佛Phật 說thuyết 是thị 法pháp 非phi 法pháp 經kinh ( 出xuất 《 中trung 阿a 含hàm 》 ) 後hậu 漢hán 安an 息tức 國quốc 三Tam 藏Tạng 安an 世thế 高cao 譯dịch 聞văn 如như 是thị 。 一nhất 時thời 。 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 祇Kỳ 樹Thụ 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 是thị 時thời 。 佛Phật 告cáo 諸chư 比Tỳ 丘Kheo 。 比Tỳ 丘Kheo 應ưng/ứng 曰viết 。 唯dụy 然nhiên 。 比Tỳ 丘Kheo 從tùng 佛Phật 聽thính 。 佛Phật 說thuyết 。 有hữu 賢hiền 者giả 法pháp 。 比Tỳ 丘Kheo 聽thính 說thuyết 。 亦diệc 有hữu 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 當đương 聽thính 熟thục 聽thính 。 熟thục 知tri 熟thục 念niệm 說thuyết 。 比Tỳ 丘Kheo 唯dụy 然nhiên 。 從tùng 佛Phật 受thọ 教giáo 。 佛Phật 便tiện 說thuyết 是thị 。 何hà 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 若nhược 比Tỳ 丘Kheo 大đại 姓tánh 。 憙hí 道đạo 欲dục 學học 道Đạo 。 若nhược 有hữu 餘dư 同đồng 學học 比Tỳ 丘Kheo 非phi 大đại 姓tánh 。 比Tỳ 丘Kheo 大đại 姓tánh 故cố 。 為vi 自tự 憍kiều/kiêu 身thân 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 何hà 等đẳng 為vi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 學học 計kế 是thị 我ngã 不bất 必tất 從tùng 大đại 姓tánh 。 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 婬dâm 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 有hữu 比Tỳ 丘Kheo 非phi 大đại 姓tánh 家gia 。 但đãn 有hữu 方phương 便tiện 受thọ 法pháp 。 如như 法Pháp 說thuyết 。 如như 要yếu 行hành 。 隨tùy 法pháp 行hành 。 為vi 從tùng 是thị 名danh 聞văn 故cố 。 如như 法Pháp 行hành 。 隨tùy 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 色sắc 像tượng 多đa 端đoan 正chánh 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 端đoan 正chánh 故cố 自tự 譽dự 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 自tự 計kế 。 色sắc 端đoan 正chánh 我ngã 不bất 必tất 從tùng 是thị 。 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 婬dâm 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 有hữu 比Tỳ 丘Kheo 不bất 端đoan 正chánh 。 但đãn 隨tùy 法pháp 多đa 少thiểu 受thọ 行hành 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 譽dự 得đắc 名danh 聞văn 。 受thọ 法pháp 諦đế 隨tùy 法pháp 行hành 。 不bất 自tự 譽dự 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 善thiện 語ngữ 言ngôn 善thiện 說thuyết 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 善thiện 語ngữ 言ngôn 善thiện 說thuyết 自tự 譽dự 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 學học 計kế 是thị 我ngã 不bất 必tất 從tùng 善thiện 美mỹ 語ngữ 。 亦diệc 不bất 從tùng 知tri 善thiện 美mỹ 說thuyết 。 能năng 斷đoán/đoạn 欲dục 貪tham 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 。 言ngôn 語ngữ 不bất 善thiện 美mỹ 。 亦diệc 不bất 善thiện 說thuyết 故cố 。 但đãn 如như 法Pháp 受thọ 教giáo 。 多đa 少thiểu 隨tùy 行hành 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 恭cung 敬kính 。 從tùng 是thị 得đắc 名danh 聞văn 。 是thị 法pháp 從tùng 受thọ 法pháp 行hành 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 是thị 聞văn 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 年niên 大đại 多đa 知tri 識thức 。 相tương 知tri 富phú 饒nhiêu 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 年niên 大đại 從tùng 多đa 知tri 識thức 。 