佛Phật 說thuyết 梵Phạm 志Chí 女nữ 首thủ 意ý 經kinh 西tây 晉tấn 月nguyệt 氏thị 三Tam 藏Tạng 竺trúc 法pháp 護hộ 譯dịch 聞văn 如như 是thị 。 一nhất 時thời 佛Phật 遊du 波Ba 羅La 奈Nại 鹿lộc 苑uyển 仙tiên 人nhân 所sở 止chỉ 處xứ 。 而nhi 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 與dữ 大đại 比Tỳ 丘Kheo 眾chúng 五ngũ 百bách 人nhân 。 無vô 數số 菩Bồ 薩Tát 。 俱câu 諸chư 異dị 佛Phật 國quốc 各các 各các 來lai 會hội 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 晨thần 旦đán 整chỉnh 服phục 。 持trì 鉢bát 入nhập 城thành 而nhi 福phước 一nhất 切thiết 。 賢Hiền 者giả 阿A 難Nan 。 侍thị 如như 常thường 儀nghi 。 大đại 聖thánh 則tắc 入nhập 波Ba 羅La 奈Nại 大đại 城thành 。 普phổ 次thứ 街nhai 里lý 向hướng 梵Phạm 志Chí 門môn 。 梵Phạm 志Chí 有hữu 女nữ 名danh 曰viết 首thủ 意ý 。 遙diêu 見kiến 佛Phật 身thân 端đoan 正chánh 殊thù 妙diệu 威uy 神thần 巍nguy 巍nguy 。 其kỳ 心tâm 靜tĩnh 然nhiên 諸chư 根căn 寂tịch 定định 。 建kiến 上thượng 玄huyền 默mặc 第đệ 一nhất 澹đạm 泊bạc 。 無vô 有hữu 衰suy 入nhập 恐khủng 懼cụ 永vĩnh 除trừ 。 其kỳ 意ý 清thanh 淨tịnh 而nhi 無vô 垢cấu 穢uế 如như 大đại 淵uyên 澄trừng 。 紫tử 磨ma 金kim 色sắc 。 晃hoảng 如như 寶bảo 山sơn 。 若nhược 盛thình/thịnh 天thiên 樹thụ 華hoa 實thật 繁phồn 茂mậu 。 有hữu 三tam 十thập 二nhị 大đại 人nhân 之chi 相tướng 。 莊trang 嚴nghiêm 其kỳ 身thân 。 八bát 十thập 種chủng 好hảo 。 遍biến 布bố 其kỳ 體thể 。 昱dục 如như 大đại 殿điện 而nhi 有hữu 寶bảo 柱trụ 。 如như 須Tu 彌Di 山Sơn 。 峻tuấn 峙trĩ 顯hiển 特đặc 。 如như 月nguyệt 盛thình 滿mãn 眾chúng 星tinh 中trung 明minh 。 如như 日nhật 出xuất 光quang 晃hoảng 耀diệu 暉huy 赫hách 。 無vô 所sở 不bất 照chiếu 。 女nữ 見kiến 佛Phật 來lai 住trú 於ư 門môn 外ngoại 。 心tâm 懷hoài 踊dũng 躍dược 。 迴hồi 入nhập 設thiết 座tòa 。 還hoàn 詣nghệ 佛Phật 所sở 。 稽khể 首thủ 佛Phật 足túc 下hạ 。 長trường 跪quỵ 白bạch 言ngôn 。 善thiện 來lai 安an 住trụ 。 願nguyện 降giáng/hàng 聖thánh 尊tôn 屈khuất 神thần 臨lâm 眄miện 。 佛Phật 垂thùy 慈từ 愍mẫn 入nhập 館 就tựu 座tòa 。 首thủ 意ý 悅duyệt 豫dự 重trọng/trùng 稽khể 首thủ 而nhi 取thủ 小tiểu 榻tháp 於ư 佛Phật 前tiền 坐tọa 進tiến 而nhi 啟khải 曰viết 。 唯duy 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 曾tằng 聞văn 如Như 來Lai 遊du 波Ba 羅La 奈Nại 仙tiên 土thổ 鹿lộc 苑uyển 。 為vi 沙Sa 門Môn 梵Phạm 志Chí 梵Phạm 天Thiên 龍long 神thần 。 諸chư 魔ma 世thế 人nhân 群quần 生sanh 之chi 疇trù 。 轉chuyển 無vô 上thượng 輪luân 興hưng 顯hiển 正Chánh 法Pháp 。 佛Phật 告cáo 梵phạm 女nữ 。 如như 是thị 如như 是thị 。 誠thành 如như 所sở 云vân 。 吾ngô 遊du 斯tư 國quốc 轉chuyển 無vô 上thượng 輪luân 。 為vi 諸chư 未vị 聞văn 宣tuyên 現hiện 正Chánh 法Pháp 。 不bất 以dĩ 非phi 法pháp 。 首thủ 意ý 問vấn 佛Phật 。 何hà 謂vị 如Như 來Lai 所sở 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 世Thế 尊Tôn 告cáo 女nữ 。 以dĩ 十thập 二nhị 事sự 緣duyên 起khởi 之chi 法pháp 而nhi 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 首thủ 意ý 白bạch 佛Phật 。 重trọng/trùng 加gia 大đại 恩ân 為vì 我ngã 分phân 別biệt 。 廣quảng 說thuyết 十thập 二nhị 緣duyên 起khởi 之chi 法pháp 。 法Pháp 輪luân 所sở 歸quy 令linh 識thức 義nghĩa 趣thú 。 佛Phật 言ngôn 諦đế 聽thính 。 善thiện 思tư 念niệm 之chi 。 吾ngô 當đương 為vì 汝nhữ 。 解giải 散tán 其kỳ 義nghĩa 。 梵phạm 女nữ 首thủ 意ý 。 受thọ 教giáo 而nhi 聽thính 。 佛Phật 告cáo 女nữ 曰viết 。 若nhược 計kế 有hữu 我ngã 便tiện 有hữu 終chung 始thỉ 。 起khởi 於ư 不bất 起khởi 。 從tùng 癡si 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 有hữu 行hành 。 從tùng 行hành 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 有hữu 識thức 。 從tùng 識thức 因nhân 緣duyên 則tắc 有hữu 名danh 色sắc 。 從tùng 名danh 色sắc 因nhân 緣duyên 則tắc 有hữu 六lục 入nhập 。 從tùng 六lục 入nhập 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 更cánh 習tập 。 從tùng 更cánh 習tập 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 有hữu 痛thống 。 從tùng 痛thống 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 有hữu 愛ái 。 從tùng 愛ái 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 有hữu 受thọ 。 從tùng 受thọ 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 有hữu 有hữu 。 從tùng 有hữu 因nhân 緣duyên 則tắc 便tiện 致trí 生sanh 。 從tùng 生sanh 從tùng 緣duyên 。 致trí 老lão 病bệnh 死tử 。 懃cần 苦khổ 愁sầu 惱não 。 大đại 患hoạn 集tập 會hội 。 如như 是thị 女nữ 。 癡si 滅diệt 識thức 行hành 名danh 色sắc 。 六lục 入nhập 更cánh 習tập 。 痛thống 愛ái 受thọ 有hữu 。 生sanh 老lão 病bệnh 死tử 滅diệt 。 懃cần 苦khổ 愁sầu 惱não 大đại 患hoạn 盡tận 除trừ 。 汝nhữ 欲dục 知tri 吾ngô 以dĩ 是thị 法pháp 故cố 。 於ư 波Ba 羅La 奈Nại 仙tiên 士sĩ 鹿lộc 苑uyển 。 為vi 諸chư 沙Sa 門Môn 梵Phạm 志Chí 。 梵Phạm 天Thiên 龍long 神thần 。 諸chư 魔ma 世thế 人nhân 。 而nhi 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 解giải 十Thập 二Nhị 因Nhân 緣Duyên 。 若nhược 受thọ 奉phụng 行hành 。 因nhân 可khả 得đắc 度độ 。 首thủ 意ý 問vấn 佛Phật 。 唯duy 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 法pháp 寧ninh 有hữu 內nội 有hữu 外ngoại 乎hồ 。 告cáo 女nữ 曰viết 不phủ 也dã 。 女nữ 又hựu 問vấn 曰viết 。 法pháp 寧ninh 有hữu 住trụ 無vô 明minh 號hiệu 乎hồ 。 