất 逮đãi 及cập 彼bỉ 之chi 義nghĩa 意ý 。 增tăng 復phục 嚬tần 皺trứu 。 眉mi 頟 赧nỏa 縮súc 。 現hiện 為vi 三tam 分phần/phân 。 心tâm 生sanh 怨oán 恨hận 。 瞋sân 恚khuể 憤phẫn 怒nộ 。 無vô 事sự 唱xướng 呴 。 時thời 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 作tác 如như 是thị 念niệm 。 此thử 之chi 長trưởng 老lão 。 我ngã 所sở 諮tư 問vấn 。 不bất 解giải 答đáp 對đối 微vi 塵trần 等đẳng 義nghĩa 。 又hựu 領lãnh 我ngã 意ý 。 倒đảo 錯thác 參tham 差sai/sái 。 不bất 能năng 得đắc 解giải 。 文văn 句cú 蹇kiển 澁sáp 。 更cánh 重trọng/trùng 慚tàm 恧 。 而nhi 生sanh 瞋sân 恨hận 。 無vô 事sự 大đại 呼hô 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 於ư 富phú 蘭lan 那na 迦Ca 葉Diếp 之chi 邊biên 生sanh 厭yểm 離ly 已dĩ 。 而nhi 背bối/bội 捨xả 去khứ 。 往vãng 摩ma 娑sa 迦ca 梨lê 劬cù 奢xa 梨lê 及cập 尼ni 乾can 邊biên 。 既ký 到đáo 彼bỉ 已dĩ 。 乃nãi 至chí 共cộng 於ư 尼ni 乾kiền 子tử 。 面diện 共cộng 相tương 慰úy 喻dụ 。 美mỹ 言ngôn 問vấn 訊tấn 事sự 情tình 訖ngật 了liễu 。 卻khước 住trụ 一nhất 面diện 。 其kỳ 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 問vấn 尼ni 乾can 等đẳng 。 如như 上thượng 所sở 說thuyết 。 於ư 義nghĩa 云vân 何hà 名danh 為vi 比Tỳ 丘Kheo 。 乃nãi 至chí 求cầu 道Đạo 。 其kỳ 尼ni 乾kiền 子tử 得đắc 娑sa 毘tỳ 耶da 如như 是thị 問vấn 已dĩ 。 心tâm 意ý 錯thác 亂loạn 不bất 能năng 報báo 答đáp 。 時thời 娑sa 毘tỳ 耶da 作tác 如như 是thị 念niệm 。 此thử 諸chư 長trưởng 老lão 。 遂toại 不bất 能năng 解giải 微vi 塵trần 等đẳng 義nghĩa 。 而nhi 我ngã 問vấn 已dĩ 心tâm 意ý 迷mê 荒hoang 。 不bất 能năng 領lãnh 解giải 。 復phục 增tăng 嗔sân 恚khuể 。 叫khiếu 喚hoán 如như 前tiền 。 時thời 娑sa 毘tỳ 耶da 心tâm 如như 是thị 念niệm 。 頗phả 復phục 世thế 間gian 更cánh 別biệt 有hữu 人nhân 。 或hoặc 復phục 沙Sa 門Môn 。 或hoặc 婆Bà 羅La 門Môn 。 而nhi 世thế 間gian 稱xưng 是thị 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 真chân 阿A 羅La 漢Hán 。 有hữu 如như 是thị 者giả 。 我ngã 往vãng 彼bỉ 邊biên 問vấn 心tâm 所sở 疑nghi 。 若nhược 得đắc 領lãnh 解giải 。 我ngã 當đương 承thừa 事sự 供cúng 養dường 。 頂đảnh 禮lễ 晨thần 夕tịch 不bất 離ly 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 復phục 如như 是thị 念niệm 。 大đại 沙Sa 門Môn 今kim 在tại 波ba 羅ra [木*奈]nại 鹿lộc 野dã 苑uyển 中trung 諸chư 仙tiên 居cư 處xứ 。 世thế 間gian 人nhân 言ngôn 智trí 阿A 羅La 漢Hán 大đại 有hữu 聰thông 慧tuệ 。 我ngã 今kim 當đương 至chí 彼bỉ 沙Sa 門Môn 邊biên 問vấn 所sở 疑nghi 義nghĩa 。 彼bỉ 復phục 更cánh 作tác 。 如như 是thị 思tư 惟duy 。 此thử 處xứ 沙Sa 門Môn 。 或hoặc 婆Bà 羅La 門Môn 。 老lão 年niên 宿tú/túc 德đức 。 經kinh 多đa 時thời 來lai 修tu 行hành 梵Phạm 行hạnh 。 各các 各các 堪kham 作tác 諸chư 國quốc 王vương 師sư 。 世thế 間gian 各các 言ngôn 聰thông 明minh 智trí 慧tuệ 。 大đại 阿A 羅La 漢Hán 。 所sở 謂vị 富phú 蘭lan 那na 迦Ca 葉Diếp 等đẳng 。 及cập 尼ni 乾kiền 子tử 。 彼bỉ 等đẳng 我ngã 問vấn 尚thượng 自tự 不bất 知tri 。 況huống 此thử 沙Sa 門Môn 年niên 少thiếu 已dĩ 來lai 。 出xuất 家gia 未vị 久cửu 。 我ngã 今kim 所sở 問vấn 云vân 何hà 得đắc 解giải 。 復phục 重trùng 思tư 惟duy 。 彼bỉ 之chi 沙Sa 門Môn 不bất 可khả 輕khinh 忽hốt 。 不bất 可khả 欺khi 陵lăng 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 其kỳ 有hữu 沙Sa 門Môn 。 雖tuy 復phục 年niên 少thiếu 。 而nhi 或hoặc 聰thông 明minh 。 有hữu 大đại 智trí 慧tuệ 。 不bất 可khả 得đắc 知tri 。 我ngã 今kim 但đãn 當đương 至chí 於ư 彼bỉ 處xứ 大đại 沙Sa 門Môn 邊biên 問vấn 心tâm 所sở 疑nghi 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 遙diêu 見kiến 世Thế 尊Tôn 。 乃nãi 至chí 猶do 如như 虛hư 空không 。 之chi 中trung 眾chúng 星tinh 莊trang 嚴nghiêm 。 在tại 於ư 眾chúng 中trung 宣tuyên 說thuyết 法Pháp 要yếu 。 見kiến 已dĩ 心tâm 生sanh 信tín 行hành 之chi 想tưởng 。 此thử 必tất 是thị 彼bỉ 如như 前tiền 所sở 聞văn 如Như 來Lai 。 世Thế 尊Tôn 。 多Đa 陀Đà 阿A 伽Già 度Độ 。 阿A 羅La 呵Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 無vô 有hữu 異dị 也dã 。 即tức 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 到đáo 佛Phật 所sở 已dĩ 。 即tức 共cộng 世Thế 尊Tôn 。 對đối 面diện 美mỹ 言ngôn 。 巧xảo 語ngữ 慰úy 喻dụ 。 種chủng 種chủng 談đàm 說thuyết 。 言ngôn 訖ngật 卻khước 坐tọa 退thối/thoái 一nhất 面diện 已dĩ 。 其kỳ 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 即tức 便tiện 以dĩ 偈kệ 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 我ngã 是thị 娑sa 毘tỳ 耶da 道đạo 人nhân 。 故cố 從tùng 他tha 方phương 遠viễn 來lai 至chí 。 心tâm 有hữu 疑nghi 欲dục 問vấn 大đại 智trí 。 唯duy 願nguyện 為vì 我ngã 分phân 別biệt 說thuyết 。 若nhược 能năng 斷đoán/đoạn 我ngã 心tâm 所sở 疑nghi 。 一nhất 一nhất 思tư 惟duy 為vì 我ngã 說thuyết 。 依y 我ngã 義nghĩa 句cú 次thứ 第đệ 解giải 。 分phần 分phần 開khai 曉hiểu 莫mạc 參tham 差sai/sái 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 說thuyết 此thử 偈kệ 已dĩ 。 默mặc 然nhiên 而nhi 住trụ 。 但đãn 諸chư 佛Phật 法pháp 。 既ký 有hữu 三tam 種chủng 神thần 通thông 門môn 說thuyết 。 若nhược 可khả 化hóa 者giả 即tức 便tiện 化hóa 之chi 。 何hà 等đẳng 為vi 三tam 。 第đệ 一nhất 所sở 謂vị 出xuất 現hiện 神thần 通thông 。 第đệ 二nhị 名danh 為vi 教giáo 示thị 神thần 通thông 。 第đệ 三tam 名danh 為vi 教giáo 行hành 神thần 通thông 。 而nhi 世Thế 尊Tôn 為vì 彼bỉ 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 心tâm 有hữu 所sở 疑nghi 。 知tri 其kỳ 心tâm 已dĩ 。 向hướng 娑sa 毘tỳ 耶da 。 以dĩ 偈kệ 答đáp 曰viết 。 