Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới
Bài Mới Nhất

Kinh Bát Đại Nhân Giác

10 Tháng Mười Hai 201300:00(Xem: 13991)
Kinh Bát Đại Nhân Giác


KINH TÁM ĐIỀU GIÁC NGỘ

 

Thuyền Ấn dịch thành thơ.


 

 Là Phật tử, nhớ ngày đêm trì tụng

 Tám điều này những giác ngộ ngọc vàng

 Của Như lai, Bồ tát siêu thế gian

 Ai tu tụng chứng niết bàn giải thoát.

 

 Giác ngộ một: Đời vô thường luân lạc

 Quả đất này đùng vỡ nát ai hay

 Thân tứ đại vừa khổ, vừa không đây

 Do năm ấm hợp thành toàn vô ngã

 Như có đó, nhưng đổi thay tan rã

 Đẹp tuyệt vời mà hư ảo sắc không

 Vọng tâm là gốc ác phải đề phòng

 Thân bất tịnh chao ôi đầy ô uế

 Ai ngày đêm tịnh tâm quán như thế

 Giải thoát dần khổ sinh tử trần gian.

 

 Giác ngộ hai: Muốn thân tâm thường an

 Phải giác ngộ đa dụcđại họa

 Sinh tử trầm luân điêu linh sa đọa

 Chính gốc do lòng đa dục gây nên

 Ai đoạn dục tu giải thoát tiến lên

 Thân an lạc, tâm niết bàn siêu thoát.

 

 Giác ngộ ba: Người trí phải thông đạt

 Kẻ lòng tham không đáy lo ham nhiều

 Xoay xở ngày đêm gây ác đủ điều

 Bóng theo hình phải mang nhiều khổ báo

 Bồ tát thường diệt tham lam phiền não

 Sống tri túc, say đạo pháp, vui nghèo

 Lấy trí tuệ làm sự nghiệp tu theo

 Từ trí tuệ viên thành vô thượng đạo.

 

 Giác ngộ bốn: Ai người có hoài bão

 Siêu thoát trầm luân, tinh tiến chuyên tu

 Bỏ biếng nhác, trụy lạc, tham, sân, ngu

 Diệt bốn ma bằng bảo kiếm trí tuệ

 Ngục ấm giới giải thoát không trì trễ

 Tinh tiến lên! Giải thoát vùng sức lên!

 

 Giác ngộ năm: Luân hồi khổ lênh đênh

 Do ngu si phải trầm luân sinh tử

 Nên Bồ tát quyết nhất tâm trừ khử

 Diệt vô minh mê tối gây điêu linh

 Học vấn uyên bác, trí tuệ quang minh

 Đủ biện tài độ chúng sinh thoát khổ.

 

 Giác ngộ sáu: Thường từ bi tế độ

 Cho những người bị bần khổ cơ hàn

 Những kẻ này lắm thù hận, oán than

 Nên Bồ tát bình đẳng tâm bố thí

 Cứu giúp họ thoát qua cơn nghèo bí

 Không bận lòng đến kẻ oán người thân

 Không ghét bỏ người hung dữ bất nhân

 Không nhớ đến những cựu thù ác độc.

 

 Giác ngộ bảy: Tuy làm người thế tục

 Nhưng biết rõ ngũ dục lắm tai ương

 Nên rũ bỏ mọi vướng mắc oán thương

 Không đắm nhiễm đến trần gian phú quí

 Lòng ái mộ ba y và pháp khí

 Hình ảnh người mang bình bát cà sa

 Thường ôm ấp lấy chí nguyện xuất gia

 Lo giữ đạo, phạm hạnh tu siêu thoát

 Lập chí xuất trần cứu người đọa lạc

 Từ bi thương, độ tất cả hữu tình.

 

 Giác ngộ tám: Biết sinh tử điêu linh

 Trong trầm luân ngập đầy muôn thống khổ

 Phát tâm đại thừa, dấn thân tế độ

 Cứu chúng sinh đang quằn quại thương đau

 Độ chúng sinh kịp giải thoát ra mau

 Thay chúng sinh chịu muôn ngàn cơ cực

 Đấy là từ bi, đấy là hạnh đức

 Lòng mênh mang độ thoát khắp quần sinh.

 

 Đây tám điều giác ngộ dạy phân minh

 Của chư Phật, Bồ tát tâm truyền lại

 Trí tuệ tuyệt vời, từ bi vô ngại

 Lên thuyền pháp thân, đến bờ niết bàn

 Lòng ngập từ bi, siêu thoát hiên ngang

 Trở vào trầm luân độ người giải thoát

 Niết bàn reo, đón chúng sinh hoan lạc

 Tám giác ngộ là đường sáng ngọc vàng

 Cứu chúng sinh giải thoát chốn trần gian

 Xa ngũ dục, rời trầm luân sinh tử

 Nếu người nào biết thành tâm gìn giữ

 Thường thọ trì tám điều giác ngộ này

 Vô thượng giác nắm nguyên vẹn trong tay

 Nghiệp chướng tiêu, thoát ly sinh tử khổ

 Sẽ tiến mau lên ngay niết bàn lộ

 Đạo bồ đề rực sáng, tâm quang minh.

 

 

Phật tử Quảng Minh đánh máy từ bản chép tay – 10.12.2013

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15496)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0840, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14178)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0436; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 14854)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0435; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 18397)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0427; Hán dịch: Chi Khiên; Việt dịch: Huyền Thanh
(Xem: 24513)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0447a, Dịch từ Phạn ra Hán: Đời nhà Lương khuyết danh, Dịch từ Hán ra Việt: HT Thích Huyền Tôn
(Xem: 14955)
Kinh Di Giáo - Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14474)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0413; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Bất Không; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 18142)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0409; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Thích Vạn Thiện
(Xem: 26344)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0407; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15050)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0405; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Phật Ðà Gia Xá; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 14715)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0402; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ba La Pha Mật Ða La; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 14981)
Tiêu thích Kim cương kinh khoa nghi (銷釋金剛經科儀) , còn gọi là Kim cương khoa nghi (金剛科儀) hay Kim cương bảo sám (金剛寶懺), nằm trong Tạng ngoại Phật giáo văn hiến (藏外佛教文獻), quyển 6, kinh số 53... Quảng Minh dịch
(Xem: 15414)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 14838)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14675)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13101)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14280)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 19892)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18280)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30625)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12284)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15361)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13604)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13810)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13391)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14306)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 16587)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15209)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31018)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18667)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 14873)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14438)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14381)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13650)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19534)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14321)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14363)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14571)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14575)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17772)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13385)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13519)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14799)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14011)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16296)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15173)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13343)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13019)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13157)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12883)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13966)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14550)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14086)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14495)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12880)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13685)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13134)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13625)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14570)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14605)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant