佛Phật 說thuyết 十Thập 力Lực 經kinh 大đại 唐đường 貞trinh 元nguyên 新tân 譯dịch 十Thập 地Địa 等đẳng 經kinh 記ký 新tân 譯dịch 十Thập 地Địa 經kinh 及cập 迴hồi 向hướng 輪luân 經kinh 十Thập 力Lực 經kinh 等đẳng 者giả 。 即tức 上thượng 都đô 章chương 敬kính 寺tự 沙Sa 門Môn 悟ngộ 空không 本bổn 名danh 法Pháp 界Giới 。 因nhân 使sử 罽kế 賓tân 。 於ư 中trung 天thiên 竺trúc 國quốc 之chi 所sở 得đắc 也dã 。 師sư 本bổn 京kinh 兆triệu 雲vân 陽dương 人nhân 也dã 。 鄉hương 號hiệu 青thanh 龍long 。 里lý 名danh 嚮hướng 義nghĩa 。 俗tục 姓tánh 車xa 氏thị 。 字tự 曰viết 奉phụng 朝triêu 。 後hậu 魏ngụy 拓thác 拔bạt 之chi 胤dận 裔duệ 也dã 。 天thiên 假giả 聰thông 敏mẫn 。 志chí 尚thượng 典điển 墳 。 孝hiếu 悌đễ 居cư 家gia 。 忠trung 貞trinh 奉phụng 國quốc 。 遇ngộ 。 玄huyền 宗tông 至chí 道đạo 大đại 聖thánh 大đại 明minh 孝hiếu 皇hoàng 帝đế 。 孝hiếu 理lý 天thiên 下hạ 。 萬vạn 國quốc 歡hoan 心tâm 。 八bát 表biểu 稱xưng 臣thần 。 四tứ 夷di 欽khâm 化hóa 。 時thời 罽kế 賓tân 國quốc 。 願nguyện 附phụ 。 聖thánh 唐đường 。 使sử 大đại 首thủ 領lãnh 薩tát 波ba 達đạt 幹cán 與dữ 本bổn 國quốc 三Tam 藏Tạng 舍xá 利lợi 越việt 魔ma 。 天thiên 寶bảo 九cửu 載tải/tái 庚canh 寅 之chi 歲tuế 。 來lai 詣nghệ 闕khuyết 庭đình 。 獻hiến 欵khoản 求cầu 和hòa 。 請thỉnh 使sử 巡tuần 按án 。 次thứ 於ư 明minh 年niên 辛tân 卯mão 之chi 祀tự 。 玄huyền 宗tông 皇hoàng 帝đế 勅sắc 中trung 使sử 內nội 侍thị 省tỉnh 內nội 寺tự 伯bá 賜tứ 緋phi 魚ngư 袋đại 張trương 韜 光quang 。 將tương/tướng 國quốc 信tín 物vật 。 行hành 官quan 奉phụng 傔 四tứ 十thập 餘dư 人nhân 。 蒙mông 恩ân 授thọ 奉phụng 朝triêu 左tả 衛vệ 涇kính 州châu 四tứ 門môn 府phủ 別biệt 將tương/tướng 員 外ngoại 置trí 同đồng 正chánh 員 令linh 。 隨tùy 使sử 臣thần 取thủ 安an 西tây 路lộ 。 次thứ 疎sơ 勒lặc 國quốc 。 次thứ 度độ 葱thông 山sơn 。 至chí 楊dương 興hưng 嶺lĩnh 及cập 播bá 蜜mật 川xuyên 五ngũ 赤xích 匿nặc 國quốc ( 亦diệc 云vân 式thức 匿nặc ) 。 次thứ 護hộ 蜜mật 國quốc 。 次thứ 拘câu 緯 國quốc 。 次thứ 葛cát 藍lam 國quốc 。 次thứ 藍lam 婆bà 國quốc 。 次thứ 孽nghiệt 和hòa 國quốc 。 次thứ 烏ô 仗trượng 那na 國quốc ( 亦diệc 云vân 烏ô 長trường/trưởng 及cập 烏ô 纏triền 國quốc ) 。 茫mang 誐nga ( 平bình 聲thanh 呼hô 虐ngược 伽già 反phản ) 勃bột 國quốc 。 及cập 高cao 頭đầu 城thành 。 次thứ 摩ma 但đãn 國quốc 。 次thứ 信tín 度độ 城thành ( 近cận 信tín 度độ 河hà 也dã 亦diệc 云vân 信tín 圖đồ 或hoặc 云vân 辛tân 頭đầu 城thành ) 。 至chí 十thập 二nhị 載tải/tái 癸quý 巳tị 二nhị 月nguyệt 二nhị 十thập 一nhất 日nhật 。 至chí 乾can 陀đà 羅la 國quốc ( 梵Phạm 音âm 正chánh 曰viết 健kiện 馱đà 邏ra/la 國quốc ) 。 此thử 即tức 罽kế 賓tân 東đông 都đô 城thành 也dã 。 王vương 者giả 冬đông 居cư 此thử 地địa 。 夏hạ 處xứ 罽kế 賓tân 。 隨tùy 其kỳ 暄 涼lương 以dĩ 順thuận 其kỳ 性tánh 。 時thời 王vương 極cực 垂thùy 禮lễ 接tiếp 。 祇kỳ 奉phụng 國quốc 恩ân 。 使sử 還hoàn 對đối 辭từ 并tinh 得đắc 信tín 物vật 。 獻hiến 欵khoản 進tiến 奉phụng 旋toàn 歸quy 大đại 唐đường 。 奉phụng 朝triêu 當đương 為vi 重trọng/trùng 患hoạn 。 纏triền 綿miên 不bất 堪kham 勝thắng 致trí 。 留lưu 寄ký 健kiện 馱đà 邏ra/la 國quốc 中trung 。 使sử 歸quy 朝triêu 後hậu 漸tiệm 痊thuyên 平bình 。 誓thệ 心tâm 歸Quy 佛Phật 。 遂toại 投đầu 舍xá 利lợi 越việt 魔ma 三Tam 藏Tạng 。 落lạc 髮phát 披phi 緇 。 願nguyện 早tảo 還hoàn 鄉hương 對đối 見kiến 明minh 主chủ 。 侍thị 覲cận 父phụ 母mẫu 忠trung 孝hiếu 兩lưỡng/lượng 全toàn 。 