答đáp 曰viết 不phủ 也dã 。 女nữ 又hựu 問vấn 曰viết 。 寧ninh 有hữu 興hưng 明minh 有hữu 除trừ 滅diệt 乎hồ 。 答đáp 曰viết 不phủ 也dã 。 女nữ 又hựu 問vấn 曰viết 。 其kỳ 明minh 達đạt 者giả 寧ninh 有hữu 形hình 貌mạo 乎hồ 。 答đáp 曰viết 不phủ 也dã 。 女nữ 又hựu 問vấn 曰viết 。 以dĩ 何hà 因nhân 緣duyên 。 而nhi 致trí 是thị 身thân 。 以dĩ 無vô 有hữu 癡si 何hà 從tùng 致trí 生sanh 。 興hưng 心tâm 慢mạn 意ý 因nhân 成thành 其kỳ 行hành 。 何hà 謂vị 因nhân 緣duyên 而nhi 得đắc 合hợp 成thành 。 又hựu 曰viết 。 唯duy 大đại 聖thánh 如như 樹thụ 無vô 根căn 。 何hà 因nhân 忽hốt 生sanh 莖hành 節tiết 枝chi 葉diệp 華hoa 實thật 。 如như 是thị 世Thế 尊Tôn 。 計kế 其kỳ 無vô 明minh 無vô 有hữu 形hình 像tượng 。 假giả 使sử 因nhân 緣duyên 從tùng 無vô 哲triết 起khởi 而nhi 致trí 憍kiêu 慢mạn 。 何hà 謂vị 無vô 哲triết 之chi 原nguyên 而nhi 致trí 於ư 行hành 。 何hà 從tùng 致trí 是thị 眾chúng 惱não 集tập 會hội 。 佛Phật 告cáo 女nữ 。 欲dục 知tri 諸chư 相tướng 。 本bổn 悉tất 清thanh 淨tịnh 。 亦diệc 復phục 如như 是thị 。 諸chư 法pháp 之chi 法pháp 。 法pháp 不bất 知tri 法pháp 。 愚ngu 冥minh 凡phàm 夫phu 不bất 聞văn 罪tội 福phước 。 而nhi 造tạo 凶hung 危nguy 。 因nhân 從tùng 凶hung 危nguy 則tắc 有hữu 終chung 始thỉ 。 因nhân 終chung 始thỉ 則tắc 有hữu 苦khổ 樂lạc 。 計kế 曉hiểu 於ư 彼bỉ 。 亦diệc 無vô 作tác 罪tội 。 亦diệc 無vô 福phước 者giả 。 亦diệc 復phục 無vô 有hữu 進tiến 退thoái 終chung 始thỉ 。 亦diệc 復phục 無vô 有hữu 遭tao 苦khổ 遇ngộ 樂nhạc/nhạo/lạc 。 佛Phật 告cáo 首thủ 意ý 。 汝nhữ 欲dục 知tri 之chi 。 譬thí 如như 幻huyễn 士sĩ 化hóa 作tác 所sở 化hóa 。 其kỳ 化hóa 人nhân 者giả 。 亦diệc 不bất 想tưởng 念niệm 言ngôn 我ngã 是thị 化hóa 。 彼bỉ 之chi 幻huyễn 士sĩ 。 或hoặc 以dĩ 實thật 為vi 虛hư 。 或hoặc 以dĩ 虛hư 為vi 實thật 。 悉tất 是thị 欺khi 詐trá 愚ngu 偽ngụy 之chi 法pháp 。 計kế 斯tư 幻huyễn 士sĩ 及cập 所sở 化hóa 人nhân 。 有hữu 所sở 化hóa 者giả 亦diệc 無vô 所sở 化hóa 。 彼bỉ 亦diệc 空không 虛hư 誑cuống 惑hoặc 迷mê 妄vọng 癡si 騃ngãi 之chi 法pháp 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 豈khởi 復phục 有hữu 內nội 而nhi 有hữu 外ngoại 乎hồ 。 答đáp 曰viết 。 不phủ 也dã 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 幻huyễn 無vô 住trụ 豈khởi 有hữu 我ngã 名danh 乎hồ 。 答đáp 曰viết 。 不phủ 也dã 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 豈khởi 有hữu 到đáo 後hậu 世thế 復phục 來lai 者giả 乎hồ 。 答đáp 曰viết 。 不phủ 也dã 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 其kỳ 幻huyễn 者giả 豈khởi 有hữu 所sở 起khởi 有hữu 所sở 滅diệt 乎hồ 。 答đáp 曰viết 。 不phủ 也dã 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 豈khởi 有hữu 所sở 有hữu 有hữu 形hình 像tượng 乎hồ 。 