Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới
Bài Mới Nhất

Ba

18 Tháng Giêng 201100:00(Xem: 4977)
Ba


Ba

 

Ba bất tận Three indestructibles Gồm: - thân bất tận - mạng bất tận - sở hữu tâm linh bất tận.

Ba chướng ngại Xem ba độc.

Ba cõi Three realms.

Ba cõi ác Three evil realms.

Ba cửa vào niết bàn Three gates to nirvāṇa Gồm: - hư không - cô sắc - bất động.

Ba dật đề Patayantika (S) Một trọng tội ghi trong Luận tạng: tội thủ đắc trái phép nhưng không có tang vật. Xem ứng đối trị.

Ba di la Vajira (S) Kim cương Tên một trong 12 vị thần trong kinh Dược sư.

Ba đan xà lê Patajali (S) Bàn đạt xà lý Học giả người Ấn thế kỷ II BC.

Ba đầu ma Xem hoa sen.

Ba đầu ma liên hoa Xem Hoa sen.

Ba đường ác Three Evil Paths. Địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh.

Ba ha Bát nhã thích luận Xem Đại Trí độ luận.

Ba la di giới Catru Parājikā (P) 4 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Ba la mật Pāramī (P), parol tu chinpa (T),, Pāramitā (S), parol tu chinpa (T), Perfection Đáo bỉ ngạn, Độ vô cực Vượt qua biển sanh tử khổ não tới nơi chánh đạo tức tới bờ bên kia. Đáo bỉ ngạn là từ dùng để chỉ hàng Bồ tát đã đắc quả Như Lai: A la hán, Bích chi Phật, Bồ tát, Phật.

Ba la nại Bārāṇasī (S), Vārāṇśrī, Benares Địa

Ba Lăng Hảo Kiếm Haryō Kōkan (J),, Baling Haojian (C), Pa-ling Hao-chien (C), Baling Haojian (C), Haryo Kokan (J) Ba Lăng Hạo Giám. (Vào thế kỷ thứ 10) Đệ tửtruyền nhân giáo pháp của Vân Môn Văn Yển.

Ba Lăng Hạo Giám Xem Ba Lăng Hảo Kiếm.

Ba lị Pāli (P), Pāḷi (S), Pālibhāṣā (S).

Ba loại thiền l. Như tu ngũ-đình-tâm quán, tứ-niệm-xứ quán v.v...gọi là tiểu thừa thiền. 2. Như tu chỉ-quán, pháp-giới quán, duy-thức quán v.v... gọi là đại thừa thiền. 3. Tham công án thoại đầuphát khởi nghi tình, từ nghi đến ng chẳng có năng quán sở quán, gọi là Tổ Sư Thiền.

Ba lỗi Three faults.

Ba mươi bảy phẩm trợ đạo Thirty-seven Limbs of Enlightenment, Bodhi-paksika dharma (S). Tam thập thất giác chi. Tức là: 1- Tứ Niệm Xứ (quán thân bất tịnh, quán thọ là khổ, quán tâm vô thường, quán pháp vô ngã), 2- Tứ Chánh Cần (ác đã sanh nên dứt, ác chưa sanh không cho sanh, thiện chưa sanh nên sanh, thiện đã sanh khiến cho tăng trưởng), 3- Tứ Thần Túc (dục thần túcthỏa nguyện, cần thần túctinh tấn, tâm thần túcchánh niệm, quán thần túcbất loạn), 4- Ngũ Căn (tín căn, tấn căn, niệm căn, định cănhuệ căn. Do năm pháp căn bản này sanh ra thánh đạo, nên gọi là ngũ căn), 5- Ngũ Lực (là lực xuất phát từ ngũ căn trên), 6- Thất Bồ Đề Phần cũng gọi là Thất Giác Phần hay là Thất Giác Chi (l. Chọn pháp, 2.tinh tấn, 3. hỷ, 4. khinh an, 5. niệm, 7. định, 7. xả), [xả là tâm quân bình, bình thản, không bị chi phối do bất cứ yếu tố nào, dù ni tâm hay ngoại cảnh] 8- Bát Chánh Đạo Phần (l. chánh kiến, 2. chánh tư duy, 3. chánh ngữ, 4. chánh nghiệp, 5. chánh mạng, 6. chánh tinh tấn, 7. chánh niệm, 8. chánh định). Ba mươi bảy phẩm này để trợ giúp cho người tu Phật giáo Nguyên thủy, nên gọi là trợ đạo.

Ba mươi hai tướng tốt Dvātriṃśadvara-lakṣaṇa (S), Thirty-two excellent marks.

Ba nghiệp Three karmas Gồm: thân nghiệp, khẩu nghiệp, ý nghiệp.

Ba nghiệp báo Xem Tam nghiệp.

Ba nhĩ cường đa Parjanya (S) Tên một vị thiên. Tên vị thần mưa.