汝nhữ 娑sa 毘tỳ 耶da 遠viễn 道đạo 來lai 。 欲dục 問vấn 於ư 我ngã 心tâm 疑nghi 惑hoặc 。 汝nhữ 今kim 可khả 說thuyết 我ngã 當đương 解giải 。 隨tùy 汝nhữ 所sở 問vấn 我ngã 領lãnh 之chi 。 一nhất 如như 問vấn 意ý 不bất 令linh 差sai/sái 。 汝nhữ 娑sa 毘tỳ 耶da 宜nghi 早tảo 說thuyết 。 心tâm 心tâm 欲dục 請thỉnh 莫mạc 疑nghi 惑hoặc 。 一nhất 一nhất 如như 問vấn 當đương 廣quảng 宣tuyên 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 說thuyết 是thị 偈kệ 已dĩ 。 其kỳ 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 作tác 如như 是thị 念niệm 。 我ngã 於ư 已dĩ 前tiền 諸chư 處xứ 所sở 有hữu 。 或hoặc 復phục 沙Sa 門Môn 。 或hoặc 婆Bà 羅La 門Môn 。 年niên 耆kỳ 宿tú/túc 德đức 。 久cửu 來lai 出xuất 家gia 。 堪kham 作tác 國quốc 師sư 。 世thế 間gian 謂vị 言ngôn 大đại 阿A 羅La 漢Hán 。 智trí 慧tuệ 聰thông 明minh 。 我ngã 問vấn 彼bỉ 等đẳng 心tâm 所sở 疑nghi 義nghĩa 。 然nhiên 其kỳ 彼bỉ 等đẳng 皆giai 悉tất 倒đảo 錯thác 。 不bất 能năng 報báo 我ngã 。 以dĩ 不bất 能năng 答đáp 我ngã 所sở 問vấn 義nghĩa 。 而nhi 其kỳ 彼bỉ 等đẳng 心tâm 內nội 懷hoài 慚tàm 。 面diện 作tác 三tam 分phần/phân 。 嚬tần 眉mi 皺trứu 頟 生sanh 於ư 瞋sân 恨hận 。 無vô 事sự 唱xướng 呴 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 心tâm 生sanh 希hy 有hữu 。 此thử 大đại 沙Sa 門Môn 我ngã 之chi 所sở 問vấn 。 不bất 嗔sân 不bất 忿phẫn 。 增tăng 上thượng 清thanh 淨tịnh 容dung 貌mạo 凞 怡di 。 不bất 作tác 異dị 色sắc 。 更cánh 益ích 光quang 顯hiển 。 我ngã 所sở 諮tư 問vấn 。 許hứa 為vì 我ngã 宣tuyên 。 我ngã 於ư 彼bỉ 人nhân 。 諸chư 根căn 寂tịch 靜tĩnh 。 不bất 見kiến 有hữu 錯thác 。 知tri 如như 此thử 已dĩ 。 其kỳ 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 。 心tâm 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 踊dũng 躍dược 遍biến 滿mãn 。 不bất 能năng 自tự 勝thắng 。 得đắc 歡hoan 喜hỷ 已dĩ 。 即tức 以dĩ 偈kệ 頌tụng 。 問vấn 佛Phật 義nghĩa 言ngôn 。 大đại 聖thánh 云vân 何hà 名danh 比Tỳ 丘Kheo 。 諸chư 聖thánh 伏phục 者giả 何hà 名danh 伏phục 。 知tri 見kiến 何hà 事sự 名danh 為vi 覺giác 。 唯duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn 為vì 我ngã 宣tuyên 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 即tức 以dĩ 偈kệ 頌tụng 而nhi 答đáp 於ư 彼bỉ 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 娑sa 毘tỳ 耶da 言ngôn 。 苦khổ 行hạnh 無vô 礙ngại 求cầu 菩bồ 提đề 。 渡độ 諸chư 疑nghi 向hướng 涅Niết 槃Bàn 岸ngạn 。 有hữu 有hữu 無vô 有hữu 悉tất 棄khí 捨xả 。 梵Phạm 行hạnh 漏lậu 盡tận 名danh 比Tỳ 丘Kheo 。 一nhất 切thiết 捨xả 處xứ 正chánh 念niệm 行hành 。 於ư 不bất 殺sát 害hại 世thế 間gian 內nội 。 能năng 得đắc 清thanh 淨tịnh 無vô 濁trược 體thể 。 免miễn 脫thoát 諸chư 縛phược 名danh 為vi 調điều 。 若nhược 能năng 內nội 外ngoại 攝nhiếp 諸chư 根căn 。 如như 此thử 降hàng 伏phục 是thị 名danh 直trực 。 厭yểm 離ly 此thử 世thế 及cập 後hậu 世thế 。 待đãi 時thời 涅Niết 槃Bàn 名danh 善thiện 行hành 。 於ư 諸chư 劫kiếp 中trung 勤cần 苦khổ 修tu 。 生sanh 死tử 二nhị 邊biên 隨tùy 業nghiệp 受thọ 。 世thế 間gian 無vô 垢cấu 離ly 諸chư 縛phược 。 是thị 名danh 為vi 覺giác 生sanh 死tử 窮cùng 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 聞văn 說thuyết 歡hoan 喜hỷ 。 復phục 更cánh 以dĩ 偈kệ 而nhi 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 何hà 等đẳng 名danh 為vi 修tu 梵Phạm 行hạnh 。 沙Sa 門Môn 清thanh 淨tịnh 復phục 云vân 何hà 。 佛Phật 說thuyết 大đại 智trí 云vân 何hà 調điều 。 今kim 問vấn 世Thế 尊Tôn 為vì 我ngã 解giải 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 還hoàn 以dĩ 偈kệ 頌tụng 而nhi 答đáp 於ư 彼bỉ 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 娑sa 毘tỳ 耶da 言ngôn 。 以dĩ 捨xả 諸chư 罪tội 無vô 垢cấu 纏triền 。 善thiện 得đắc 禪thiền 定định 正chánh 住trụ 地địa 。 獨độc 能năng 超siêu 越việt 煩phiền 惱não 海hải 。 是thị 名danh 為vi 聖thánh 梵Phạm 行hạnh 人nhân 。 福phước 德đức 積tích 聚tụ 捨xả 諸chư 非phi 。 此thử 世thế 彼bỉ 世thế 知tri 無vô 惱não 。 一nhất 切thiết 生sanh 死tử 除trừ 滅diệt 故cố 。 得đắc 此thử 證chứng 者giả 名danh 沙Sa 門Môn 。 諸chư 有hữu 業nghiệp 報báo 悉tất 滅diệt 除trừ 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 諸chư 內nội 外ngoại 。 一nhất 切thiết 天thiên 人nhân 不bất 能năng 穢uế 。 如như 是thị 即tức 名danh 清thanh 淨tịnh 形hình 。 諸chư 縛phược 皆giai 盡tận 無vô 所sở 拘câu 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 內nội 外ngoại 處xứ 。 貪tham 癡si 瞋sân 恚khuể 悉tất 免miễn 脫thoát 。 佛Phật 說thuyết 是thị 名danh 大đại 智trí 人nhân 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 既ký 聞văn 說thuyết 已dĩ 。 復phục 更cánh 以dĩ 偈kệ 重trùng 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 諸chư 佛Phật 以dĩ 何hà 為vi 福phước 田điền 。 云vân 何hà 巧xảo 知tri 善thiện 方phương 便tiện 。 云vân 何hà 名danh 為vi 大đại 仙tiên 聖thánh 。 唯duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn 為vì 我ngã 宣tuyên 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 還hoàn 以dĩ 偈kệ 頌tụng 而nhi 答đáp 於ư 彼bỉ 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 娑sa 毘tỳ 耶da 言ngôn 。 諸chư 剎sát 一nhất 一nhất 分phân 別biệt 知tri 。 諸chư 梵phạm 諸chư 天thiên 堪kham 受thọ 供cung 。 果quả 報báo 執chấp 著trước 解giải 縛phược 脫thoát 。 如như 是thị 乃nãi 名danh 為vi 福phước 田điền 。 業nghiệp 根căn 報báo 子tử 所sở 從tùng 生sanh 。 諸chư 梵phạm 諸chư 天thiên 悉tất 分phân 別biệt 。 