答đáp 曰viết 。 不phủ 也dã 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 豈khởi 有hữu 見kiến 聞văn 有hữu 幻huyễn 無vô 幻huyễn 乎hồ 。 答đáp 曰viết 。 不phủ 也dã 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 其kỳ 女nữ 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 我ngã 曾tằng 聞văn 之chi 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 無vô 有hữu 見kiến 聞văn 有hữu 幻huyễn 無vô 幻huyễn 。 世Thế 尊Tôn 又hựu 問vấn 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 假giả 使sử 無vô 身thân 。 豈khởi 能năng 令linh 幻huyễn 化hóa 發phát 起khởi 諸chư 術thuật 乎hồ 。 女nữ 答đáp 曰viết 。 唯duy 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 其kỳ 幻huyễn 化hóa 者giả 。 實thật 為vi 如như 此thử 真chân 無vô 所sở 有hữu 。 佛Phật 復phục 言ngôn 。 如như 是thị 如như 是thị 女nữ 。 其kỳ 無vô 明minh 者giả 無vô 內nội 無vô 外ngoại 。 計kế 其kỳ 法pháp 者giả 。 亦diệc 無vô 所sở 有hữu 。 亦diệc 無vô 字tự 也dã 。 其kỳ 無vô 明minh 者giả 不bất 至chí 後hậu 世thế 。 亦diệc 無vô 還hoàn 返phản 。 其kỳ 無vô 明minh 者giả 亦diệc 無vô 有hữu 起khởi 。 亦diệc 無vô 有hữu 滅diệt 。 其kỳ 無vô 明minh 者giả 亦diệc 無vô 形hình 像tượng 。 適thích 興hưng 無vô 明minh 。 緣duyên 致trí 眾chúng 行hành 。 名danh 色sắc 六lục 入nhập 。 更cánh 習tập 痛thống 愛ái 。 受thọ 有hữu 生sanh 老lão 病bệnh 死tử 。 勤cần 苦khổ 愁sầu 惱não 大đại 患hoạn 集tập 會hội 。 時thời 女nữ 首thủ 意ý 白bạch 佛Phật 言ngôn 。 甚thậm 為vi 可khả 奇kỳ 。 至chí 未vị 曾tằng 有hữu 。 世Thế 尊Tôn 。 所sở 興hưng 而nhi 不bất 可khả 及cập 。 所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 佛Phật 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 於ư 虛hư 空không 中trung 。 而nhi 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 所sở 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 不bất 可khả 稱xưng 限hạn 無vô 量lượng 法Pháp 輪luân 。 無vô 獲hoạch 法Pháp 輪luân 。 無vô 形hình 法Pháp 輪luân 。 無vô 生sanh 法Pháp 輪luân 。 滅diệt 度độ 法Pháp 輪luân 。 世Thế 尊Tôn 告cáo 曰viết 。 如như 是thị 如như 是thị 。 誠thành 如như 所sở 云vân 。 吾ngô 所sở 轉chuyển 輪luân 為vi 轉chuyển 空không 輪luân 。 所sở 轉chuyển 法Pháp 輪luân 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 所sở 轉chuyển 法Pháp 輪luân 不bất 可khả 稱xưng 限hạn 。 其kỳ 可khả 轉chuyển 輪luân 無vô 量lượng 無vô 獲hoạch 。 無vô 形hình 無vô 生sanh 。 為vi 滅diệt 度độ 也dã 。 時thời 首thủ 意ý 女nữ 。 歡hoan 喜hỷ 踊dũng 躍dược 。 善thiện 心tâm 生sanh 焉yên 。 