時thời 蒙mông 三Tam 藏Tạng 賜tứ 與dữ 法pháp 號hiệu 。 梵phạm 云vân 達đạt 摩ma 馱đà 都đô 。 唐đường 言ngôn 以dĩ 翻phiên 名danh 為vi 法Pháp 界Giới 。 時thời 年niên 二nhị 十thập 有hữu 七thất 方phương 得đắc 出xuất 家gia 。 即tức 當đương 肅túc 宗tông 文văn 明minh 武võ 德đức 大đại 聖thánh 大đại 宣tuyên 孝hiếu 皇hoàng 帝đế 至chí 德đức 二nhị 載tải/tái 丁đinh 酉dậu 歲tuế 也dã 。 洎kịp 二nhị 十thập 九cửu 於ư 迦ca 溼thấp 彌di 羅la 國quốc 進tiến 受thọ 近cận 圓viên 。 請thỉnh 文Văn 殊Thù 矢 涅niết 地địa ( 地địa 移di 反phản 平bình 聲thanh 呼hô 唐đường 言ngôn 翻phiên 為vi 正chánh 智trí ) 。 為vi 鄔ổ 波ba [亭*也] 耶da ( 唐đường 言ngôn 親thân 教giáo 師sư 安an 西tây 云vân 和hòa 上thượng ) 鄔ổ 不bất 羼sằn 提đề ( 唐đường 言ngôn 闕khuyết ) 為vi 羯yết 磨ma 阿a 遮già 利lợi 耶da ( 唐đường 言ngôn 軌quỹ 範phạm 師sư 若nhược 至chí 四tứ 鎮trấn 安an 西tây 云vân 阿a 闍xà 梨lê 訛ngoa 略lược 耳nhĩ ) 。 馱đà 里lý 魏ngụy ( 巍nguy 屈khuất 反phản 入nhập 聲thanh 呼hô ) 地địa ( 平bình 聲thanh 同đồng 上thượng 唐đường 言ngôn 闕khuyết ) 為vi 教giáo 授thọ 阿a 遮già 利lợi 耶da ( 同đồng 上thượng ) 。 三tam 師sư 七thất 證chứng 授thọ 以dĩ 律luật 儀nghi 。 於ư 蒙mông 鞮đê 寺tự 諷phúng 聲Thanh 聞Văn 戒giới 。 諷phúng 畢tất 聽thính 習tập 根căn 本bổn 律luật 儀nghi 。 然nhiên 於ư 北bắc 天thiên 竺trúc 國quốc 皆giai 薩tát 婆bà 多đa 學học 也dã ( 唐đường 言ngôn 根căn 本bổn 說thuyết 一nhất 切thiết 有hữu ) 。 然nhiên 此thử 蒙mông 鞮đê 寺tự 者giả 。 北bắc 天thiên 竺trúc 王vương 踐tiễn 位vị 後hậu 建kiến 茲tư 寺tự 矣hĩ 。 梵phạm 云vân 蒙mông 鞮đê 微vi 賀hạ 羅la 。 微vi 賀hạ 羅la 者giả 唐đường 言ngôn 住trú 處xứ 。 住trú 處xứ 即tức 寺tự 也dã 。 次thứ 有hữu 阿A 彌Di 陀Đà 婆bà 挽vãn ( 免miễn 煩phiền 反phản 平bình 聲thanh 呼hô ) 寺tự 。 次thứ 有hữu 阿A 難Nan 儀nghi 寺tự 。 次thứ 有hữu 繼kế 者giả 岑sầm 寺tự 。 次thứ 有hữu 惱não 也dã 羅la 寺tự 。 次thứ 有hữu 惹nhạ 惹nhạ ( 而nhi 者giả 反phản ) 寺tự 。 次thứ 有hữu 將tương/tướng 軍quân 寺tự 。 次thứ 有hữu 也dã 里lý 特đặc 勒lặc 寺tự 。 突đột 厥quyết 王vương 子tử 置trí 也dã 。 次thứ 有hữu 可khả 敦đôn 寺tự 。 突đột 厥quyết 皇hoàng 后hậu 置trí 也dã 。 此thử 國quốc 伽Già 藍Lam 三tam 百bách 餘dư 所sở 。 靈linh 塔tháp 瑞thụy 像tượng 。 其kỳ 數số 頗phả 多đa 。 或hoặc 阿a 育dục 王vương 及cập 五ngũ 百bách 阿A 羅La 漢Hán 。 之chi 所sở 建kiến 立lập 也dã 。 如như 是thị 巡tuần 禮lễ 。 兼kiêm 習tập 梵phạm 語ngữ 。 經kinh 遊du 四tứ 年niên 。 夙túc 夜dạ 虔kiền 心tâm 。 未vị 曾tằng 暫tạm 捨xả 。 其kỳ 國quốc 四tứ 周châu/chu 山sơn 為vi 外ngoại 郭quách 。 總tổng 開khai 三tam 路lộ 以dĩ 設thiết 關quan 防phòng 。 東đông 接tiếp 吐thổ 蕃 北bắc 通thông 勃bột 律luật 。 西tây 門môn 一nhất 路lộ 通thông 乾can 陀đà 羅la 。 別biệt 有hữu 一nhất 途đồ 常thường 時thời 禁cấm 斷đoán/đoạn 。 天thiên 軍quân 行hành 幸hạnh 方phương 得đắc 暫tạm 開khai 。 法Pháp 界Giới 至chí 於ư 第đệ 四tứ 年niên 。 後hậu 出xuất 迦ca 溼thấp 蜜mật 國quốc 入nhập 乾can 陀đà 羅la 城thành 。 於ư 如như 羅la 灑sái 王vương 寺tự 中trung 安an 置trí 。 其kỳ 寺tự 王vương 所sở 建kiến 立lập 。 從tùng 王vương 為vi 名danh 。 王vương 即tức 上thượng 古cổ 罽kế 膩nị 吒tra 王vương 之chi 胄trụ 胤dận 也dã 。 次thứ 有hữu 可khả 忽hốt 哩rị 寺tự 王vương 子tử 名danh 也dã 。 繽tân 芝 寺tự 王vương 女nữ 名danh 也dã 。 復phục 有hữu 旃chiên 檀đàn 忽hốt 哩rị 寺tự 王vương 弟đệ 名danh 也dã 。 此thử 皆giai 隨tùy 人nhân 建kiến 立lập 。 從tùng 彼bỉ 受thọ 名danh 。 次thứ 有hữu 特đặc 勤cần 灑sái 寺tự 突đột 厥quyết 王vương 子tử 造tạo 也dã 。 