BÁCH TRƯỢNG
TÒNG LÂM THANH QUY
Việt dịch: Sa môn Thích Bảo Lạc
Chùa Pháp Bảo Sydney và Chùa Viên Giác Đức Quốc xuất bản PL. 2552 DL 2008
Quyển
5
Việt dịch: Sa môn Thích Bảo Lạc
Chùa Pháp Bảo Sydney và Chùa Viên Giác Đức Quốc xuất bản PL. 2552 DL 2008
Bách
Trượng Hoài Hải biên soạn vào đời Đường tại Hồng Châu.
Tỳ
Kheo Nghi Nhuận chứng nghĩa chùa Chân Tịch tại Hàng Châu.
Trụ
Trì Diệu Vĩnh chùa Giới Châu duyệt lại tại Việt Thành
vào đời Thanh.
Chương 5: Trụ Trì
1.26 Trăm Thứ Ba Của 500 A La Hán
201. Chí tâm đảnh lễ Ba La Mật tôn giả, 202. Câu Na Xá, 203. Muội Thanh, 204. Bồ Tát Thanh, 205. Kiết Tường Chú, 206. Bát Đa La, 207. Vô Biên Thân, 208. Hiền Kiếp Thủ, 209. Kim Cang Vị, 210. Thừa Vị, 211. Bà Tư Tra, 212. Tâm Bình Đẳng, 213. Bất Khả Tỉ, 214. Nhạo Phú Tạng, 215. Hỏa Diệm Thân, 216. Phả La Đọa, 217. Đoạn Phiền Não, 218. Bạc Cù La, 219. Lợi Bà Đa, 220. Hộ Diệu Pháp, 221. Tối Thắng Ý, 222. Tu Di Đăng, 223. Một Đặc Già, 224. Di Sa Cơ, 225. Thiện Viên Mãn, 226. Ba Đầu Ma, 227. Trí Huệ Đăng, 228. Chiên Đàn Tạng, 229. Ca Nan Lưu, 230.Hương Diệm Tràng, 231. A Thấp Tì, 232. Ma Ni Bảo, 233. Phước Thủ, 234. Lợi Bà Di, 235. Xá Già Độc, 236. Đoạn Nghiệp, 237. Hoan Hỷ Trí, 238. Càng Đà La, 239. Sa Già Đà, 240. Tu Di Vọng, 241. Tri Thiện Pháp, 242. Đề Đa Ca, 243. Thủy Triều Thanh, 244. Trí Huệ HảI, 245. Chúng Cụ Đức, 246. Bất Tư Nghì, 247. Di Già Sơn, 248. Ni Đà Già, 249. Thủ Chánh Niệm, 250. Tịnh Cư Đề, 251. Phạm Âm Thiên, 252. Nhân Địa Quả, 253. Giác Tánh GiảI, 254. Tính Tấn Sơn, 255. Vô Lượng Quang, 256. Bất Động Ý, 257. Tu Thiện Nghiệp, 258. A Dật Đa, 259. Tôn Đà La, 260. Thánh Phong Huệ, 261. Mạn Thù Hạnh, 262. A Lợi Đa, 263. Pháp Luân Sơn, 264. Chúng Hòa Hợp, 265. Pháp Vô Trụ, 266. Thiên Cổ Thanh, 267. Như Ý Luân, 268. Thủ Quang Diệm, 269. Vô Tỉ Hiệu, 270. Đa Gia Lâu, 271. Lợi Lợi Bà Đa, 272. Phổ Hiền Hạnh, 273. Trì Tam MuộI, 274. Oai Đức Thanh, 275. Lợi Bà, 276. Danh Vô Tận, 277. A Na Tất, 278. Phổ Giải Sơn, 279. Biện Tài Độ, 280. Hành Hóa Quốc, 281. Thanh Long Chủng, 282. Thệ Nam Sơn, 283. Phú Già Da, 284. Hành Truyền Pháp, 285. Hương Kim Thủ, 286. Ma Nỗ La, 287. Quang Phổ Hiện, 288. Huệ Y Chánh, 289. Hàng Ma Quân, 290. Thủ Diệm Quang, 291. Trì Đại Y, 292. Tạng Luật Hạnh, 293. Phục Long Vương, 294. Đức Tự Lại, 295. Xà Dạ Đa, 296. Tần Ma LợI, 297. Nghĩa Pháp Thắng, 298. Thí Bà La, 299. Xiển Đề Ma, 300. Vương Trụ Đạo.