能năng 以dĩ 諸chư 忍nhẫn 斷đoán/đoạn 根căn 本bổn 。 如như 是thị 名danh 為vi 巧xảo 智trí 知tri 。 彼bỉ 此thử 選tuyển 擇trạch 白bạch 淨tịnh 因nhân 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 內nội 外ngoại 有hữu 。 無vô 我ngã 不bất 攝nhiếp 無vô 處xứ 所sở 。 如như 是thị 方phương 便tiện 名danh 善thiện 權quyền 。 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 有hữu 無vô 知tri 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 無vô 內nội 外ngoại 。 此thử 世thế 天thiên 人nhân 得đắc 恭cung 敬kính 。 無vô 礙ngại 獨độc 脫thoát 是thị 名danh 仙tiên 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 既ký 聞văn 說thuyết 已dĩ 。 復phục 更cánh 以dĩ 偈kệ 重trùng 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 以dĩ 何hà 得đắc 故cố 名danh 為vi 聞văn 。 云vân 何hà 隨tùy 順thuận 及cập 精tinh 進tấn 。 云vân 何hà 名danh 為vi 大đại 龍long 者giả 。 唯duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn 為vi 說thuyết 之chi 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 還hoàn 以dĩ 偈kệ 頌tụng 而nhi 答đáp 於ư 彼bỉ 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 娑sa 毘tỳ 耶da 言ngôn 。 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 悉tất 聞văn 知tri 。 所sở 有hữu 諸chư 罪tội 功công 德đức 等đẳng 。 超siêu 越việt 無vô 復phục 疑nghi 惑hoặc 刺thứ 。 一nhất 切thiết 不bất 著trước 是thị 名danh 聞văn 。 名danh 色sắc 皆giai 是thị 虛hư 妄vọng 因nhân 。 內nội 外ngoại 根căn 塵trần 是thị 患hoạn 本bổn 。 如như 是thị 諸chư 處xứ 解giải 脫thoát 已dĩ 。 佛Phật 說thuyết 名danh 為vi 隨tùy 順thuận 心tâm 。 捨xả 離ly 一nhất 切thiết 諸chư 罪tội 縛phược 。 離ly 地địa 獄ngục 苦khổ 須tu 勇dũng 猛mãnh 。 解giải 脫thoát 彼bỉ 等đẳng 不bất 染nhiễm 著trước 。 如như 是thị 名danh 為vi 精tinh 進tấn 人nhân 。 世thế 間gian 有hữu 愛ái 皆giai 遠viễn 之chi 。 繫hệ 縛phược 解giải 脫thoát 皆giai 悉tất 斷đoán/đoạn 。 諸chư 漏lậu 已dĩ 盡tận 無vô 復phục 刺thứ 。 如như 是thị 體thể 者giả 名danh 為vi 龍long 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 既ký 聞văn 說thuyết 已dĩ 。 復phục 更cánh 以dĩ 偈kệ 重trùng 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 以dĩ 何hà 等đẳng 故cố 名danh 為vi 受thọ 。 云vân 何hà 說thuyết 聖thánh 及cập 行hàng 行hàng 。 何hà 緣duyên 名danh 為vì 求cầu 道đạo 人nhân 。 今kim 問vấn 世Thế 尊Tôn 為vì 我ngã 說thuyết 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 還hoàn 以dĩ 偈kệ 頌tụng 而nhi 答đáp 於ư 彼bỉ 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 娑sa 毘tỳ 耶da 言ngôn 。 所sở 有hữu 韋vi 陀đà 一nhất 一nhất 選tuyển 。 或hoặc 於ư 沙Sa 門Môn 婆Bà 羅La 門Môn 。 其kỳ 邊biên 領lãnh 解giải 既ký 證chứng 知tri 。 於ư 彼bỉ 各các 各các 皆giai 受thọ 取thủ 。 截tiệt 割cát 邪tà 見kiến 羅la 網võng 斷đoán/đoạn 。 彼bỉ 智trí 不bất 復phục 受thọ 有hữu 胎thai 。 三tam 種chủng 相tương/tướng 想tưởng 埿 已dĩ 除trừ 。 不bất 作tác 分phân 別biệt 是thị 名danh 聖thánh 。 正chánh 得đắc 諸chư 神thần 通thông 已dĩ 盡tận 。 平bình 等đẳng 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 知tri 。 能năng 達đạt 善Thiện 逝Thệ 諸chư 世thế 間gian 。 如như 是thị 解giải 者giả 名danh 行hàng 行hàng 。 諸chư 法pháp 所sở 有hữu 苦khổ 報báo 者giả 。 若nhược 上thượng 若nhược 下hạ 若nhược 中trung 間gian 。 名danh 色sắc 境cảnh 界giới 能năng 遍biến 知tri 。 如như 是thị 之chi 人nhân 名danh 求cầu 道Đạo 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 波ba 梨lê 婆bà 闍xà 所sở 有hữu 諮tư 問vấn 世Thế 尊Tôn 之chi 義nghĩa 。 皆giai 悉tất 稱xưng 適thích 於ư 其kỳ 本bổn 心tâm 。 既ký 歡hoan 喜hỷ 已dĩ 。 頂đảnh 禮lễ 佛Phật 足túc 。 合hợp 十thập 指chỉ 掌chưởng 。 瞻chiêm 仰ngưỡng 而nhi 歎thán 佛Phật 世Thế 尊Tôn 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 。 世thế 間gian 所sở 有hữu 六lục 十thập 二nhị 見kiến 。 皆giai 無vô 所sở 用dụng 。 於ư 世thế 間gian 中trung 。 此thử 等đẳng 皆giai 是thị 虛hư 妄vọng 之chi 法pháp 。 我ngã 今kim 歸quy 依y 。 無vô 上thượng 世Thế 尊Tôn 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 悉tất 分phân 別biệt 知tri 。 是thị 大đại 丈trượng 夫phu 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 善thiện 解giải 說thuyết 法Pháp 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 知tri 一nhất 切thiết 道đạo 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 度độ 諸chư 苦khổ 海hải 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 永vĩnh 盡tận 諸chư 漏lậu 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 有hữu 最tối 大đại 威uy 德đức 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 獨độc 多đa 有hữu 智trí 慧tuệ 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 而nhi 說thuyết 偈kệ 讚tán 。 我ngã 今kim 頂đảnh 禮lễ 大đại 丈trượng 夫phu 。 實thật 行hạnh 放phóng 光quang 明minh 普phổ 照chiếu 。 能năng 於ư 天thiên 人nhân 世thế 間gian 內nội 。 善thiện 開khai 甘cam 露lộ 鼓cổ 之chi 門môn 。 我ngã 前tiền 所sở 有hữu 疑nghi 惑hoặc 心tâm 。 唯duy 世Thế 尊Tôn 能năng 為vì 我ngã 解giải 。 世Thế 尊Tôn 既ký 是thị 大đại 仙tiên 覺giác 。 諸chư 塵trần 垢cấu 盡tận 無vô 有hữu 餘dư 。 其kỳ 後hậu 更cánh 不bất 受thọ 有hữu 身thân 。 一nhất 切thiết 生sanh 因nhân 皆giai 散tán 滅diệt 。 世Thế 尊Tôn 已dĩ 得đắc 清thanh 涼lương 處xứ 。 知tri 足túc 淨tịnh 心tâm 常thường 實thật 行hạnh 。 如như 是thị 世Thế 尊Tôn 猶do 若nhược 龍long 。 