可khả 敦đôn 寺tự 突đột 厥quyết 皇hoàng 后hậu 造tạo 也dã 。 復phục 有hữu 阿a 瑟sắt 吒tra 寺tự 薩tát 緊khẩn 忽hốt 哩rị 寺tự 罽kế 膩nị 吒tra 王vương 聖thánh 塔tháp 寺tự 罽kế 膩nị 吒tra 王vương 演diễn 提đề 灑sái 寺tự 。 此thử 寺tự 復phục 有hữu 釋Thích 迦Ca 如Như 來Lai 。 頂đảnh 骨cốt 舍xá 利lợi 。 有hữu 罽kế 膩nị 吒tra 王vương 伐phạt 龍long 宮cung 沙Sa 彌Di 寺tự 。 如như 是thị 巡tuần 禮lễ 又hựu 經kinh 二nhị 年niên 。 即tức 當đương 代đại 宗tông 眷quyến 文văn 孝hiếu 武võ 皇hoàng 帝đế 廣quảng 德đức 二nhị 年niên 甲giáp 辰thần 歲tuế 也dã 。 從tùng 此thử 南nam 遊du 中trung 天thiên 竺trúc 國quốc 親thân 禮lễ 八bát 塔tháp 。 往vãng 迦ca 毘tỳ 羅la 伐phạt 窣tốt 覩đổ 城thành 。 佛Phật 降giáng/hàng 生sanh 處xứ 塔tháp 。 次thứ 摩ma 揭yết 提đề 國quốc 。 菩Bồ 提Đề 道Đạo 場tràng 成thành 佛Phật 處xứ 塔tháp 。 於ư 菩bồ 提đề 寺tự 夏hạ 坐tọa 安an 居cư 。 次thứ 波ba 羅ra 痆 斯tư 城thành 仙tiên 人nhân 鹿lộc 野dã 苑uyển 中trung 轉chuyển 法Pháp 輪luân 處xứ 塔tháp 。 次thứ 鷲Thứu 峰Phong 山Sơn 說thuyết 法Pháp 華hoa 等đẳng 經kinh 處xứ 塔tháp 。 次thứ 廣quảng 嚴nghiêm 城thành 。 現hiện 不bất 思tư 議nghị 處xứ 塔tháp 。 次thứ 泥nê 嚩phạ 襪 多đa 城thành 。 從tùng 天thiên 降giáng 下hạ 三tam 道đạo 寶bảo 階giai 塔tháp ( 亦diệc 云vân 寶bảo 橋kiều ) 。 次thứ 室Thất 羅La 伐Phạt 城Thành 。 逝Thệ 多Đa 林Lâm 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 說thuyết 摩Ma 訶Ha 般Bát 若Nhã 。 波Ba 羅La 蜜Mật 多Đa 。 度độ 諸chư 外ngoại 道đạo 處xứ 塔tháp 。 次thứ 拘câu 尸thi 那na 城thành 娑sa 羅la 雙song 林lâm 。 現hiện 入nhập 涅Niết 槃Bàn 處xứ 塔tháp 。 如như 是thị 八bát 塔tháp 右hữu 遶nhiễu 供cúng 養dường 瞻chiêm 禮lễ 略lược 周châu/chu 。 次thứ 於ư 那na 爛lạn 陀đà 寺tự 中trung 住trụ 經kinh 三tam 載tải/tái 。 又hựu 至chí 烏ô 仗trượng 那na 國quốc 尋tầm 禮lễ 聖thánh 蹤tung 住trụ 茫mang 誐nga ( 平bình 聲thanh 呼hô 虐ngược 迦ca 反phản ) 勃bột 寺tự 。 復phục 有hữu 蘇tô 訶ha 拔bạt 提đề 寺tự ( 唐đường 言ngôn 日nhật 宮cung 寺tự 也dã ) 。 鉢bát 茫mang 拔bạt 提đề 寺tự ( 唐đường 言ngôn 蓮liên 華hoa 寺tự ) 。 如như 是thị 往vãng 來lai 遍biến 尋tầm 聖thánh 跡tích 。 與dữ 大đại 唐đường 西tây 域vực 記ký 說thuyết 無vô 少thiểu 差sai/sái 殊thù 。 思tư 戀luyến 。 聖thánh 朝triêu 本bổn 生sanh 父phụ 母mẫu 內nội 外ngoại 戚thích 屬thuộc 。 焚phần 灼chước 其kỳ 心tâm 念niệm 鞠cúc 育dục 恩ân 深thâm 。 昊hạo 天thiên 罔võng 極cực 。 發phát 願nguyện 歸quy 國quốc 瞻chiêm 覲cận 。 君quân 親thân 。 稽khể 首thủ 諮tư 詢tuân 越việt 魔ma 三Tam 藏Tạng 。 三Tam 藏Tạng 初sơ 聞văn 至chí 意ý 不bất 許hứa 。 法Pháp 界Giới 以dĩ 理lý 懇khẩn 請thỉnh 于vu 再tái 三tam 。 三Tam 藏Tạng 已dĩ 於ư 天thiên 寶bảo 九cửu 年niên 。 曾tằng 至chí 唐đường 國quốc 日nhật 常thường 讚tán 慕mộ 摩ma 訶ha 支chi 那na 。 既ký 見kiến 懇khẩn 誠thành 方phương 遂toại 所sở 請thỉnh 。 乃nãi 手thủ 授thọ 梵phạm 本bổn 十Thập 地Địa 經kinh 及cập 迴hồi 向hướng 輪luân 經kinh 并tinh 十Thập 力Lực 經kinh 。 共cộng 同đồng 一nhất 夾giáp 并tinh 大đại 聖thánh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 一nhất 牙nha 舍xá 利lợi 。 皆giai 頂đảnh 戴đái 慇ân 懃cần 悲bi 淚lệ 而nhi 授thọ 。 將tương/tướng 為vi 信tín 物vật 奉phụng 獻hiến 聖thánh 皇hoàng 。 伏phục 願nguyện 漢hán 地địa 傳truyền 揚dương 廣quảng 利lợi 群quần 品phẩm 。 法Pháp 界Giới 頂đảnh 跪quỵ 拜bái 受thọ 悲bi 淚lệ 禮lễ 辭từ 。 當đương 欲dục 汎 海hải 而nhi 歸quy 。 