Ba phép minh Gồm: túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận minh.

Ba sắc thái của tri kiến tuyệt đối của Như lai về Tứ đế: - tri kiến về Tứ đế - tri kiếnliên quan đến cơ năng của Tứ đế - tri kiến rằng cơ năng của mỗi đế đã được tạo thành. Mỗi đế có 3 săắc thái. Tứ đế có 12 sắc thái gọi là 12 phương thức.

Ba tam muội Three samādhis.

Ba tính Tilakkhaṇa (P), Trilakṣaṇa (S) Tam tướng.

Ba thân Three kāyas, ku sum (T), Trikāya (S).

Ba thân Phật Three bodies of the Buddha, Trikāya (S).

Ba Tiêu Bashō (J) Tùng Vĩ Ba Tiêu.

Ba Tiêu Huệ Thanh Pa chia Huiching (C), BashoYesei (J), Bashō Eshō (J), Pa-chiao Hui-ch'ing (C), Bajiao Huiqing (C), Basho Esai (J) (In the 10th century) Đệ tửtruyền nhân giáo pháp của Nam Tháp Quang Dũng. Một Thiền sư Nhật (1644 - 1694).

Ba trá lị phất thành Xem Hoa thị thành.

Ba Trĩ Xem Vua của loài A tu la.

Ba Tư Nặc vương Prasenājit (S), Pasenadi (P) Thắng quân vương, Hòa Duyệt, Nguyệt Quang, Thắng Quân, Thắng Quang, Thắng Niên. Xem Prasenajit.

Ba tướng trạng của hiện hữu Trilakṣaṇa (S).

Ba tự tính Trisvabhāva (P) Tam tướng.

Ba xà ba đề Prājapati (S), Mahā-prājapati (S), Pajāpati (P) Ma ha Ba xà ba đề, Bát la nhạ, Chúa Tạo vật, Sanh chủ thần, Chúng sanh chủ 1- Dì của Phật Thích ca, sau khi hoàng hậu Ma Da hạ sanh được bảy ngày thì qua đời, Ngài được bà Ba xà ba đề nuôi dưỡng cho tới lớn. Sau khi vua Tịnh Phạn thăng hà, bà thọ giới qui y và là nữ đệ tử xuất gia đầu tiên của tăng hội. Bà cũng là người đã thành lập Giáo hội Tỳ kheo ni. 2- Thần tạo vũ trụ trong Ấn giáo. Xem Sikhi.

Ba-la Balā (S) (1) Tên của một cô gái con trưởng làng (2) Tên một La sát nữ.

Ba-tư-nặc-câu-tát-la (vua) Pasenadi Kosala (P).

Ban thác ca Panthaka (S) Một trong 16 vị đại A la hán đước đức Phật cử đi hoằng pháp nước ngoài.

Ban Thiền Lạt ma Pentchen Lama (T),Panchen Lama (T), Pan-chen bla-ma (T),Tashilama (S). Lạt ma giáo tin rằng Ban Thiền Lạt mahoá thân của Phật A di đà để gìn giữ đạo Phậtủng hộ các nhà tu niệm..

Ban túc vương Kamamsapada (P), Kalmasapada (S) Bác túc vương, Lộc túc vương, Ca ma sa đà vương, Kiếp ma sa đà vương; Kamamsapada (P). Xem Lộc túc vương.

Ban xà ca Xem Đại Quỷ thần vương. Xem Bán chi ca.

Ban-na Xem Tuệ.

Bao Thiền Phổ Pao ch'an P'u (C).

Bá chúng học pháp Śikṣākaraniya (S) Đột cát la giới Là 100 giới nhỏ trong giới Tỳ kheo cần học cho biết.

Bá luận Śata-śāstra (S) Bách luận Một trong ba bộ kinh luận căn bản của phái Tam luận tông: Trung luận, Thập nhị môn luận, Bá luận. Một trong ba bộ kinh chánh (Trung luận, Thập nhị môn luận, Bá luận) của phái Tam luận tông.

Bá vạn niên Xem đại kỳ kiếp.

Bác ái Charity (P).

Bác túc vương Xem Ban túc vương.

Bách luận Xem Quảng Bách Luận Bổn. Xem Bá luận.

Bách luận bộ Śata-śāstra (S).

Bách nghiệp kinh Karmaśataka (S) Tên một bộ kinh.

Bách pháp minh môn luận Clear under-standing of the one hundred dharmas.

Bách Trượng Duy Chánh Pai-chang Wei-cheng (C) Tên một vị sư.

Bách Trượng Hoài Hải Hyakujo Ekai (J),, Pai chang Huai hai (C), Hyakujo Ekai (J) Tên một vị sư.