201. Chí tâm đảnh lễ Ba La Mật tôn giả, 202. Câu Na Xá, 203. Muội Thanh, 204. Bồ Tát Thanh, 205. Kiết Tường Chú, 206. Bát Đa La, 207. Vô Biên Thân, 208. Hiền Kiếp Thủ, 209. Kim Cang Vị, 210. Thừa Vị, 211. Bà Tư Tra, 212. Tâm Bình Đẳng, 213. Bất Khả Tỉ, 214. Nhạo Phú Tạng, 215. Hỏa Diệm Thân, 216. Phả La Đọa, 217. Đoạn Phiền Não, 218. Bạc Cù La, 219. Lợi Bà Đa, 220. Hộ Diệu Pháp, 221. Tối Thắng Ý, 222. Tu Di Đăng, 223. Một Đặc Già, 224. Di Sa Cơ, 225. Thiện Viên Mãn, 226. Ba Đầu Ma, 227. Trí Huệ Đăng, 228. Chiên Đàn Tạng, 229. Ca Nan Lưu, 230.Hương Diệm Tràng, 231. A Thấp Tì, 232. Ma Ni Bảo, 233. Phước Thủ, 234. Lợi Bà Di, 235. Xá Già Độc, 236. Đoạn Nghiệp, 237. Hoan Hỷ Trí, 238. Càng Đà La, 239. Sa Già Đà, 240. Tu Di Vọng, 241. Tri Thiện Pháp, 242. Đề Đa Ca, 243. Thủy Triều Thanh, 244. Trí Huệ HảI, 245. Chúng Cụ Đức, 246. Bất Tư Nghì, 247. Di Già Sơn, 248. Ni Đà Già, 249. Thủ Chánh Niệm, 250. Tịnh Cư Đề, 251. Phạm Âm Thiên, 252. Nhân Địa Quả, 253. Giác Tánh GiảI, 254. Tính Tấn Sơn, 255. Vô Lượng Quang, 256. Bất Động Ý, 257. Tu Thiện Nghiệp, 258. A Dật Đa, 259. Tôn Đà La, 260. Thánh Phong Huệ, 261. Mạn Thù Hạnh, 262. A Lợi Đa, 263. Pháp Luân Sơn, 264. Chúng Hòa Hợp, 265. Pháp Vô Trụ, 266. Thiên Cổ Thanh, 267. Như Ý Luân, 268. Thủ Quang Diệm, 269. Vô Tỉ Hiệu, 270. Đa Gia Lâu, 271. Lợi Lợi Bà Đa, 272. Phổ Hiền Hạnh, 273. Trì Tam MuộI, 274. Oai Đức Thanh, 275. Lợi Bà, 276. Danh Vô Tận, 277. A Na Tất, 278. Phổ Giải Sơn, 279. Biện Tài Độ, 280. Hành Hóa Quốc, 281. Thanh Long Chủng, 282. Thệ Nam Sơn, 283. Phú Già Da, 284. Hành Truyền Pháp, 285. Hương Kim Thủ, 286. Ma Nỗ La, 287. Quang Phổ Hiện, 288. Huệ Y Chánh, 289. Hàng Ma Quân, 290. Thủ Diệm Quang, 291. Trì Đại Y, 292. Tạng Luật Hạnh, 293. Phục Long Vương, 294. Đức Tự Lại, 295. Xà Dạ Đa, 296. Tần Ma LợI, 297. Nghĩa Pháp Thắng, 298. Thí Bà La, 299. Xiển Đề Ma, 300. Vương Trụ Đạo.
Send comment