又hựu 慮lự 滄thương 波ba 險hiểm 阻trở 。 乃nãi 卻khước 取thủ 北bắc 路lộ 還hoàn 歸quy 帝đế 鄉hương 。 我ngã 聖thánh 神thần 文văn 武võ 皇hoàng 帝đế 。 聖thánh 德đức 遠viễn 被bị 聲thanh 震chấn 五ngũ 天thiên 。 道đạo 邁mại 羲 軒hiên 威uy 加gia 八bát 表biểu 。 慕mộ 仰ngưỡng 三Tam 寶Bảo 信tín 重trọng/trùng 一Nhất 乘Thừa 。 異dị 域vực 輸du 金kim 重trọng/trùng 譯dịch 來lai 貢cống 。 法Pháp 界Giới 所sở 將tương/tướng 舍xá 利lợi 及cập 梵phạm 本bổn 經kinh 。 自tự 彼bỉ 中trung 天thiên 來lai 至chí 漢hán 界giới 。 凡phàm 所sở 經kinh 歷lịch 。 覩đổ 貨hóa 羅la 國quốc 五ngũ 十thập 七thất 蕃 中trung 。 有hữu 一nhất 城thành 號hiệu 骨cốt 咄đốt 國quốc 。 城thành 東đông 不bất 遠viễn 有hữu 一nhất 小tiểu 海hải 。 其kỳ 水thủy 極cực 深thâm 。 當đương 持trì 牙nha 經kinh 南nam 岸ngạn 而nhi 過quá 。 時thời 彼bỉ 龍long 神thần 知tri 有hữu 舍xá 利lợi 。 地địa 土thổ 搖dao 動động 玄huyền 雲vân 揜 興hưng 霹phích 靂lịch 震chấn 雷lôi 雹bạc 雨vũ 驟sậu 墮đọa 。 有hữu 一nhất 大đại 樹thụ 不bất 遠viễn 海hải 邊biên 。 時thời 與dữ 眾chúng 商thương 投đầu 於ư 樹thụ 下hạ 。 枝chi 葉diệp 摧tồi 落lạc 空không 心tâm 火hỏa 燃nhiên 。 時thời 首thủ 領lãnh 商thương 普phổ 告cáo 眾chúng 曰viết 。 誰thùy 將tương/tướng 舍xá 利lợi 異dị 寶bảo 殊thù 珍trân 。 不bất 爾nhĩ 龍long 神thần 何hà 斯tư 抝 怒nộ 。 有hữu 即tức 持trì 出xuất 投đầu 入nhập 海hải 中trung 。 無vô 令linh 眾chúng 人nhân 受thọ 茲tư 惶hoàng 怖bố 。 法Pháp 界Giới 是thị 時thời 懇khẩn 心tâm 祈kỳ 願nguyện 。 放phóng 達đạt 本bổn 國quốc 利lợi 濟tế 邦bang 家gia 。 所sở 獲hoạch 福phước 因nhân 用dụng 資tư 龍long 力lực 。 從tùng 日nhật 出xuất 後hậu 洎kịp 于vu 申thân 時thời 。 祈kỳ 祝 至chí 誠thành 雲vân 收thu 雨vũ 霽tễ 。 僅cận 全toàn 草thảo 命mạng 。 漸tiệm 次thứ 前tiền 行hành 至chí 拘câu 蜜mật 支chi 國quốc 。 王vương 名danh 頓đốn 散tán 灑sái 。 次thứ 惹nhạ 瑟sắt 知tri 國quốc 王vương 名danh 黑hắc 未vị 梅mai 。 次thứ 至chí 式thức 匿nặc 國quốc 。 如như 是thị 行hành 李 經kinh 歷lịch 三tam 年niên 。 備bị 涉thiệp 艱gian 難nan 捐quyên 軀khu 委ủy 命mạng 誓thệ 心tâm 報báo 國quốc 。 願nguyện 奉phụng 。 君quân 親thân 聖thánh 慈từ 曲khúc 臨lâm 漸tiệm 屆giới 踈sơ 勒lặc ( 一nhất 名danh 沙sa 勒lặc ) 。 時thời 王vương 裴 冷lãnh 冷lãnh 。 鎮trấn 守thủ 使sử 魯lỗ 陽dương 。 留lưu 住trụ 五ngũ 月nguyệt 。 次thứ 至chí 于vu 闐điền ( 亦diệc 云vân 于vu 遁độn 或hoặc 云vân 訟tụng 丹đan ) 。 梵phạm 云vân 瞿cù 薩tát 怛đát 那na ( 唐đường 言ngôn 地địa 乳nhũ 國quốc ) 。 王vương 尉úy 遲trì 曜diệu 。 鎮trấn 守thủ 使sử 鄭trịnh 據cứ 延diên 住trụ 六lục 月nguyệt 。 次thứ 威uy 戎nhung 城thành 亦diệc 名danh 鉢bát 浣hoán 國quốc 。 正chánh 曰viết 怖bố 污ô 國quốc 。 鎮trấn 守thủ 使sử 蘇tô 岑sầm 。 次thứ 據cứ 瑟sắt 得đắc 城thành 使sử 賈cổ 詮thuyên 。 次thứ 至chí 安an 西tây 。 四tứ 鎮trấn 節tiết 度độ 使sử 開khai 府phủ 儀nghi 同đồng 三tam 司ty 撿kiểm 挍giảo 右hữu 散tán 騎kỵ 常thường 侍thị 安an 西tây 副phó 大đại 都đô 護hộ 兼kiêm 御ngự 史sử 大đại 夫phu 郭quách 昕 。 龜quy 茲tư 國quốc 王vương 白bạch 環hoàn ( 亦diệc 云vân 丘kheo 茲tư ) 正chánh 曰viết 屈khuất 支chi 城thành 。 西tây 門môn 外ngoại 有hữu 蓮liên 花hoa 寺tự 。 有hữu 三Tam 藏Tạng 沙Sa 門Môn 名danh 勿vật 提đề 提đề 犀 魚ngư ( 唐đường 云vân 蓮liên 花hoa 精tinh 進tấn ) 。 至chí 誠thành 祈kỳ 請thỉnh 譯dịch 出xuất 十Thập 力Lực 經kinh 。 可khả 三tam 紙chỉ 許hứa 以dĩ 成thành 一nhất 卷quyển 。 三Tam 藏Tạng 語ngữ 通thông 四tứ 鎮trấn 梵phạm 漢hán 兼kiêm 明minh 。 