Bách Trượng Thanh Quy Baizhangqiunggui (C), Hyakujo Shingi (J),, Pai-chang Ch'ing-kuei (C),, Hyakujo Shingi (J) Tác phẩm viết về các qui cũ trong chùa thiền doĐức Huy biên soạn. Tên một vị sư.

Bách tự luận Śatāksara-śāstra (S) Tên một bộ luận kinh.

Bái Hỏa giáo Parsis (S).

Bám víu Attachment Grasping, clinging.

Bán chi ca Xem Mật Chủ.

Bán chỉ ca đại tướng Xem Bán chi ca.

Bán Chỉ La Pāṇika (S) Cưu Lan Đơn Trà Bán Chỉ La Vị thần đứng trong hàng 8 vị dược xoa đại tướng.

Bán già la Xem Ngũ thần thông.

Bán già la Xem Bàn xà la.

Bán già la đại tướng Xem Bán chi ca.

Bánh bằng bột mì Maṇḍaka (S), Baked flour.

Báo thân Recompensed Body Sambhogakaya (S) The Buddha's glorious bodily mani-festation as the result of the meritorious acts which he did when he was a bodhisattva.

Báo thân Hōjin (J). Xem Thọ dụng thân.

Báo Từ Văn Khâm Paotzu Wenchin (C), Hoji Bunkin (J) Tên một vị sư.

Báo ứng Phật Vipākabuddha (S) Báo sinh Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.

Bát Aṣṭa (S), Hatsu (J), Aṭṭha (P), Eight.

Bát âm Eight qualities of tones.

Bát bộ Thiên long bát bộ Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già.

Bát bộ lực sĩ Sankara (S) Thưởng ca la, Cốt tỏa thiên, hài cốt Vị thiên thần bộ thuộc của ngài Quán thế âm, thống lãnh bát bộ.

Bát chánh đạo, Āryaṣtāṅgikamārga (S), Ariya aṭṭhaṅgikamagga (P), Aṭṭhāṅgika-magga (P), Aṣṭāngika-mārga (S), Aṣṭa-mārga (S), The Eightfold Noble Path, The noble eightfold path, Eight Noble Paths Trong 37 phẩm trợ đạo. Gồm: chánh kiến (correct views, samma-ditthi), chánh tư duy (correct thought, samma-sankappa), chánh ngữ (correct speech, samma-vaca), chánh nghiệp (correct conduct, samma-kammanta), chánh mạng (correct livelihood, samma-sati), chánh tinh tấn (correct efforts, samma-vayama), chánh niệm (correct mindfulness, samma-sati), chánh định (correct meditation, samma-samadhi). Xem Ariya-tthangika magga.

Bát chi trai Xem bát quan trai.

Bát Chu đại tạng Pāṇḍuka (S) Một trong bốn đại tạng của nước Tỳ đề ha, chủng tộc Bạt kỳ.

Bát chu tam muội kinh Pratyutpaa-buddha-saṃmukhā-vasthita-samādhi-sūtra (S) Thập phương hiện tại Phật Tất tại tiền lập định kinh Tên một bộ kinh.

Bát công đức hạnh Aṭṭhacariya (P), Beneficial conduct.

Bát công đức thủy Water of eight merits.

Bát đa la Xem Ứng lượng khí.

Bát đại sư Eight ornaments.

Bát đại tử Xem Bàn đại tử.

Bát đạo Eightfold Path.

Bát đạo phần thánh thiện Eight sagely way shares Bát thánh đạo phần.

Bát đặc ma Xem hồng liên địa ngục.

Bát đặc ma na lạc ca Xem hồng liên địa ngục.

Bát Đảo Chấp có Thường, Lạc, Ngã, Tịnh là thật có ấy là bốn thứ điên đảo của phàm phu ; chấp không có Thường, Lạc, Ngã, Tịnh là thật không, ấy là bốn thứ điên đảo của nhị thừa, nói chung là bát đảo.

Bát Đại Linh Tháp phạn tán Aṣṭamahāśrīcaitya-saṁskṛta-stotra (S) Tên một bộ luận kinh.

Bát Địa Xem Bát Nhân Địa.

Bát giái trai Xem bát quan trai.

Bát giải thoát Aṣṭa-vimokṣa (S), Eight forms of liberation Aṭṭha-vimokkha (P) - Khi tâm tham dục dấy lên thì cách quán xét sự vật và nhận chân tánh hư huyễn, - Khi không tâm tham dục nổi lên vẫn quán xét sự vật như trên, - Bằng cách quán xét để nhận chân sự trạng thái thường hằng ở đó không có dục vọng chi phối, - Bằng cách quán triệt sự bất cùng tận của không gian hay thể phi vật chất, - Bằng cách nhận chân được trí huệ vô biên, - Bằng cách quán triệt tính không, - Bằng trạng thái tâm không có niệm cũng không vắng niệm, - Bằng tâm không phân biệt xúc thọ (vedana)và tưởng (sanja).