從tùng 是thị 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 念niệm 學học 計kế 是thị 我ngã 不bất 必tất 從tùng 年niên 大đại 故cố 。 亦diệc 不bất 從tùng 多đa 知tri 識thức 故cố 。 亦diệc 不bất 從tùng 多đa 得đắc 福phước 故cố 。 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 欲dục 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 年niên 亦diệc 不bất 大đại 。 亦diệc 不bất 多đa 知tri 識thức 。 福phước 亦diệc 不bất 饒nhiêu 。 但đãn 受thọ 法pháp 。 欲dục 隨tùy 法pháp 。 欲dục 隨tùy 法pháp 行hành 多đa 少thiểu 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 名danh 聞văn 。 是thị 從tùng 法pháp 隨tùy 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 是thị 聞văn 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 知tri 聞văn 經kinh 能năng 說thuyết 經Kinh 。 知tri 律luật 知tri 入nhập 通thông 經kinh 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 入nhập 故cố 。 從tùng 通thông 經kinh 故cố 。 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 計kế 學học 是thị 我ngã 不bất 必tất 從tùng 入nhập 故cố 。 亦diệc 不bất 從tùng 通thông 經kinh 故cố 。 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 欲dục 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 有hữu 比Tỳ 丘Kheo 。 無vô 有hữu 入nhập 。 亦diệc 不bất 通thông 經kinh 。 但đãn 受thọ 法pháp 隨tùy 法pháp 。 正chánh 求cầu 隨tùy 法pháp 行hành 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 恭cung 敬kính 得đắc 名danh 聞văn 。 是thị 從tùng 持trì 法Pháp 隨tùy 法pháp 行hành 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 自tự 求cầu 不bất 從tùng 相tương 知tri 求cầu 。 不bất 過quá 七thất 家gia 。 一nhất 處xứ 坐tọa 一nhất 時thời 食thực 。 從tùng 後hậu 不bất 取thủ 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 一nhất 食thực 後hậu 不bất 取thủ 。 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 學học 。 我ngã 不bất 必tất 從tùng 一nhất 食thực 後hậu 不bất 取thủ 不bất 從tùng 。 是thị 故cố 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 欲dục 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 不bất 一nhất 食thực 不bất 從tùng 後hậu 取thủ 。 但đãn 受thọ 法pháp 隨tùy 法pháp 正chánh 受thọ 隨tùy 法pháp 。 從tùng 是thị 得đắc 恭cung 敬kính 。 從tùng 是thị 得đắc 名danh 聞văn 。 是thị 法pháp 隨tùy 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 。 土thổ 中trung 塚trủng 間gian 止chỉ 。 但đãn 三tam 領lãnh 名danh 故cố 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 名danh 故cố 。 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 計kế 學học 我ngã 不bất 必tất 從tùng 三tam 領lãnh 名danh 故cố 。 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 欲dục 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 。 無vô 有hữu 三tam 領lãnh 名danh 。 但đãn 受thọ 法pháp 隨tùy 法pháp 。 正chánh 受thọ 隨tùy 法pháp 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 恭cung 敬kính 得đắc 名danh 聞văn 。 是thị 法pháp 隨tùy 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 亦diệc 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 一nhất 者giả 比Tỳ 丘Kheo 露lộ 中trung 止chỉ 。 或hoặc 時thời 樹thụ 下hạ 。 