此thử 十Thập 力Lực 經kinh 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 說thuyết 。 安an 西tây 境cảnh 內nội 有hữu 前tiền 踐tiễn 山sơn 。 前tiền 踐tiễn 寺tự 復phục 有hữu 耶da 婆bà 瑟sắt 鷄kê 山sơn 。 此thử 山sơn 有hữu 水thủy 滴tích 霤lựu 成thành 音âm 。 每mỗi 歲tuế 一nhất 時thời 採thải 以dĩ 為vi 曲khúc 。 故cố 有hữu 耶da 婆bà 瑟sắt 鷄kê 寺tự 。 東đông 西tây 拓thác 厥quyết 寺tự 阿a 遮già 哩rị 貳nhị 寺tự 。 於ư 此thử 城thành 住trụ 一nhất 年niên 有hữu 餘dư 。 次thứ 至chí 烏ô 耆kỳ 國quốc 王vương 龍long 如như 林lâm 。 鎮trấn 守thủ 使sử 楊dương 日nhật 祐hựu 。 延diên 留lưu 三tam 月nguyệt 。 從tùng 此thử 又hựu 發phát 至chí 北bắc 庭đình 州châu 。 本bổn 道đạo 節tiết 度độ 使sử 御ngự 史sử 大đại 夫phu 楊dương 襲tập 古cổ 。 與dữ 龍long 興hưng 寺tự 僧tăng 。 請thỉnh 于vu 闐điền 國quốc 三Tam 藏Tạng 沙Sa 門Môn 尸thi 羅la 達đạt 摩ma ( 唐đường 言ngôn 戒giới 法pháp ) 譯dịch 十Thập 地Địa 經kinh 。 三Tam 藏Tạng 讀đọc 梵phạm 文văn 并tinh 譯dịch 語ngữ 。 沙Sa 門Môn 大đại 震chấn 筆bút 授thọ 。 沙Sa 門Môn 法Pháp 超siêu 潤nhuận 文văn 沙Sa 門Môn 善thiện 信tín 證chứng 義nghĩa 沙Sa 門Môn 法Pháp 界giới 證chứng 梵phạm 文văn 并tinh 譯dịch 語ngữ 。 迴hồi 向hướng 輪luân 經kinh 翻phiên 譯dịch 准chuẩn 此thử 。 翻phiên 經kinh 既ký 畢tất 繕thiện 寫tả 欲dục 終chung 。 時thời 逢phùng 聖thánh 朝triêu 四tứ 鎮trấn 北bắc 庭đình 。 宜nghi 慰úy 使sử 中trung 使sử 叚giả 明minh 秀tú 來lai 至chí 北bắc 庭đình 。 洎kịp 貞trinh 元nguyên 五ngũ 年niên 己kỷ 巳tị 之chi 歲tuế 九cửu 月nguyệt 十thập 三tam 日nhật 。 與dữ 本bổn 道đạo 奏tấu 事sự 官quan 節tiết 度độ 押áp 衙 牛ngưu 昕 安an 西tây 道đạo 奏tấu 事sự 官quan 程 鍔 等đẳng 。 隨tùy 使sử 入nhập 朝triêu 。 當đương 為vi 沙sa 河hà 不bất 通thông 取thủ 迴hồi 鶻cốt 路lộ 。 又hựu 為vi 單đơn 于vu 不bất 信tín 佛Phật 法pháp 。 所sở 齎tê 梵phạm 夾giáp 不bất 敢cảm 持trì 來lai 。 留lưu 在tại 北bắc 庭đình 龍long 興hưng 寺tự 藏tạng 。 所sở 譯dịch 漢hán 本bổn 隨tùy 使sử 入nhập 都đô 。 六lục 年niên 二nhị 月nguyệt 來lai 到đáo 上thượng 京kinh 。 有hữu 勅sắc 令linh 於ư 躍dược 龍long 門môn 使sử 院viện 安an 置trí 。 中trung 使sử 叚giả 明minh 秀tú 。 遂toại 將tương/tướng 釋thích 迦ca 真chân 身thân 一nhất 牙nha 舍xá 利lợi 及cập 所sở 譯dịch 經kinh 。 進tiến 奉phụng 入nhập 內nội 。 天thiên 恩ân 宣tuyên 付phó 左tả 神thần 策sách 軍quân 。 令linh 寫tả 此thử 經Kinh 本bổn 。 與dữ 佛Phật 牙nha 舍xá 利lợi 一nhất 時thời 進tiến 來lai 。 時thời 左tả 街nhai 功công 德đức 使sử 竇đậu 文văn 場tràng 。 准chuẩn 勅sắc 裝trang 寫tả 進tiến 奉phụng 闕khuyết 庭đình 兼kiêm 奏tấu 。 從tùng 安an 西tây 來lai 無vô 名danh 僧tăng 悟ngộ 空không 。 年niên 六lục 十thập 舊cựu 名danh 法Pháp 界Giới 。 俗tục 姓tánh 車xa 名danh 奉phụng 朝triêu 。 請thỉnh 住trụ 章chương 敬kính 寺tự 。 其kỳ 年niên 二nhị 月nguyệt 二nhị 十thập 五ngũ 日nhật 。 奉phụng 勅sắc 宣tuyên 與dữ 正chánh 度độ 。 餘dư 依y 又hựu 本bổn 道đạo 節tiết 度độ 奏tấu 事sự 官quan 。 以dĩ 俗tục 姓tánh 車xa 奉phụng 朝triêu 名danh 銜hàm 奏tấu 。 至chí 五ngũ 月nguyệt 十thập 五ngũ 日nhật 。 勅sắc 授thọ 壯tráng 武võ 將tương/tướng 軍quân 守thủ 左tả 金kim 吾ngô 衛vệ 大đại 將tướng 軍quân 員 外ngoại 置trí 同đồng 正chánh 員 兼kiêm 試thí 太thái 常thường 卿khanh 。 爰viên 有hữu 制chế 日nhật 。 勅sắc 伊y 西tây 庭đình 節tiết 度độ 奏tấu 事sự 官quan 節tiết 度độ 押áp 衙 同đồng 節tiết 度độ 副phó 使sử 雲vân 麾huy 將tương/tướng 軍quân 守thủ 左tả 金kim 吾ngô 衛vệ 大đại 將tướng 軍quân 員 外ngoại 置trí 同đồng 正chánh 員 牛ngưu 昕 等đẳng 。 