佛Phật 說thuyết 十thập 號hiệu 經kinh 西tây 天thiên 譯dịch 經kinh 三Tam 藏Tạng 朝triêu 散tán 大đại 夫phu 試thí 鴻hồng 臚lư 少thiểu 卿khanh 明minh 教giáo 大đại 師sư 臣thần 天thiên 息tức 災tai 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。 如Như 來Lai 。 應Ứng 供Cúng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 明Minh 行Hạnh 足Túc 。 善Thiện 逝Thệ 。 世Thế 間Gian 解Giải 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 調Điều 御Ngự 丈Trượng 夫Phu 。 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 。 阿A 難Nan 白bạch 言ngôn 。 云vân 何hà 如Như 來Lai 。 佛Phật 告cáo 。 苾Bật 芻Sô 。 我ngã 昔tích 因nhân 地địa 。 為vi 菩Bồ 薩Tát 時thời 。 歷lịch 修tu 眾chúng 行hành 。 為vì 求cầu 無vô 上thượng 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 今kim 得đắc 菩bồ 提đề 涅Niết 槃Bàn 一nhất 切thiết 真chân 實thật 。 以dĩ 八Bát 聖Thánh 道Đạo 正chánh 見kiến 所sở 證chứng 。 名danh 為vi 如Như 來Lai 。 如như 過quá 去khứ 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 調điều 伏phục 息tức 心tâm 。 得đắc 至chí 涅Niết 槃Bàn 。 故cố 名danh 如Như 來Lai 。 云vân 何hà 應Ứng 供Cúng 。 佛Phật 言ngôn 。 昔tích 在tại 因nhân 位vị 所sở 行hành 善thiện 法Pháp 威uy 儀nghi 戒giới 品phẩm 。 十Thập 善Thiện 根căn 力lực 修tu 令linh 增tăng 長trưởng 。 如như 是thị 修tu 習tập 圓viên 滿mãn 至chí 究cứu 竟cánh 位vị 。 證chứng 涅Niết 槃Bàn 時thời 斷đoán/đoạn 盡tận 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 令linh 身thân 。 口khẩu 。 意ý 清thanh 淨tịnh 無vô 染nhiễm 。 永vĩnh 害hại 煩phiền 惱não 。 如như 斷đoán/đoạn 多đa 羅la 樹thụ 頭đầu 。 永vĩnh 不bất 生sanh 芽nha 。 復phục 次thứ 貪tham 。 瞋sân 。 癡si 等đẳng 煩phiền 惱não 盡tận 故cố 。 一nhất 切thiết 諸chư 趣thú 永vĩnh 不bất 結kết 生sanh 。 超siêu 過quá 四tứ 難nạn/nan 。 生sanh 。 老lão 。 病bệnh 。 死tử 。 苦khổ 果quả 之chi 法pháp 。 惑hoặc 苦khổ 二nhị 種chủng 而nhi 永vĩnh 不bất 生sanh 。 立lập 應Ứng 供Cúng 號hiệu 。 復phục 次thứ 。 令linh 彼bỉ 世thế 間gian 所sở 有hữu 衣y 服phục 。 臥ngọa 具cụ 。 飲ẩm 食thực 。 湯thang 藥dược 。 幢tràng 幡phan 。 寶bảo 蓋cái 。 香hương 花hoa 。 燈đăng 菓quả 。 及cập 天thiên 上thượng 人nhân 間gian 最tối 上thượng 之chi 物vật 。 供cúng 養dường 於ư 佛Phật 。 獲hoạch 得đắc 最tối 上thượng 富phú 貴quý 吉cát 祥tường 之chi 福phước 。 是thị 名danh 應Ứng 供Cúng 之chi 號hiệu 。 云vân 何hà 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。 佛Phật 言ngôn 。 如Như 來Lai 具cụ 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 於ư 一nhất 切thiết 處xứ 。 