- Lời Người Dịch
- Lời Giới Thiệu - HT Như Điển
- Lời của Người Biên Tập - Khedroob Thondup
- 1. Con gái nông thôn
- 2. Những năm đầu đời của tôi
- 3. Tuổi thơ
- 4. Đời sống ở nông thôn
- 5. Xã hội ở Amdo
- 6. Những món ăn trong nhà
- 7. Thổ ngữ và y phục
- 8. Lễ hội truyền thống
- 9. Bị ma ám
- 10. Lấy chồng
- 11. Bổn phận làm vợ
- 12. Những cái tang
- 13. Sinh con
- 14. Một vị tulku ra đời
- 15. Biển trí tuệ
- 16. Một chuyến đi dài
- 17. Đến Lhasa
- 18. Một đời sống mới bắt đầu
- 19. Những tục lệ lạ
- 20. Lễ hội tết ở Lhasa
- 21. Con cháu và trở thành quả phụ
- 22. Một cuộc biến động chính trị
- 23. Chuyến hành hương của gia đình
- 24. Cộng sản xâm chiếm
- 25. Đi thăm Trung Quốc
- 26. Phật lịch 2500
- 27. Đào thoát
- 28. Tị nạn ở Ấn Độ
- Lời cuối sách
- 14 vị Đạt Lai Lạt Ma
- Đôi nét về Đức Đạt Lai Lạt Ma
- Lời Dạy Của Đức Đạt Lai Lạt Ma
Phụ Lục
Phương danh 14 vị Đạt Lai Lạt Ma
1. Gedun Drupa (1391-1474); nơi sanh: Shabtod (U-tsang)
2. Gedun Gyatso (1475 - 1542); nơi sanh: Tanag Segme (U-tsang)
3.Sonam Gyatso (1543 - 1588); nơi sanh: Tolung (U-tsang)
4.Yonten Gyatso (1589 - 1617); nơi sanh: Mongolia
5.Lobsang Gyatso (1617 - 1682); nơi sanh: Chingwar Taktse (U-tsang)
6.Tsangyang Gyatso (1682 - 1706); nơi sanh: Mon Tawang, India
7.Kelsang Gyatso (1708 - 1757); nơi sanh: Lithang (Kham)
8.Jamphel Gyatso (1758 - 1804); nơi sanh: Thobgyal (U-tsang)
9.Lungtok Gyatso (1805 - 1815); nơi sanh: Dan Chokhor (Kham)
10.Tsultrim Gyatso (1816 - 1837); nơi sanh: Lithang (Kham
11.Khedrup Gyatso (1838 - 1856); nơi sanh: Gathar (Kham)
12.Trinley Gyatso (1856 - 1875); nơi sanh: Lhoka (U-tsang)
13.Thupten Gyatso (1876 - 1933); nơi sanh: Dagpo Langdun (U-tsang)
14.Tenzin Gyatso (1935 - ); nơi sanh: Taktser, Kumbum (Amdo)