最tối 大đại 丈trượng 夫phu 金kim 口khẩu 說thuyết 。 帝Đế 釋Thích 一nhất 切thiết 諸chư 天thiên 等đẳng 。 諸chư 仙tiên 諸chư 聖thánh 皆giai 樂nhạo 聞văn 。 世Thế 尊Tôn 既ký 是thị 真chân 覺giác 人nhân 。 世Thế 尊Tôn 善thiện 能năng 教giáo 導đạo 物vật 。 世Thế 尊Tôn 能năng 降hàng 伏phục 魔ma 眾chúng 。 世Thế 尊Tôn 能năng 斷đoán/đoạn 諸chư 使sử 纏triền 。 自tự 已dĩ 度độ 脫thoát 復phục 度độ 他tha 。 於ư 罪tội 福phước 中trung 皆giai 平bình 等đẳng 。 超siêu 越việt 不bất 貪tham 著trước 一nhất 切thiết 。 天thiên 人nhân 世thế 間gian 明minh 了liễu 知tri 。 唯duy 佛Phật 至Chí 真Chân 無Vô 上Thượng 尊Tôn 。 已dĩ 過quá 一nhất 切thiết 諸chư 邪tà 道đạo 。 諸chư 漏lậu 有hữu 因nhân 皆giai 滅diệt 盡tận 。 猶do 如như 十thập 五ngũ 夜dạ 月nguyệt 明minh 。 諸chư 星tinh 圍vi 遶nhiễu 遍biến 滿mãn 空không 。 如như 是thị 照chiếu 耀diệu 世thế 間gian 內nội 。 識thức 及cập 名danh 色sắc 壽thọ 命mạng 等đẳng 。 王vương 舍xá 所sở 住trụ 諸chư 人nhân 民dân 。 有hữu 山sơn 名danh 為vi 毘tỳ 富phú 羅la 。 一nhất 切thiết 最tối 勝thắng 最tối 為vi 上thượng 。 又hựu 如như 諸chư 龍long 雪tuyết 山sơn 最tối 。 飛phi 行hành 之chi 者giả 空không 最tối 高cao 。 諸chư 流lưu 海hải 水thủy 最tối 為vi 深thâm 。 又hựu 諸chư 星tinh 中trung 月nguyệt 為vi 最tối 。 若nhược 欲dục 歸quy 命mạng 調điều 伏phục 者giả 。 唯duy 有hữu 歸quy 命mạng 無vô 上thượng 人nhân 。 歸quy 命mạng 世thế 間gian 最tối 勝thắng 尊tôn 。 歸quy 命mạng 正chánh 馭 人nhân 中trung 勝thắng 。 歸quy 命mạng 無Vô 上Thượng 尊Tôn 善Thiện 逝Thệ 。 歸quy 命mạng 無vô 等đẳng 等đẳng 至Chí 真Chân 。 猶do 如như 祭tế 祀tự 火hỏa 最tối 尊tôn 。 意ý 論luận 唯duy 咒chú 術thuật 為vi 最tối 。 人nhân 中trung 王vương 為vi 最tối 自tự 在tại 。 諸chư 河hà 大đại 海hải 最tối 為vi 寬khoan 。 諸chư 星tinh 唯duy 月nguyệt 最tối 為vi 光quang 。 諸chư 明minh 唯duy 日nhật 最tối 為vi 盛thình/thịnh 。 上thượng 下hạ 六lục 道đạo 善thiện 惡ác 趣thú 。 所sở 謂vị 三Tam 界Giới 諸chư 世thế 間gian 。 一nhất 切thiết 有hữu 形hình 天thiên 及cập 人nhân 。 唯duy 有hữu 世Thế 尊Tôn 最tối 為vi 首thủ 。 是thị 故cố 我ngã 今kim 合hợp 十thập 指chỉ 。 頭đầu 面diện 頂đảnh 禮lễ 無Vô 上Thượng 尊Tôn 。 時thời 。 娑sa 毘tỳ 耶da 說thuyết 如như 是thị 偈kệ 讚tán 如Như 來Lai 已dĩ 。 復phục 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 。 唯duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn 。 慈từ 悲bi 憐lân 愍mẫn 。 聽thính 我ngã 出xuất 家gia 。 并tinh 乞khất 與dữ 我ngã 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 是thị 時thời 佛Phật 告cáo 娑sa 毘tỳ 耶da 言ngôn 。 善thiện 來lai 善thiện 來lai 。 汝nhữ 娑sa 毘tỳ 耶da 。 於ư 我ngã 自tự 說thuyết 法Pháp 行hành 之chi 中trung 。 正chánh 盡tận 諸chư 苦khổ 得đắc 解giải 脫thoát 故cố 。 是thị 時thời 。 長trưởng 老lão 娑sa 毘tỳ 耶da 身thân 即tức 成thành 比Tỳ 丘Kheo 。 滿mãn 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 其kỳ 娑sa 毘tỳ 耶da 出xuất 家gia 未vị 久cửu 。 及cập 受thọ 具cụ 足túc 。 行hành 住trụ 坐tọa 臥ngọa 。 獨độc 無vô 伴bạn 侶lữ 。 不bất 曾tằng 染nhiễm 著trước 。 謹cẩn 慎thận 身thân 口khẩu 。 不bất 敢cảm 放phóng 逸dật 。 為vì 求cầu 道đạo 故cố 。 如như 救cứu 頭đầu 然nhiên 。 如như 是thị 行hành 持trì 未vị 久cửu 之chi 間gian 。 其kỳ 善thiện 男nam 子tử 。 正chánh 信tín 勇dũng 猛mãnh 。 捨xả 家gia 出xuất 家gia 。 欲dục 求cầu 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵Phạm 行hạnh 。 現hiện 見kiến 諸chư 法pháp 。 自tự 心tâm 證chứng 知tri 言ngôn 。 我ngã 已dĩ 盡tận 一nhất 切thiết 生sanh 死tử 。 得đắc 梵Phạm 行hạnh 報báo 。 不bất 受thọ 後hậu 有hữu 。 所sở 作tác 已dĩ 辦biện 。 自tự 如như 是thị 知tri 。 其kỳ 娑sa 毘tỳ 耶da 既ký 已dĩ 證chứng 知tri 如như 是thị 之chi 處xứ 。 得đắc 羅La 漢Hán 果quả 。 心tâm 善thiện 解giải 脫thoát 。 是thị 時thời 。 世thế 間gian 凡phàm 成thành 九cửu 十thập 三tam 阿A 羅La 漢Hán 。 第đệ 一nhất 世Thế 尊Tôn 乃nãi 至chí 最tối 後hậu 及cập 娑sa 毘tỳ 耶da 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 成thành 道Đạo 之chi 後hậu 。 在tại 波ba 羅ra [木*奈]nại 鹿lộc 野dã 苑uyển 內nội 。 通thông 及cập 佛Phật 身thân 。 合hợp 八bát 人nhân 。 六lục 月nguyệt 十thập 六lục 日nhật 安an 居cư 。 至chí 九cửu 月nguyệt 十thập 五ngũ 日nhật 。 合hợp 九cửu 十thập 三tam 人nhân 解giải 夏hạ 。 佛Phật 本bổn 行hạnh 集tập 經kinh 教giáo 化hóa 兵binh 將tương/tướng 品phẩm 第đệ 四tứ 十thập 三tam 上thượng 爾nhĩ 時thời 。 他tha 方phương 有hữu 諸chư 人nhân 輩bối 。 或hoặc 從tùng 處xứ 處xứ 諸chư 邑ấp 聚tụ 落lạc 及cập 諸chư 國quốc 土độ 。 各các 各các 相tương/tướng 喚hoán 。 意ý 並tịnh 願nguyện 樂nhạo 欲dục 求cầu 出xuất 家gia 乞khất 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 來lai 波ba 羅ra [木*奈]nại 。 到đáo 於ư 佛Phật 邊biên 。 白bạch 世Thế 尊Tôn 言ngôn 。 與dữ 我ngã 出xuất 家gia 受thọ 具Cụ 足Túc 戒Giới 。 以dĩ 是thị 因nhân 緣duyên 。 諸chư 舊cựu 比Tỳ 丘Kheo 應ưng/ứng 接tiếp 勞lao 乏phạp 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 人nhân 。 求cầu 欲dục 出xuất 家gia 。 聲thanh 響hưởng 喧huyên 閙náo 。 以dĩ 此thử 因nhân 緣duyên 。 惱não 亂loạn 世Thế 尊Tôn 。 不bất 得đắc 閑nhàn 靜tĩnh 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 於ư 一nhất 時thời 間gian 。 獨độc 坐tọa 靜tĩnh 室thất 。 如như 是thị 思tư 惟duy 。 今kim 者giả 諸chư 人nhân 從tùng 於ư 四tứ 遠viễn 他tha 方phương 聚tụ 落lạc 國quốc 土độ 而nhi 來lai 。 至chí 於ư 此thử 處xứ 。 意ý 如như 是thị 念niệm 。 如Như 來Lai 與dữ 我ngã 出xuất 家gia 受thọ 具cụ 。 以dĩ 是thị 因nhân 緣duyên 。 其kỳ 諸chư 人nhân 等đẳng 。 