無vô 不bất 了liễu 知tri 。 以dĩ 四Tứ 念Niệm 處Xứ 。 四tứ 正chánh 斷đoán/đoạn 。 四Tứ 神Thần 足Túc 。 五Ngũ 根Căn 。 五Ngũ 力Lực 。 七thất 覺giác 支chi 。 八Bát 聖Thánh 道Đạo 。 十Thập 二Nhị 緣Duyên 生Sanh 。 四Tứ 諦Đế 法pháp 等đẳng 如như 是thị 之chi 法Pháp 。 平bình 等đẳng 開khai 覺giác 。 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 令linh 起khởi 智trí 斷đoán/đoạn 惑hoặc 。 證chứng 須Tu 陀Đà 洹Hoàn 果quả 。 斯Tư 陀Đà 含Hàm 果quả 。 阿A 那Na 含Hàm 果quả 。 阿A 羅La 漢Hán 。 具cụ 三Tam 明Minh 。 六Lục 通Thông 。 復phục 於ư 大Đại 乘Thừa 作tác 意ý 思tư 求cầu 。 歷lịch 修tu 諸chư 地địa 。 斷đoán/đoạn 盡tận 結kết 習tập 。 成thành 無vô 上thượng 覺giác 。 此thử 名danh 正Chánh 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 云vân 何hà 明Minh 行Hạnh 足Túc 。 佛Phật 言ngôn 。 明minh 。 謂vị 。 天thiên 眼nhãn 明minh 。 宿túc 命mạng 明minh 。 漏lậu 盡tận 明minh 。 行hành 足túc 者giả 。 為vi 如Như 來Lai 身thân 。 口khẩu 。 意ý 業nghiệp 。 善thiện 修tu 滿mãn 足túc 。 正chánh 真chân 清thanh 淨tịnh 。 如như 有hữu 大đại 衣y 鉢bát 等đẳng 。 自tự 在tại 觀quán 照chiếu 而nhi 無vô 愛ái 著trước 。 於ư 自tự 願nguyện 力lực 一nhất 切thiết 之chi 行hành 。 修tu 令linh 滿mãn 足túc 。 號hiệu 明Minh 行Hạnh 足Túc 。 云vân 何hà 善Thiện 逝Thệ 。 佛Phật 言ngôn 。 即tức 妙diệu 往vãng 之chi 義nghĩa 。 如như 貪tham 。 瞋sân 。 癡si 等đẳng 引dẫn 諸chư 有hữu 情tình 往vãng 彼bỉ 惡ác 趣thú 。 非phi 名danh 善Thiện 逝Thệ 。 如Như 來Lai 正chánh 智trí 能năng 斷đoán/đoạn 諸chư 惑hoặc 。 妙diệu 出xuất 世thế 間gian 。 能năng 往vãng 佛Phật 果quả 。 故cố 名danh 善Thiện 逝Thệ 。 云vân 何hà 世Thế 間Gian 解Giải 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 佛Phật 言ngôn 。 世thế 間gian 者giả 。 謂vị 欲Dục 界Giới 。 色Sắc 界Giới 。 無Vô 色Sắc 界Giới 。 地địa 獄ngục 。 餓ngạ 鬼quỷ 。 傍bàng 生sanh 等đẳng 類loại 。 各các 具cụ 色sắc 蘊uẩn 。 受thọ 蘊uẩn 。 想tưởng 蘊uẩn 。 行hành 蘊uẩn 。 識thức 蘊uẩn 。 眼nhãn 根căn 。 耳nhĩ 根căn 。 鼻tỷ 根căn 。 舌thiệt 根căn 。 身thân 根căn 。 意ý 根căn 。 及cập 彼bỉ 六lục 識thức 所sở 緣duyên 境cảnh 等đẳng 。 一nhất 切thiết 諸chư 法pháp 。 名danh 曰viết 世thế 間gian 。 正Chánh 覺Giác 正chánh 知tri 名danh 世Thế 間Gian 解Giải 。 又hựu 彼bỉ 世thế 間gian 所sở 有hữu 二nhị 足túc 。 四tứ 足túc 。 多đa 足túc 。 無vô 足túc 。 欲dục 色sắc 諸chư 天thiên 。 有hữu 想tưởng 無vô 想tưởng 。 非phi 有hữu 想tưởng 非phi 無vô 想tưởng 。 若nhược 凡phàm 若nhược 聖thánh 。 一nhất 切thiết 有hữu 情tình 之chi 中trung 。 唯duy 佛Phật 第đệ 一nhất 最tối 上thượng 無vô 等đẳng 。 名danh 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 云vân 何hà 調Điều 御Ngự 丈Trượng 夫Phu 。 