則tắc 以dĩ 栴chiên 檀đàn 搗đảo 香hương 及cập 諸chư 華hoa 香hương 。 供cúng 養dường 散tán 佛Phật 。 唯dụy 然nhiên 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 是thị 德đức 本bổn 。 誓thệ 致trí 擁ủng 護hộ 。 而nhi 善thiện 救cứu 攝nhiếp 。 降hàng 伏phục 諸chư 根căn 。 御ngự 制chế 愛ái 欲dục 。 逮đãi 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 轉chuyển 空không 無vô 輪luân 。 無vô 思tư 議nghị 輪luân 。 不bất 可khả 稱xưng 限hạn 。 無vô 量lượng 無vô 獲hoạch 。 無vô 形hình 無vô 生sanh 。 滅diệt 度độ 之chi 輪luân 。 佛Phật 尋tầm 欣hân 欲dục 。 五ngũ 色sắc 青thanh 黃hoàng 赤xích 白bạch 。 綠lục 光quang 從tùng 口khẩu 而nhi 出xuất 。 其kỳ 大đại 光quang 明minh 普phổ 照chiếu 。 十thập 方phương 無vô 數số 佛Phật 國quốc 。 悉tất 皆giai 覆phú 蔽tế 日nhật 月nguyệt 之chi 明minh 。 還hoàn 來lai 繞nhiễu 身thân 至chí 于vu 三tam 匝táp 從tùng 頂đảnh 上thượng 入nhập 。 賢Hiền 者giả 阿A 難Nan 。 曉hiểu 了liễu 七thất 法pháp 。 一nhất 曰viết 知tri 義nghĩa 。 二nhị 曰viết 解giải 法pháp 。 三tam 曰viết 曉hiểu 時thời 。 四tứ 曰viết 了liễu 節tiết 。 五ngũ 曰viết 明minh 眾chúng 。 六lục 曰viết 練luyện 己kỷ 。 七thất 日nhật 採thải 識thức 人nhân 本bổn 。 即tức 從tùng 坐tọa 起khởi 。 更cánh 整chỉnh 衣y 服phục 。 偏thiên 袒đản 右hữu 肩kiên 。 下hạ 右hữu 膝tất 叉xoa 手thủ 白bạch 佛Phật 。 今kim 大đại 聖thánh 欣hân 欲dục 。 為vi 何hà 感cảm 應ứng 。 願nguyện 說thuyết 其kỳ 意ý 。 唯duy 天Thiên 中Trung 天Thiên 。 多đa 所sở 愍mẫn 傷thương 。 多đa 所sở 安an 隱ẩn 。 哀ai 念niệm 諸chư 天thiên 世thế 間gian 人nhân 民dân 。 分phân 別biệt 說thuyết 之chi 。 佛Phật 告cáo 阿A 難Nan 。 爾nhĩ 見kiến 梵phạm 女nữ 首thủ 意ý 。 以dĩ 末mạt 栴chiên 檀đàn 華hoa 香hương 搗đảo 香hương 。 供cúng 養dường 散tán 佛Phật 乎hồ 。 其kỳ 心tâm 誓thệ 願nguyện 逮đãi 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。 對đối 曰viết 已dĩ 見kiến 。 佛Phật 言ngôn 。 是thị 女nữ 以dĩ 斯tư 德đức 本bổn 護hộ 己kỷ 安an 人nhân 。 多đa 所sở 救cứu 攝nhiếp 。 壽thọ 終chung 之chi 後hậu 。 當đương 轉chuyển 女nữ 身thân 。 至chí 八bát 十thập 四tứ 億ức 劫kiếp 。 不bất 歸quy 惡ác 趣thú 。 供cúng 養dường 六lục 萬vạn 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 出xuất 家gia 為vì 道Đạo 。 志chí 于vu 沙Sa 門Môn 。 聽thính 受thọ 經Kinh 法Pháp 。 受thọ 經Kinh 法Pháp 已dĩ 即tức 時thời 諷phúng 誦tụng 。 將tương/tướng 御ngự 如Như 來Lai 現hiện 在tại 正Chánh 法Pháp 。 佛Phật 滅diệt 度độ 後hậu 。 供cúng 養dường 舍xá 利lợi 。 勸khuyến 化hóa 無vô 數số 無vô 量lượng 眾chúng 生sanh 。 不bất 可khả 計kế 會hội 。 使sử 立lập 無Vô 上Thượng 正Chánh 真Chân 之chi 道Đạo 。 最tối 於ư 後hậu 世thế 窮cùng 竟cánh 劫kiếp 已dĩ 。 