並tịnh 越việt 自tự 流lưu 沙sa 涉thiệp 于vu 陰ấm 國quốc 。 奉phụng 三tam 軍quân 向hướng 化hóa 之chi 慕mộ 。 申thân 萬vạn 里lý 戀luyến 闕khuyết 之chi 誠thành 。 雨vũ 雪tuyết 載tải/tái 霏phi 行hành 邁mại 無vô 已dĩ 。 方phương 貢cống 善thiện 達đạt 。 復phục 命mạng 言ngôn 旋toàn 。 舉cử 范phạm 羗khương 入nhập 計kế 之chi 勞lao 。 慰úy 斑ban 超siêu 出xuất 遠viễn 之chi 思tư 。 俾tỉ 昇thăng 崇sùng 祑thất 。 以dĩ 勸khuyến 使sử 臣thần 可khả 依y 前tiền 件 。 是thị 歲tuế 也dã 天thiên 恩ân 正chánh 名danh 冠quan/quán 冕 兼kiêm 履lý 。 昔tích 名danh 法Pháp 界Giới 今kim 字tự 悟ngộ 空không 。 捧phủng 戴đái 漸tiệm 惶hoàng 不bất 任nhậm 感cảm 懼cụ 。 乃nãi 歸quy 章chương 敬kính 次thứ 及cập 鄉hương 園viên 。 訪phỏng 問vấn 二nhị 親thân 墳 樹thụ 已dĩ 拱củng 。 兄huynh 弟đệ 子tử 姪điệt 家gia 無vô 一nhất 人nhân 。 踈sơ 遠viễn 諸chư 房phòng 少thiểu 得đắc 聞văn 見kiến 。 凡phàm 所sở 來lai 往vãng 經kinh 四tứ 十thập 年niên 。 辛tân 卯mão 西tây 征chinh 于vu 今kim 庚canh 午ngọ 。 悲bi 不bất 奉phụng 養dưỡng 喜hỷ 遇ngộ 明minh 時thời 。 所sở 進tiến 牙nha 經kinh 願nguyện 資tư 聖thánh 壽thọ 。 其kỳ 所sở 進tiến 十Thập 地Địa 經kinh 。 依y 常thường 途đồ 寫tả 一nhất 百bách 二nhị 十thập 一nhất 紙chỉ 成thành 部bộ 勒lặc 為vi 九cửu 卷quyển 。 此thử 經Kinh 佛Phật 初sơ 成thành 正Chánh 覺Giác 已dĩ 經kinh 二nhị 七thất 日nhật 。 住trụ 他Tha 化Hóa 自Tự 在Tại 天Thiên 。 宮cung 摩ma 尼ni 寶bảo 藏tạng 殿điện 說thuyết 。 迴hồi 向hướng 輪luân 經kinh 。 佛Phật 在tại 金kim 剛cang 摩ma 尼ni 寶bảo 山sơn 峯phong 中trung 與dữ 大đại 菩Bồ 薩Tát 說thuyết 。 譯dịch 成thành 三tam 紙chỉ 半bán 以dĩ 為vi 一nhất 卷quyển 。 其kỳ 十Thập 力Lực 經kinh 如như 前tiền 所sở 說thuyết 。 譯dịch 成thành 三tam 紙chỉ 復phục 為vì 一nhất 卷quyển 。 三tam 部bộ 都đô 計kế 一nhất 百bách 二nhị 十thập 九cửu 紙chỉ 。 總tổng 十thập 一nhất 卷quyển 同đồng 為vi 一nhất 帙 。 然nhiên 為vi 斯tư 經Kinh 未vị 入nhập 目mục 錄lục 。 伏phục 恐khủng 年niên 月nguyệt 深thâm 遠viễn 人nhân 疑nghi 偽ngụy 經kinh 今kim 請thỉnh 編biên 入nhập 大đại 唐đường 貞trinh 元nguyên 續tục 開khai 元nguyên 釋thích 教giáo 錄lục 。 伏phục 以dĩ 一nhất 辭từ 聖thánh 唐đường 于vu 今kim 四tứ 代đại 。 凌lăng 霜sương 冒mạo 雪tuyết 經kinh 四tứ 十thập 年niên 。 尋tầm 禮lễ 聖thánh 蹤tung 所sở 經kinh 國quốc 邑ấp 。 或hoặc 一nhất 瞻chiêm 禮lễ 或hoặc 漸tiệm 旬tuần 時thời 。 或hoặc 經kinh 累lũy 旬tuần 或hoặc 盈doanh 數số 月nguyệt 。 或hoặc 住trụ 一nhất 歲tuế 二nhị 三tam 四tứ 年niên 。 或hoặc 遇ngộ 吉cát 祥tường 或hoặc 遭tao 劫kiếp 賊tặc 。 安an 樂lạc 時thời 少thiểu 憂ưu 惱não 處xứ 多đa 。 不bất 能năng 宣tuyên 心tâm 一nhất 一nhất 屢lũ 說thuyết 。 幸hạnh 逢phùng 明minh 聖thánh 略lược 舉cử 大đại 網võng 。 伏phục 乞khất 施thí 行hành 流lưu 傳truyền 永vĩnh 代đại 。 沙Sa 門Môn 圓viên 照chiếu 自tự 惟duy 疵tỳ 賤tiện 素tố 無vô 藝nghệ 能năng 。 喜hỷ 遇ngộ 明minh 時thời 再tái 登đăng 翻phiên 譯dịch 。 續tục 修tu 圖đồ 紀kỷ 讚tán 述thuật 真chân 乘thừa 。 并tinh 修tu 大đại 唐đường 貞trinh 元nguyên 續tục 開khai 元nguyên 釋thích 教giáo 錄lục 。 悟ngộ 空không 大đại 德đức 具cụ 述thuật 行hành 由do 託thác 余dư 記ký 之chi 。 以dĩ 附phụ 圖đồ 錄lục 聊liêu 以dĩ 驗nghiệm 其kỳ 事sự 也dã 。 久cửu 積tích 歲tuế 年niên 詰cật 問vấn 根căn 源nguyên 。 恭cung 承thừa 口khẩu 訣quyết 詞từ 踈sơ 意ý 拙chuyết 編biên 其kỳ 次thứ 云vân 。 大đại 雅nhã 碩 才tài 願nguyện 詳tường 其kỳ 志chí 也dã 。 