佛Phật 言ngôn 。 佛Phật 是thị 大đại 丈trượng 夫phu 。 而nhi 能năng 調điều 御ngự 善thiện 惡ác 二nhị 類loại 。 惡ác 者giả 。 起khởi 不bất 善thiện 三tam 業nghiệp 。 而nhi 作tác 諸chư 惡ác 。 墮đọa 地địa 獄ngục 。 餓ngạ 鬼quỷ 。 傍bàng 生sanh 而nhi 得đắc 惡ác 報báo 。 善thiện 者giả 。 於ư 身thân 。 口khẩu 。 意ý 而nhi 修tu 眾chúng 善thiện 。 得đắc 人nhân 天thiên 福phước 果quả 。 此thử 之chi 善thiện 惡ác 皆giai 由do 心tâm 作tác 。 佛Phật 以dĩ 第Đệ 一Nhất 義Nghĩa 善thiện 涅Niết 槃Bàn 之chi 法pháp 。 顯hiển 示thị 調điều 御ngự 令linh 離ly 垢cấu 染nhiễm 。 獲hoạch 得đắc 最tối 上thượng 寂tịch 滅diệt 涅Niết 槃Bàn 。 是thị 故cố 得đắc 名danh 調Điều 御Ngự 丈Trượng 夫Phu 。 云vân 何hà 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 佛Phật 言ngôn 。 非phi 與dữ 阿A 難Nan 一nhất 苾Bật 芻Sô 為vi 師sư 。 所sở 有hữu 苾Bật 芻Sô 。 苾Bật 芻Sô 尼Ni 。 烏ô 波ba 塞tắc 。 烏ô 波ba 夷di 及cập 天thiên 上thượng 。 人nhân 間gian 。 沙Sa 門Môn 。 婆Bà 羅La 門Môn 。 魔Ma 王Vương 。 外ngoại 道đạo 。 釋Thích 。 梵Phạm 。 龍long 。 天thiên 悉tất 皆giai 歸quy 命mạng 。 依y 教giáo 奉phụng 行hành 。 俱câu 作tác 佛Phật 子tử 。 故cố 名danh 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 云vân 何hà 名danh 佛Phật 。 智trí 慧tuệ 具cụ 足túc 。 三tam 覺giác 圓viên 明minh 。 是thị 故cố 名danh 佛Phật 。 佛Phật 告cáo 阿A 難Nan 。 我ngã 昔tích 經kinh 行hành 之chi 次thứ 。 有hữu 婆Bà 羅La 門Môn 。 而nhi 來lai 問vấn 我ngã 。 何hà 故cố 汝nhữ 之chi 父phụ 母mẫu 為vì 汝nhữ 立lập 名danh 呼hô 為vi 佛Phật 邪tà 。 佛Phật 即tức 答đáp 言ngôn 。 世thế 所sở 知tri 者giả 。 我ngã 能năng 了liễu 知tri 。 世thế 所sở 觀quán 者giả 。 我ngã 亦diệc 能năng 觀quán 。 所sở 得đắc 滅diệt 者giả 。 我ngã 亦diệc 得đắc 滅diệt 。 我ngã 具cụ 一Nhất 切Thiết 智Trí 。 一nhất 切thiết 了liễu 知tri 。 我ngã 從tùng 無vô 數số 劫kiếp 種chủng 種chủng 修tu 行hành 。 遠viễn 塵trần 離ly 垢cấu 。 今kim 得đắc 無vô 上thượng 菩Bồ 提Đề 。 故cố 立lập 佛Phật 號hiệu 。 云vân 何hà 世Thế 尊Tôn 。 佛Phật 言ngôn 。 我ngã 於ư 因nhân 地địa 自tự 審thẩm 觀quán 察sát 所sở 有hữu 善thiện 法Pháp 。 戒giới 法pháp 。 心tâm 法pháp 。 智trí 慧tuệ 法pháp 。 復phục 觀quán 貪tham 等đẳng 不bất 善thiện 之chi 法pháp 。 能năng 招chiêu 諸chư 有hữu 生sanh 。 滅diệt 等đẳng 苦khổ 。 以dĩ 無vô 漏lậu 智trí 。 破phá 彼bỉ 煩phiền 惱não 得đắc 無vô 上thượng 覺giác 。 是thị 故cố 天thiên 人nhân 凡phàm 聖thánh 。 世thế 出xuất 世thế 間gian 咸hàm 皆giai 尊tôn 重trọng 。 故cố 曰viết 世Thế 尊Tôn 。 佛Phật 說thuyết 十thập 號hiệu 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com