意ý 欲dục 規quy 求cầu 遠viễn 來lai 疲bì 惓quyền 。 又hựu 復phục 為vì 我ngã 作tác 於ư 擾nhiễu 亂loạn 。 我ngã 今kim 可khả 遣khiển 。 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 等đẳng 。 令linh 其kỳ 處xứ 處xứ 至chí 於ư 他tha 方phương 聚tụ 落lạc 城thành 邑ấp 。 教giáo 化hóa 一nhất 切thiết 。 若nhược 有hữu 諸chư 人nhân 欲dục 求cầu 出xuất 家gia 受thọ 具cụ 戒giới 者giả 。 如như 法Pháp 當đương 與dữ 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 作tác 是thị 念niệm 已dĩ 。 於ư 晨thần 朝triêu 時thời 。 從tùng 房phòng 而nhi 出xuất 。 以dĩ 此thử 因nhân 緣duyên 。 集tập 聚tụ 一nhất 切thiết 。 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 眾chúng 。 既ký 聚tụ 集tập 已dĩ 。 而nhi 告cáo 之chi 言ngôn 。 汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 今kim 應ưng 當đương 知tri 。 我ngã 在tại 空không 閑nhàn 靜tĩnh 寂tịch 之chi 室thất 。 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 如như 上thượng 所sở 說thuyết 。 乃nãi 至chí 汝nhữ 等đẳng 。 向hướng 於ư 他tha 方phương 。 與dữ 其kỳ 出xuất 家gia 。 與dữ 受thọ 具cụ 足túc 。 勿vật 令linh 其kỳ 來lai 。 既ký 自tự 勞lao 苦khổ 復phục 妨phương 亂loạn 他tha 。 如như 是thị 告cáo 已dĩ 。 更cánh 重trọng/trùng 語ngữ 言ngôn 。 我ngã 今kim 教giáo 勅sắc 汝nhữ 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 至chí 於ư 他tha 方phương 。 聚tụ 落lạc 城thành 邑ấp 。 若nhược 有hữu 人nhân 來lai 。 欲dục 求cầu 出xuất 家gia 受thọ 具cụ 戒giới 者giả 。 汝nhữ 當đương 與dữ 其kỳ 出xuất 家gia 受thọ 具cụ 。 復phục 告cáo 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 彼bỉ 來lai 欲dục 出xuất 家gia 之chi 時thời 。 汝nhữ 等đẳng 應ưng/ứng 須tu 作tác 如như 是thị 事sự 。 先tiên 當đương 為vi 其kỳ 。 剃thế 除trừ 鬚tu 髮phát 。 既ký 剃thế 落lạc 已dĩ 。 即tức 教giáo 令linh 著trước 袈ca 裟sa 色sắc 衣y 。 其kỳ 著trước 衣y 時thời 。 齊tề 整chỉnh 服phục 飾sức 。 偏thiên 袒đản 右hữu 臂tý 。 教giáo 在tại 眾chúng 前tiền 。 右hữu 膝tất 著trước 地địa 。 教giáo 令linh 頂đảnh 禮lễ 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 足túc 。 禮lễ 已dĩ 還hoàn 起khởi 。 在tại 比Tỳ 丘Kheo 前tiền 跪quỵ 坐tọa 。 教giáo 令linh 合hợp 十thập 指chỉ 掌chưởng 。 作tác 如như 是thị 語ngữ 。 我ngã 某mỗ 甲giáp 。 歸quy 依y 佛Phật 。 歸quy 依y 法Pháp 。 歸quy 依y 僧Tăng 。 汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 從tùng 今kim 已dĩ 後hậu 。 依y 我ngã 勅sắc 教giáo 。 若nhược 有hữu 人nhân 來lai 。 求cầu 欲dục 出xuất 家gia 。 受thọ 戒giới 三tam 歸quy 。 即tức 得đắc 具cụ 足túc 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 還hoàn 在tại 於ư 彼bỉ 波ba 羅ra [木*奈]nại 城thành 鹿lộc 苑uyển 坐tọa 夏hạ 。 告cáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。 汝nhữ 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 當đương 知tri 我ngã 已dĩ 得đắc 解giải 脫thoát 。 應ưng/ứng 於ư 一nhất 切thiết 諸chư 天thiên 。 人nhân 中trung 汝nhữ 等đẳng 行hàng 行hàng 。 為vi 令linh 多đa 人nhân 得đắc 利lợi 益ích 故cố 。 為vi 令linh 多đa 人nhân 。 得đắc 安an 樂lạc 故cố 。 為vi 世thế 間gian 求cầu 當đương 來lai 利lợi 益ích 及cập 安an 樂lạc 故cố 。 若nhược 欲dục 行hành 至chí 他tha 方phương 聚tụ 落lạc 。 獨độc 自tự 得đắc 去khứ 不bất 須tu 二nhị 人nhân 。 又hựu 復phục 比Tỳ 丘Kheo 。 汝nhữ 等đẳng 若nhược 至chí 他tha 方phương 聚tụ 落lạc 。 為vi 於ư 多đa 人nhân 生sanh 憐lân 愍mẫn 故cố 。 攝nhiếp 受thọ 彼bỉ 故cố 。 當đương 為vi 說thuyết 法Pháp 初sơ 中trung 後hậu 善thiện 。 其kỳ 義nghĩa 微vi 妙diệu 。 具cụ 足túc 無vô 缺khuyết 。 汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 當đương 說thuyết 梵Phạm 行hạnh 。 有hữu 諸chư 眾chúng 生sanh 。 少thiểu 諸chư 塵trần 垢cấu 。 薄bạc 於ư 結kết 使sử 。 諸chư 根căn 成thành 熟thục 。 恐khủng 畏úy 不bất 能năng 得đắc 聞văn 正Chánh 法Pháp 。 即tức 不bất 能năng 得đắc 知tri 於ư 法pháp 相tương/tướng 。 佛Phật 告cáo 比Tỳ 丘Kheo 。 我ngã 從tùng 今kim 日nhật 。 漸tiệm 當đương 移di 去khứ 行hành 向hướng 優ưu 婁lâu 頻tần 螺loa 聚tụ 落lạc 。 詣nghệ 兵binh 將tương/tướng 村thôn 。 而nhi 為vì 彼bỉ 等đẳng 說thuyết 法Pháp 教giáo 故cố 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 即tức 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 比Tỳ 丘Kheo 我ngã 今kim 度độ 諸chư 苦khổ 。 已dĩ 作tác 自tự 利lợi 復phục 益ích 他tha 。 所sở 有hữu 多đa 人nhân 苦khổ 未vị 除trừ 。 今kim 須tu 為vi 其kỳ 作tác 憐lân 愍mẫn 。 是thị 故cố 汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 輩bối 。 各các 各các 宜nghi 應ưng 獨độc 自tự 行hành 。 我ngã 今kim 亦diệc 復phục 從tùng 此thử 移di 。 欲dục 向hướng 頻tần 螺loa 聚tụ 落lạc 所sở 。 爾nhĩ 時thời 。 魔ma 王vương 波Ba 旬Tuần 。 密mật 來lai 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 到đáo 佛Phật 所sở 已dĩ 。 即tức 便tiện 向hướng 佛Phật 而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 汝nhữ 為vi 諸chư 縛phược 之chi 所sở 縛phược 。 亦diệc 同đồng 諸chư 天thiên 人nhân 等đẳng 有hữu 。 既ký 被bị 一nhất 切thiết 繩thằng 所sở 繫hệ 。 沙Sa 門Môn 汝nhữ 不bất 脫thoát 網võng 羅la 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 聞văn 此thử 偈kệ 已dĩ 。 即tức 便tiện 如như 是thị 思tư 惟duy 念niệm 言ngôn 。 此thử 是thị 魔ma 王vương 波Ba 旬Tuần 語ngữ 也dã 。 如như 是thị 知tri 已dĩ 。 還hoàn 以dĩ 偈kệ 報báo 魔ma 波ba 旬tuần 言ngôn 。 我ngã 久cửu 已dĩ 脫thoát 一nhất 切thiết 縛phược 。 天thiên 人nhân 所sở 有hữu 我ngã 悉tất 無vô 。 