佛Phật 說thuyết 十Thập 力Lực 經kinh 三Tam 藏Tạng 沙Sa 門Môn 勿vật 提đề 提đề 犀 魚ngư 於ư 安an 西tây 蓮liên 花hoa 寺tự 譯dịch 畢tất 進tiến 上thượng 如như 是thị 我ngã 聞văn 。 一nhất 時thời 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 。 祇Kỳ 樹Thụ 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 諸chư 苾Bật 芻Sô 。 汝nhữ 等đẳng 當đương 知tri 。 諸chư 佛Phật 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 具cụ 足túc 十Thập 力Lực 。 具cụ 十Thập 力Lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 何hà 等đẳng 為vi 十thập 。 所sở 謂vị 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 是thị 處xứ 如như 實thật 知tri 是thị 處xứ 。 於ư 非phi 處xứ 如như 實thật 知tri 非phi 處xứ 。 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 是thị 處xứ 如như 實thật 知tri 是thị 處xứ 。 於ư 非phi 處xứ 如như 實thật 知tri 非phi 處xứ 。 以dĩ 如như 實thật 知tri 處xứ 非phi 處xứ 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 一nhất 處xứ 非phi 處xứ 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 過quá 去khứ 未vị 來lai 現hiện 在tại 諸chư 業nghiệp 。 及cập 諸chư 法pháp 互hỗ 觸xúc 應ưng/ứng 異dị 熟thục 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 過quá 去khứ 未vị 來lai 現hiện 在tại 諸chư 業nghiệp 。 及cập 諸chư 法pháp 互hỗ 觸xúc 應ưng/ứng 異dị 熟thục 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 二nhị 業nghiệp 異dị 熟thục 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 於ư 一nhất 切thiết 靜tĩnh 慮lự 解giải 脫thoát 等đẳng 持trì 。 雜tạp 染nhiễm 清thanh 淨tịnh 解giải 脫thoát 清thanh 淨tịnh 。 建kiến 立lập 剎sát 別biệt 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 於ư 一nhất 切thiết 靜tĩnh 慮lự 解giải 脫thoát 等đẳng 持trì 。 雜tạp 染nhiễm 清thanh 淨tịnh 解giải 脫thoát 清thanh 淨tịnh 。 建kiến 立lập 剎sát 別biệt 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 三tam 靜tĩnh 慮lự 解giải 脫thoát 等đẳng 持trì 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 諸chư 根căn 勝thắng 劣liệt 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 諸chư 根căn 勝thắng 劣liệt 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 四tứ 根căn 上thượng 下hạ 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 種chủng 種chủng 樂nhạo 欲dục 勝thắng 解giải 剎sát 別biệt 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 種chủng 種chủng 樂nhạo 欲dục 勝thắng 解giải 剎sát 別biệt 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 五ngũ 種chủng 種chủng 樂nhạo 欲dục 勝thắng 解giải 剎sát 別biệt 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 於ư 一nhất 切thiết 世thế 間gian 。 非phi 一nhất 種chủng 種chủng/chúng 諸chư 界giới 種chủng 性tánh 剎sát 別biệt 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 於ư 一nhất 切thiết 世thế 間gian 。 非phi 一nhất 種chủng 種chủng/chúng 諸chư 界giới 種chủng 性tánh 剎sát 別biệt 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 六lục 種chủng 種chủng 諸chư 界giới 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 於ư 遍biến 趣thú 行hành 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 於ư 遍biến 趣thú 行hành 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 七thất 遍biến 趣thú 行hành 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 過quá 去khứ 無vô 量lượng 。 