於ư 三tam 千thiên 大đại 千thiên 。 即tức 當đương 逮đãi 得đắc 。 無Vô 上Thượng 正Chánh 真Chân 之chi 道Đạo 。 成thành 最Tối 正Chánh 覺Giác 。 劫kiếp 名danh 寶Bảo 明Minh 。 佛Phật 號hiệu 寶bảo 光quang 如Như 來Lai 至Chí 真Chân 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 明Minh 行Hạnh 成Thành 為Vi 。 善Thiện 逝Thệ 世Thế 間Gian 解Giải 。 無Vô 上Thượng 士Sĩ 道Đạo 法Pháp 御Ngự 天Thiên 人Nhân 師Sư 為vi 佛Phật 眾chúng 祐hựu 。 其kỳ 佛Phật 當đương 壽thọ 。 具cụ 足túc 一nhất 劫kiếp 。 為vi 難nạn/nan 計kế 量lượng 。 群quần 黎lê 之chi 疇trù 勸khuyến 發phát 道Đạo 教giáo 而nhi 逆nghịch 長trường/trưởng 益ích 。 後hậu 至chí 無vô 餘dư 於ư 泥Nê 洹Hoàn 界giới 。 而nhi 取thủ 滅diệt 度độ 。 阿A 難Nan 白bạch 佛Phật 。 其kỳ 首thủ 意ý 女nữ 。 為vi 於ư 何hà 佛Phật 。 植thực 眾chúng 德đức 本bổn 。 佛Phật 告cáo 阿A 難Nan 。 斯tư 女nữ 往vãng 昔tích 惟duy 衛vệ 佛Phật 時thời 。 以dĩ 女nữ 人nhân 身thân 初sơ 發phát 道đạo 意ý 。 取thủ 寶bảo 珠châu 瓔anh 用dụng 散tán 佛Phật 上thượng 。 至chí 於ư 今kim 世thế 復phục 會hội 吾ngô 前tiền 。 志chí 願nguyện 無Vô 上Thượng 正Chánh 真Chân 之chi 道Đạo 。 亦diệc 於ư 式thức 佛Phật 如Như 來Lai 正Chánh 覺Giác 。 發phát 歡hoan 喜hỷ 心tâm 。 加gia 懷hoài 篤đốc 信tín 脫thoát 衣y 上thượng 佛Phật 。 以dĩ 家gia 之chi 信tín 離ly 家gia 為vi 道đạo 。 而nhi 作tác 沙Sa 門Môn 。 具cụ 滿mãn 千thiên 歲tuế 。 淨tịnh 修tu 梵Phạm 行hạnh 。 數sác 數sác 講giảng 問vấn 深thâm 奧áo 妙diệu 法Pháp 。 於ư 隨tùy 葉diếp/diệp 如Như 來Lai 正Chánh 覺Giác 時thời 。 以dĩ 十thập 五ngũ 日nhật 供cúng 養dường 世Thế 尊Tôn 及cập 諸chư 弟đệ 子tử 。 充sung 滿mãn 周châu/chu 備bị 。 亦diệc 復phục 志chí 願nguyện 。 無Vô 上Thượng 正Chánh 真Chân 之chi 道Đạo 。 於ư 拘câu 樓lâu 如Như 來Lai 正Chánh 覺Giác 時thời 。 心tâm 樂nhạc/nhạo/lạc 善thiện 學học 攬lãm 攝nhiếp 章chương 句cú 。 以dĩ 諸chư 真chân 珠châu 名danh 香hương 供cung 散tán 佛Phật 上thượng 。 其kỳ 心tâm 亦diệc 願nguyện 誓thệ 成thành 正Chánh 覺Giác 。 於ư 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 正Chánh 覺Giác 時thời 。 以dĩ 香hương 塗đồ 塔tháp 。 盡tận 其kỳ 形hình 壽thọ 。 供cúng 養dường 衣y 服phục 飲ẩm 食thực 。 醫y 藥dược 床sàng 座tòa 。 於ư 二nhị 日nhật 供cúng 養dường 世Thế 尊Tôn 聖thánh 眾chúng 。 見kiến 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 供cúng 養dường 奉phụng 事sự 。 不bất 捨xả 道đạo 意ý 今kim 供cúng 養dường 吾ngô 。 當đương 轉chuyển 女nữ 身thân 。 然nhiên 後hậu 得đắc 佛Phật 道Đạo 。 度độ 脫thoát 眾chúng 生sanh 。 佛Phật 說thuyết 如như 是thị 。 莫mạc 不bất 歡hoan 喜hỷ 。 佛Phật 說thuyết 梵Phạm 志Chí 女nữ 首thủ 意ý 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com