我ngã 此thử 諸chư 縛phược 既ký 離ly 身thân 。 降giáng/hàng 汝nhữ 波ba 旬tuần 更cánh 何hà 道đạo 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 重trùng 更cánh 以dĩ 偈kệ 毀hủy 辱nhục 於ư 彼bỉ 。 魔ma 王vương 波Ba 旬Tuần 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。 一nhất 切thiết 色sắc 聲thanh 香hương 味vị 觸xúc 。 此thử 是thị 五ngũ 欲dục 法pháp 染nhiễm 人nhân 。 我ngã 今kim 悉tất 已dĩ 一nhất 切thiết 除trừ 。 降giáng/hàng 汝nhữ 惡ác 魔ma 波ba 旬tuần 訖ngật 。 爾nhĩ 時thời 。 波ba 旬tuần 聞văn 此thử 偈kệ 已dĩ 。 作tác 是thị 思tư 惟duy 。 沙Sa 門Môn 瞿Cù 曇Đàm 已dĩ 知tri 我ngã 心tâm 。 生sanh 大đại 苦khổ 惱não 。 深thâm 自tự 悔hối 恨hận 。 從tùng 彼bỉ 地địa 方phương 忽hốt 然nhiên 不bất 現hiện 。 時thời 。 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 同đồng 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 。 若nhược 有hữu 人nhân 來lai 。 至chí 於ư 我ngã 所sở 。 問vấn 我ngã 等đẳng 言ngôn 。 尊Tôn 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 何hà 名danh 沙Sa 門Môn 及cập 婆Bà 羅La 門Môn 。 我ngã 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 於ư 彼bỉ 聞văn 已dĩ 。 當đương 作tác 云vân 何hà 報báo 答đáp 於ư 彼bỉ 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 言ngôn 。 若nhược 有hữu 人nhân 問vấn 。 云vân 何hà 沙Sa 門Môn 及cập 婆Bà 羅La 門Môn 。 比Tỳ 丘Kheo 出xuất 家gia 有hữu 如như 是thị 者giả 。 汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 知tri 是thị 時thời 。 應ưng 當đương 正chánh 知tri 。 知tri 已dĩ 應ưng 當đương 正chánh 心tâm 觀quán 察sát 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 因nhân 此thử 事sự 緣duyên 。 因nhân 此thử 言ngôn 次thứ 。 為vi 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。 永vĩnh 除trừ 諂siểm 曲khúc 及cập 我ngã 慢mạn 。 貪tham 恚khuể 欲dục 盡tận 無vô 處xứ 貪tham 。 如như 是thị 清thanh 淨tịnh 體thể 性tánh 常thường 。 彼bỉ 者giả 沙Sa 門Môn 比Tỳ 丘Kheo 是thị 。 諸chư 罪tội 漏lậu 盡tận 號hiệu 梵Phạm 志Chí 。 精tinh 進tấn 苦khổ 行hạnh 名danh 沙Sa 門Môn 。 彼bỉ 等đẳng 垢cấu 盡tận 出xuất 塵trần 勞lao 。 是thị 真chân 出xuất 家gia 破phá 諸chư 惡ác 。 時thời 。 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 聞văn 此thử 偈kệ 已dĩ 。 復phục 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 。 我ngã 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 乞khất 食thực 之chi 時thời 。 須tu 作tác 何hà 言ngôn 。 或hoặc 復phục 言ngôn 謂vị 施thí 於ư 我ngã 食thực 。 或hoặc 復phục 直trực 言ngôn 布bố 施thí 食thực 也dã 。 我ngã 等đẳng 云vân 何hà 。 方phương 便tiện 乞khất 食thực 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 言ngôn 。 汝nhữ 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 不bất 應ưng/ứng 如như 是thị 依y 汝nhữ 所sở 言ngôn 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 須tu 護hộ 物vật 心tâm 。 是thị 時thời 。 世Thế 尊Tôn 以dĩ 偈kệ 報báo 於ư 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 言ngôn 。 智trí 人nhân 乞khất 食thực 無vô 有hữu 言ngôn 。 亦diệc 不bất 指chỉ 點điểm 云vân 與dữ 食thực 。 聖thánh 者giả 默mặc 然nhiên 側trắc 立lập 念niệm 。 是thị 名danh 乞khất 食thực 真chân 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 有hữu 智trí 者giả 乞khất 食thực 時thời 。 但đãn 當đương 諦đế 視thị 一nhất 邊biên 住trụ 。 彼bỉ 人nhân 若nhược 見kiến 如như 此thử 已dĩ 。 即tức 知tri 是thị 乞khất 食thực 沙Sa 門Môn 。 時thời 。 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 復phục 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 生sanh 信tín 心tâm 已dĩ 。 乞khất 我ngã 等đẳng 食thực 。 恭cung 敬kính 我ngã 等đẳng 。 我ngã 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 更cánh 作tác 何hà 言ngôn 。 為vi 當đương 語ngữ 彼bỉ 。 汝nhữ 大đại 吉cát 利lợi 。 為vi 當đương 語ngữ 彼bỉ 。 汝nhữ 大đại 安an 隱ẩn 。 為vi 當đương 語ngữ 彼bỉ 。 汝nhữ 大đại 功công 德đức 。 為vi 當đương 語ngữ 彼bỉ 。 我ngã 今kim 受thọ 已dĩ 。 汝nhữ 得đắc 多đa 福phước 。 為vi 當đương 語ngữ 言ngôn 。 汝nhữ 無vô 有hữu 福phước 。 我ngã 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 當đương 云vân 何hà 言ngôn 。 唯duy 願nguyện 教giáo 導đạo 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 言ngôn 。 汝nhữ 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 不bất 應ưng/ứng 如như 是thị 依y 汝nhữ 所sở 說thuyết 。 我ngã 今kim 方phương 便tiện 教giáo 示thị 汝nhữ 等đẳng 。 當đương 作tác 如như 是thị 。 以dĩ 偈kệ 說thuyết 言ngôn 。 布bố 施thí 增tăng 長trưởng 大đại 福phước 德đức 。 忍nhẫn 辱nhục 一nhất 切thiết 怨oán 讎thù 無vô 。 善thiện 人nhân 棄khí 捨xả 於ư 諸chư 非phi 。 離ly 欲dục 自tự 然nhiên 得đắc 解giải 脫thoát 。 修tu 福phước 常thường 得đắc 安an 隱ẩn 樂lạc 。 所sở 求cầu 易dị 辦biện 多đa 種chủng/chúng 饒nhiêu 。 現hiện 世thế 速tốc 得đắc 寂tịch 定định 心tâm 。 然nhiên 後hậu 證chứng 彼bỉ 涅Niết 槃Bàn 處xứ 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 略lược 說thuyết 此thử 偈kệ 教giáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 如như 是thị 受thọ 食thực 咒chú 願nguyện 法pháp 用dụng 。 爾nhĩ 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 眾chúng 。 從tùng 佛Phật 受thọ 得đắc 如như 是thị 教giáo 誨hối 。 從tùng 坐tọa 而nhi 起khởi 。 頂đảnh 禮lễ 佛Phật 足túc 。 圍vi 遶nhiễu 三tam 匝táp 。 隨tùy 意ý 而nhi 行hành 。 