諸chư 宿tú/túc 住trụ 事sự 。 假giả 使sử 一nhất 生sanh 乃nãi 至chí 十thập 生sanh 。 或hoặc 二nhị 十thập 生sanh 乃nãi 至chí 百bách 生sanh 千thiên 生sanh 。 或hoặc 無vô 量lượng 生sanh 或hoặc 一nhất 增tăng 減giảm 劫kiếp 。 乃nãi 至chí 百bách 千thiên 。 無vô 量lượng 諸chư 增tăng 減giảm 劫kiếp 皆giai 如như 實thật 知tri 。 諸chư 有hữu 情tình 類loại 若nhược 干can 名danh 字tự 。 如như 是thị 方phương 所sở 如như 是thị 種chủng 姓tánh 。 如như 是thị 飲ẩm 食thực 如như 是thị 苦khổ 樂lạc 。 如như 是thị 壽thọ 命mạng 住trụ 時thời 修tu 短đoản 。 彼bỉ 處xứ 壽thọ 命mạng 盡tận 彼bỉ 處xứ 受thọ 生sanh 。 此thử 處xứ 命mạng 盡tận 此thử 處xứ 受thọ 生sanh 。 彼bỉ 處xứ 壽thọ 命mạng 所sở 有hữu 諸chư 行hành 。 諸chư 識thức 諸chư 想tưởng 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 八bát 宿tú/túc 住trụ 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 有hữu 情tình 以dĩ 淨tịnh 天thiên 眼nhãn 超siêu 過quá 於ư 人nhân 。 見kiến 諸chư 有hữu 情tình 死tử 時thời 生sanh 時thời 。 善thiện 不bất 善thiện 色sắc 勝thắng 劣liệt 等đẳng 行hành 。 行hành 善thiện 不bất 善thiện 感cảm 善thiện 不bất 善thiện 皆giai 如như 實thật 知tri 。 復phục 見kiến 有hữu 情tình 起khởi 身thân 惡ác 行hạnh 及cập 口khẩu 意ý 業nghiệp 。 毀hủy 謗báng 賢hiền 聖thánh 起khởi 大đại 邪tà 見kiến 。 作tác 邪tà 見kiến 業nghiệp 具cụ 此thử 業nghiệp 緣duyên 。 身thân 壞hoại 命mạng 終chung 。 墮đọa 三tam 惡ác 道đạo 。 復phục 見kiến 有hữu 情tình 起khởi 身thân 善thiện 行hành 及cập 口khẩu 意ý 業nghiệp 。 不bất 謗báng 賢hiền 聖thánh 不bất 毀hủy 正chánh 信tín 。 心tâm 為vi 正chánh 見kiến 起khởi 正chánh 見kiến 業nghiệp 具cụ 此thử 業nghiệp 緣duyên 。 身thân 壞hoại 命mạng 終chung 。 得đắc 生sanh 天thiên 上thượng 。 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 九cửu 死tử 生sanh 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 復phục 次thứ 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 諸chư 漏lậu 盡tận 靜tĩnh 慮lự 。 心tâm 解giải 脫thoát 慧tuệ 解giải 脫thoát 自tự 證chứng 通thông 慧tuệ 而nhi 住trụ 。 我ngã 生sanh 已dĩ 盡tận 梵Phạm 行hạnh 已dĩ 立lập 所sở 作tác 已dĩ 辦biện 不bất 受thọ 後hậu 有hữu 皆giai 如như 實thật 知tri 。 若nhược 諸chư 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 於ư 漏lậu 盡tận 靜tĩnh 慮lự 心tâm 解giải 脫thoát 慧tuệ 解giải 脫thoát 自tự 證chứng 通thông 慧tuệ 而nhi 住trụ 。 我ngã 生sanh 已dĩ 盡tận 梵Phạm 行hạnh 已dĩ 立lập 所sở 作tác 已dĩ 辦biện 不bất 受thọ 後hậu 有hữu 如như 實thật 知tri 故cố 。 是thị 名danh 第đệ 十thập 漏lậu 盡tận 智trí 力lực 。 具cụ 此thử 力lực 故cố 得đắc 名danh 如Như 來Lai 。 應Ứng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 尊tôn 勝thắng 殊thù 特đặc 雄hùng 猛mãnh 自tự 在tại 。 能năng 轉chuyển 無vô 上thượng 清thanh 淨tịnh 梵phạm 輪luân 。 於ư 大đại 眾chúng 中trung 。 正chánh 師sư 子tử 吼hống 。 爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 說thuyết 是thị 經Kinh 已dĩ 。 諸chư 苾Bật 芻Sô 眾chúng 。 天thiên 龍long 藥dược 叉xoa 。 乾càn 闥thát 婆bà 阿a 素tố 洛lạc 等đẳng 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。 佛Phật 說thuyết 十Thập 力Lực 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com