或hoặc 時thời 空không 澤trạch 塚trủng 間gian 。 在tại 所sở 臥ngọa 具cụ 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 是thị 故cố 。 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 計kế 學học 我ngã 不bất 必tất 從tùng 是thị 露lộ 中trung 樹thụ 下hạ 。 空không 澤trạch 間gián 故cố 。 能năng 斷đoán/đoạn 貪tham 欲dục 。 能năng 斷đoán/đoạn 瞋sân 恚khuể 。 能năng 斷đoán/đoạn 愚ngu 癡si 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 。 無vô 有hữu 是thị 上thượng 說thuyết 。 但đãn 受thọ 法pháp 隨tùy 法pháp 。 正chánh 受thọ 隨tùy 法pháp 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 恭cung 敬kính 得đắc 名danh 聞văn 。 是thị 法pháp 隨tùy 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 。 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 。 已dĩ 得đắc 第đệ 一nhất 禪thiền 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 第đệ 一nhất 禪thiền 故cố 。 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 學học 第đệ 一nhất 禪thiền 者giả 。 佛Phật 說thuyết 自tự 知tri 是thị 。 受thọ 是thị 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 。 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 。 有hữu 二nhị 禪thiền 德đức 。 或hoặc 有hữu 三tam 禪thiền 德đức 。 或hoặc 有hữu 四tứ 禪thiền 德đức 。 如như 第đệ 一nhất 禪thiền 說thuyết 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 或hoặc 時thời 比Tỳ 丘Kheo 。 解giải 空không 行hành 意ý 。 或hoặc 時thời 解giải 識thức 行hành 意ý 。 或hoặc 時thời 解giải 非phi 常thường 行hành 意ý 。 或hoặc 時thời 解giải 無vô 有hữu 思tư 想tưởng 意ý 行hành 有hữu 思tư 想tưởng 行hành 意ý 。 餘dư 比Tỳ 丘Kheo 不bất 如như 。 便tiện 從tùng 是thị 得đắc 思tư 想tưởng 無vô 有hữu 思tư 想tưởng 行hành 。 便tiện 自tự 譽dự 自tự 憍kiều/kiêu 亦diệc 欺khi 餘dư 。 是thị 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 賢hiền 者giả 復phục 不bất 爾nhĩ 。 賢hiền 者giả 但đãn 計kế 學học 無vô 有hữu 思tư 想tưởng 亦diệc 無vô 有hữu 思tư 想tưởng 行hành 。 佛Phật 說thuyết 從tùng 計kế 我ngã 有hữu 是thị 。 是thị 受thọ 法pháp 隨tùy 法pháp 諦đế 。 不bất 自tự 譽dự 。 不bất 自tự 憍kiều/kiêu 。 不bất 欺khi 餘dư 。 是thị 賢hiền 者giả 法pháp 。 佛Phật 說thuyết 。 比Tỳ 丘Kheo 。 我ngã 已dĩ 說thuyết 賢hiền 者giả 法pháp 。 亦diệc 說thuyết 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 比Tỳ 丘Kheo 當đương 自tự 思tư 惟duy 。 賢hiền 者giả 法pháp 亦diệc 當đương 思tư 惟duy 。 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 已dĩ 思tư 惟duy 。 當đương 行hành 賢hiền 者giả 法pháp 。 捨xả 非phi 賢hiền 者giả 法pháp 。 受thọ 賢hiền 者giả 法pháp 。 隨tùy 法pháp 比Tỳ 丘Kheo 應ưng 當đương 學học 是thị 。 佛Phật 說thuyết 是thị 。 比Tỳ 丘Kheo 受thọ 著trước 心tâm 行hành 。 佛Phật 說thuyết 是thị 法pháp 非phi 法pháp 經kinh 卍 Bản dịch: 11/10/2013, hiệu đính: 11/10/2013 Nội dung được tải về từ website Văn Hóa Phật Giáo www.Hoavouu.com. Trên con đường Hoằng Pháp, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để cùng nhau có được sự an lạc cho mình và cho mọi người. Chúng tôi, khuyến khích sự giới thiệu, phổ biến nguyên tác này đến tất cả mọi người bằng hình thức phi lợi nhuận. Nguyện đem công đức này, hướng về khắp tất cả, đệ tử và chúng sanh, đều trọn thành Phật đạo. Hoavouu.com