是thị 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 眾chúng 。 各các 隨tùy 去khứ 後hậu 。 是thị 時thời 彼bỉ 處xứ 有hữu 護hộ 林lâm 神thần 。 護hộ 樹thụ 之chi 神thần 。 護hộ 經kinh 行hành 神thần 。 見kiến 林lâm 內nội 空không 。 見kiến 樹thụ 下hạ 空không 。 見kiến 經kinh 行hành 空không 。 私tư 心tâm 思tư 慕mộ 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 故cố 。 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 而nhi 說thuyết 此thử 偈kệ 。 諮tư 問vấn 佛Phật 言ngôn 。 我ngã 等đẳng 諸chư 神thần 大đại 戀luyến 慕mộ 。 見kiến 此thử 林lâm 樹thụ 悉tất 皆giai 空không 。 彼bỉ 多đa 聞văn 眾chúng 比Tỳ 丘Kheo 僧Tăng 。 瞿Cù 曇Đàm 釋thích 子tử 今kim 何hà 去khứ 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 還hoàn 以dĩ 偈kệ 頌tụng 而nhi 報báo 於ư 彼bỉ 守thủ 護hộ 樹thụ 林lâm 諸chư 神thần 等đẳng 言ngôn 。 眾chúng 等đẳng 調điều 伏phục 諸chư 根căn 訖ngật 。 遊du 行hành 教giáo 化hóa 彼bỉ 眾chúng 生sanh 。 或hoặc 有hữu 往vãng 於ư 憍kiều/kiêu 薩tát 羅la 。 或hoặc 向hướng 毘Tỳ 耶Da 離Ly 城Thành 邑ấp 。 或hoặc 詣nghệ 阿a 踰du 闍xà 國quốc 土độ 。 或hoặc 趣thú 金kim 剛cang 大đại 地địa 方phương 。 決quyết 斷đoán/đoạn 於ư 他tha 疑nghi 惑hoặc 心tâm 。 隨tùy 機cơ 逐trục 情tình 為vi 說thuyết 法Pháp 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 波ba 羅ra [木*奈]nại 城thành 夏hạ 安an 居cư 竟cánh 。 隨tùy 多đa 少thiểu 時thời 。 然nhiên 後hậu 重trọng/trùng 告cáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 等đẳng 。 使sử 更cánh 遊du 方phương 隨tùy 緣duyên 教giáo 化hóa 。 而nhi 世Thế 尊Tôn 從tùng 波ba 羅ra 捺nại 城thành 。 遊du 行hành 漸tiệm 至chí 優ưu 婁lâu 頻tần 螺loa 聚tụ 落lạc 之chi 所sở 。 是thị 昔tích 如Như 來Lai 行hành 苦khổ 行hạnh 處xứ 。 其kỳ 村thôn 有hữu 一nhất 大đại 婆Bà 羅La 門Môn 。 名danh 曰viết 兵binh 將tương/tướng 。 達đạt 到đáo 彼bỉ 村thôn 。 從tùng 舊cựu 往vãng 來lai 道đạo 路lộ 而nhi 行hành 。 為vi 教giáo 化hóa 故cố 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 行hành 舊cựu 路lộ 時thời 。 於ư 其kỳ 道đạo 傍bàng 見kiến 一nhất 園viên 林lâm 蓊ống 欝uất 可khả 愛ái 。 是thị 時thời 世Thế 尊Tôn 。 從tùng 路lộ 下hạ 僻tích 深thâm 入nhập 彼bỉ 林lâm 。 從tùng 樹thụ 至chí 樹thụ 。 見kiến 有hữu 一nhất 樹thụ 端đoan 正chánh 可khả 憙hí 。 即tức 坐tọa 其kỳ 下hạ 。 一nhất 日nhật 消tiêu 息tức 。 時thời 彼bỉ 林lâm 內nội 有hữu 諸chư 丈trượng 夫phu 。 伴bạn 侶lữ 朋bằng 友hữu 足túc 三tam 十thập 人nhân 。 二nhị 十thập 九cửu 人nhân 悉tất 皆giai 有hữu 妻thê 。 唯duy 獨độc 一nhất 人nhân 隻chỉ 身thân 無vô 婦phụ 。 時thời 。 彼bỉ 朋bằng 友hữu 二nhị 十thập 九cửu 人nhân 。 共cộng 為vi 此thử 一nhất 無vô 妻thê 之chi 人nhân 。 求cầu 覓mịch 於ư 婦phụ 。 而nhi 不bất 能năng 得đắc 。 稱xưng 可khả 其kỳ 意ý 。 忽hốt 然nhiên 雇cố 得đắc 一nhất 箇cá 婬dâm 女nữ 。 將tương 來lai 與dữ 其kỳ 共cộng 相tương 娛ngu 樂lạc 。 而nhi 彼bỉ 婬dâm 女nữ 即tức 共cộng 彼bỉ 人nhân 。 隨tùy 意ý 娛ngu 樂lạc 。 行hành 於ư 世thế 事sự 。 伺tứ 候hậu 彼bỉ 等đẳng 三tam 十thập 丈trượng 夫phu 並tịnh 皆giai 眠miên 睡thụy 。 所sở 有hữu 好hảo 物vật 皆giai 選tuyển 擇trạch 取thủ 。 即tức 將tương/tướng 逃đào 走tẩu 。 爾nhĩ 時thời 。 彼bỉ 人nhân 及cập 諸chư 朋bằng 友hữu 。 相tương/tướng 共cộng 尋tầm 求cầu 彼bỉ 之chi 婬dâm 女nữ 。 遍biến 歷lịch 彼bỉ 林lâm 。 而nhi 不bất 能năng 得đắc 。 遙diêu 見kiến 世Thế 尊Tôn 。 坐tọa 一nhất 樹thụ 下hạ 。 可khả 憙hí 端đoan 正chánh 。 眾chúng 人nhân 樂nhạo 見kiến 。 調điều 伏phục 諸chư 根căn 。 心tâm 意ý 寂tịch 靜tĩnh 。 已dĩ 得đắc 最tối 上thượng 最tối 勝thắng 之chi 法pháp 。 猶do 如như 象tượng 王vương 。 最tối 善thiện 最tối 妙diệu 。 如như 彼bỉ 大đại 池trì 滿mãn 於ư 清thanh 淨tịnh 涼lương 冷lãnh 之chi 水thủy 。 有hữu 一nhất 尋tầm 光quang 。 猶do 如như 金kim 挺đĩnh 。 身thân 相tướng 具cụ 足túc 。 如như 娑sa 羅la 樹thụ 遍biến 滿mãn 於ư 花hoa 。 乃nãi 至chí 猶do 如như 虛hư 空không 星tinh 宿tú 。 爾nhĩ 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 人nhân 。 見kiến 已dĩ 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 到đáo 佛Phật 所sở 已dĩ 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 尊Tôn 者giả 。 此thử 處xứ 頗phả 見kiến 如như 是thị 婦phụ 女nữ 已dĩ 不phủ 。 佛Phật 報báo 問vấn 言ngôn 。 汝nhữ 諸chư 人nhân 輩bối 。 所sở 問vấn 之chi 者giả 。 是thị 何hà 婦phụ 女nữ 。 此thử 婦phụ 女nữ 者giả 。 緣duyên 何hà 而nhi 來lai 。 是thị 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 共cộng 答đáp 佛Phật 言ngôn 。 大đại 善thiện 尊Tôn 者giả 。 我ngã 等đẳng 朋bằng 友hữu 合hợp 三tam 十thập 人nhân 。 皆giai 是thị 良lương 善thiện 。 在tại 於ư 此thử 林lâm 居cư 停đình 住trụ 止chỉ 。 二nhị 十thập 九cửu 人nhân 並tịnh 皆giai 有hữu 婦phụ 。 唯duy 獨độc 一nhất 人nhân 單đơn 身thân 無vô 妻thê 。 而nhi 我ngã 等đẳng 輩bối 相tương/tướng 共cộng 雇cố 得đắc 一nhất 箇cá 婬dâm 女nữ 。 與dữ 其kỳ 作tác 妻thê 。 令linh 蹔 娛ngu 樂lạc 。 而nhi 彼bỉ 婬dâm 女nữ 見kiến 於ư 我ngã 等đẳng 歡hoan 樂lạc 之chi 極cực 自tự 恣tứ 眠miên 睡thụy 。 彼bỉ 婬dâm 女nữ 選tuyển 我ngã 等đẳng 好hảo 物vật 。 即tức 將tương/tướng 逃đào 走tẩu 。 我ngã 等đẳng 亦diệc 為vi 此thử 朋bằng 友hữu 故cố 。 亦diệc 復phục 各các 為vi 自tự 許hứa 物vật 。 來lai 此thử 林lâm 之chi 內nội 求cầu 彼bỉ 婬dâm 女nữ 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 彼bỉ 等đẳng 人nhân 言ngôn 。 諸chư 男nam 子tử 輩bối 。 我ngã 今kim 問vấn 汝nhữ 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 汝nhữ 等đẳng 今kim 者giả 。 寧ninh 求cầu 自tự 身thân 。 寧ninh 欲dục 求cầu 覓mịch 彼bỉ 婬dâm 婦phụ 女nữ 。 二nhị 事sự 之chi 中trung 何hà 者giả 為vi 勝thắng 。 彼bỉ 等đẳng 男nam 子tử 共cộng 報báo 佛Phật 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 。 我ngã 等đẳng 今kim 者giả 。 若nhược 求cầu 自tự 身thân 。 此thử 最tối 為vi 勝thắng 。 寧ninh 可khả 莫mạc 求cầu 彼bỉ 之chi 婦phụ 女nữ 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 復phục 更cánh 告cáo 言ngôn 。 諸chư 善thiện 男nam 子tử 。 若nhược 如như 此thử 者giả 。 汝nhữ 等đẳng 安an 坐tọa 。 我ngã 今kim 當đương 為vì 汝nhữ 等đẳng 說thuyết 法pháp 。 是thị 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 三tam 十thập 男nam 子tử 朋bằng 友hữu 伴bạn 侶lữ 。 同đồng 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 唯dụy 然nhiên 世Thế 尊Tôn 。 一nhất 依y 聖thánh 教giáo 。 不bất 敢cảm 有hữu 違vi 。 是thị 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 三tam 十thập 朋bằng 友hữu 。 頂đảnh 禮lễ 佛Phật 足túc 。 卻khước 坐tọa 一nhất 面diện 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 為vi 其kỳ 次thứ 第đệ 如như 應ưng/ứng 說thuyết 法Pháp 。 所sở 謂vị 布bố 施thí 持trì 戒giới 行hành 忍nhẫn 。 乃nãi 至chí 有hữu 法pháp 皆giai 是thị 滅diệt 相tướng 。 如như 實thật 觀quán 察sát 。 既ký 證chứng 知tri 已dĩ 。 猶do 如như 淨tịnh 衣y 。 無vô 有hữu 黑hắc 縷lũ 。 無vô 有hữu 垢cấu 膩nị 。 隨tùy 其kỳ 所sở 染nhiễm 。 即tức 受thọ 彼bỉ 色sắc 。 如như 是thị 如như 是thị 。 彼bỉ 等đẳng 三tam 十thập 男nam 子tử 朋bằng 友hữu 。 即tức 於ư 彼bỉ 座tòa 。 遠viễn 塵trần 離ly 垢cấu 。 即tức 時thời 滅diệt 盡tận 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 於ư 諸chư 法pháp 中trung 。 得đắc 法Pháp 眼nhãn 淨tịnh 。 所sở 有hữu 垢cấu 法pháp 悉tất 是thị 滅diệt 相tướng 。 如như 是thị 觀quán 知tri 。 爾nhĩ 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 男nam 子tử 如như 是thị 見kiến 諸chư 法pháp 相tương/tướng 。 得đắc 是thị 法pháp 相tương/tướng 。 證chứng 是thị 法pháp 相tương/tướng 。 入nhập 是thị 法pháp 相tương/tướng 。 度độ 是thị 法pháp 相tương/tướng 。 除trừ 滅diệt 所sở 疑nghi 。 無vô 復phục 惑hoặc 著trước 。 到đáo 無Vô 畏Úy 地địa 。 不bất 隨tùy 他tha 行hành 。 既ký 知tri 世Thế 尊Tôn 聖thánh 教giáo 法pháp 已dĩ 。 從tùng 坐tọa 而nhi 起khởi 。 頂đảnh 禮lễ 佛Phật 足túc 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 。 願nguyện 與dữ 我ngã 等đẳng 出xuất 家gia 受thọ 戒giới 。 爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 彼bỉ 等đẳng 男nam 子tử 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。 來lai 汝nhữ 男nam 子tử 。 入nhập 我ngã 所sở 說thuyết 法Pháp 教giáo 之chi 中trung 。 行hành 於ư 梵Phạm 行hạnh 。 正chánh 盡tận 苦khổ 集tập 。 滅diệt 於ư 苦khổ 邊biên 。 是thị 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 長trưởng 老lão 輩bối 。 即tức 成thành 出xuất 家gia 。 具Cụ 足Túc 戒Giới 品phẩm 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 更cánh 為vì 彼bỉ 等đẳng 而nhi 說thuyết 法Pháp 要yếu 。 慇ân 懃cần 教giáo 誨hối 。 是thị 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 以dĩ 佛Phật 更cánh 為vi 說thuyết 於ư 法pháp 教giáo 誨hối 示thị 之chi 時thời 。 不bất 久cửu 之chi 間gian 。 彼bỉ 善thiện 男nam 子tử 。 以dĩ 其kỳ 正chánh 信tín 捨xả 家gia 出xuất 家gia 。 求cầu 於ư 最tối 上thượng 梵Phạm 行hạnh 已dĩ 訖ngật 。 現hiện 見kiến 自tự 證chứng 神thần 通thông 之chi 後hậu 。 口khẩu 自tự 唱xướng 言ngôn 。 我ngã 今kim 已dĩ 得đắc 梵Phạm 行hạnh 之chi 報báo 。 所sở 作tác 已dĩ 辦biện 。 更cánh 不bất 復phục 受thọ 後hậu 世thế 之chi 有hữu 。 如như 是thị 知tri 時thời 。 彼bỉ 等đẳng 長trưởng 老lão 。 皆giai 成thành 羅La 漢Hán 。 心tâm 善thiện 解giải 脫thoát 。 爾nhĩ 時thời 。 世Thế 尊Tôn 教giáo 彼bỉ 三tam 十thập 長trưởng 老lão 朋bằng 友hữu 。 得đắc 知tri 證chứng 已dĩ 。 遊du 行hành 履lý 歷lịch 。 經kinh 白bạch [疊*毛] 林lâm 。 到đáo 彼bỉ 林lâm 已dĩ 。 深thâm 入nhập 林lâm 中trung 。 見kiến 有hữu 一nhất 樹thụ 微vi 妙diệu 可khả 憙hí 。 即tức 坐tọa 其kỳ 下hạ 。 一nhất 日nhật 消tiêu 息tức 。 爾nhĩ 時thời 。 彼bỉ 處xứ 忽hốt 有hữu 六lục 十thập 雲vân 種chủng 姓tánh 人nhân 。 從tùng 彼bỉ 林lâm 路lộ 道đạo 便tiện 而nhi 過quá 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 人nhân 遙diêu 見kiến 世Thế 尊Tôn 。 坐tọa 於ư 樹thụ 下hạ 。 端đoan 正chánh 可khả 憙hí 。 眾chúng 人nhân 樂nhạo 見kiến 。 乃nãi 至chí 猶do 如như 虛hư 空không 。 眾chúng 星tinh 之chi 所sở 莊trang 嚴nghiêm 。 見kiến 已dĩ 心tâm 得đắc 清thanh 淨tịnh 正chánh 信tín 。 生sanh 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 以dĩ 歡hoan 喜hỷ 故cố 。 往vãng 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 到đáo 佛Phật 所sở 已dĩ 。 頂đảnh 禮lễ 佛Phật 足túc 。 卻khước 坐tọa 一nhất 面diện 。 坐tọa 一nhất 面diện 已dĩ 。 默mặc 然nhiên 而nhi 住trụ 。 爾nhĩ 時thời 。 佛Phật 為vì 彼bỉ 等đẳng 六lục 十thập 雲vân 種chủng 姓tánh 人nhân 。 次thứ 第đệ 說thuyết 法pháp 。 所sở 謂vị 教giáo 行hành 布bố 施thí 持trì 戒giới 。 乃nãi 至chí 證chứng 知tri 。 彼bỉ 等đẳng 長trưởng 老lão 一nhất 切thiết 皆giai 得đắc 。 阿A 羅La 漢Hán 果quả 。 心tâm 善thiện 解giải 脫thoát 。 是thị 時thời 。 世Thế 尊Tôn 教giáo 化hóa 彼bỉ 等đẳng 六lục 十thập 長trưởng 老lão 雲vân 姓tánh 比Tỳ 丘Kheo 。 令linh 發phát 心tâm 已dĩ 。 即tức 捨xả 而nhi 去khứ 。 更cánh 遊du 餘dư 方phương 。 佛Phật 本bổn 行hạnh 集tập 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam 十thập 九cửu 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com