Bát giải thoát định Eight samādhis of emancipation.

Bát giới Eight abstinences. Xem bát quan trai.

Bát giới trai Xem bát quan trai.

Bát kính pháp Eight unsurpassed rules of a nun.

Bát khất thực Pātra (S), Patta (P) Ứng lượng, Bát đa la.

Bát Không Quyên Sách Quan Âm Amoghapasa-Avalokiteśvara (S) Bát Không Quyên Sách Quán Thế Âm Tên một vị Bồ tát.

Bát Không Quyên Sách Quán Thế Âm Xem Bát Không Quyên Sách Quan Âm.

Bát khổ Eight kinds of unsatisfactoriness, Eight sufferings. Tám loại khổ gồm: - sanh khổ - lão khổ - bệnh khổ - tử khổ - tăng hiềm hội khổ - ái biệt ly khổ - cầu bất đắc khổ - ngũ uẩn xí thạnh khổ (ngũ uẩn không đều thì khổ).

Bát kiết tường Aṣṭamaṅgala (S).

Bát kỉnh pháp l. Ni dù trăm hạ phải lễ bái tỳ kheo sơ hạ; 2. Không được mắng, báng tỳ kheo ; 3. Không được cử ti tỳ kheo ; 4. Ni thọ giới cụ túc phải thọ với hai b Tăng (Nam, Nư); 5. Ni phạm ti tăng-tàn phải sám trừ với hai b Tăng ; 6. Mỗi nữa tháng phải thỉnh cầu tỳ kheo dạy bảo ; 7. Kiết hạ an cư chẳng được cùng chung mt chỗ với Tỳ kheo, cũng chẳng được quá xa chỗ ở của Tỳ kheo (đại khái cách 500 m); 8. Giải hạ nên cầu tỳ kheo chứng kiến ba thứ: kiến, văn, nghi để tự kiễm thảo. Đây là điều kiện của Phật cho người nữ xuất gia.

Bát la na xa pha ri Đại đà la ni Kinh Prāṇasabalin sūtra (S) Tên một bộ kinh.

Bát la nhạ Xem Chúng sanh chủ.

Bát lan sa phược la đại Đà la ni Parṇasavari-dhāraṇī (S) Một bộ kinh trong Mật bộ.

Bát lạt ế già Phật đà Xem Duyên Giác.

Bát lạt mật đế Paramiti (S) Tên một nhà sư Ấn độ đời Đường dịch kinh Thủ lăng Nghiêm sang chữ Tàu.

Bát lệ ê già Phật đà Xem Độc giác Phật.

Bát nạn Aṣṭvākṣanā (S), Eight misfor-tunes Xem Tám hoàn cảnh buồn Gồm: địa ngục - ngạ quỉ - bàng sanh - câm ngọng đui điếc - sanh vào thời không có Phật pháp - sanh ở Bắc cu lư châu - sanh ở cỏi Vô thưởng thiên - Thề trí biện thông.

Bát nê hoàn Xem Nhập Niết bàn.

Bát Nhã Prajā (S), Hannya (J). Trí huệ của tự tánh (khác với trí huệ của b óc) sẵn đầy đủ khắp không gian thời gian, chẳng có thiếu sót, chẳng có chướng ngại, cái dụng tự đng chẳng cần tác ý, tùy cơ ứng hiện chẳng sai mảy may.

Bát nhã ba la mật Prajā-pāramitā (S) Một trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: - dana-paramita: bố thí ba la mật - sila-paramita: giới hạnh ba la mật - ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật - virya-paramita: tinh tấn ba la mật - dhyana-paramita: thiền định ba la mật - praja-paramita: bát nhã ba la mật. Xem Trí huệ Ba la mật.

Bát nhã Ba la mật Bồ tát Ārya-prajā-pāramitā (S) Huệ Bát nhã Ba la mật Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Bát nhã Ba la mật đa tâm kinh Prajāpapāramitā-hṛdaya-sūtra (S), Hannya Shingyō (J) Tên một bộ kinh.

Bát Nhã Ba la Mật kinh Prajāpāramitā sūtra (S) Tên một bộ kinh.

Bát nhã Bồ tát Prajā-bodhisattva (S) Tên một vị Bồ tát.

Bát Nhã Cúc Đa Prajāgupta (S) Tên một vị sư.

Bát nhã đăng luận Prajāpradīpa (S) Do ngài Thanh Biện trước tác.

Bát Nhã đăng luận thích Prajnādipā śāstra kārika (S) Do ngài Thanh Biện biên soạn. Prajāpradīpa-ṭīkā (S) Do ngài Quan Âm Cấm trước tác (đệ tử của ngài Thanh Biện).

Bát nhã đường Hannya-dō (J).

Bát nhã Lý thú kinh Prajāpāramitā- Nayasata-panca śātīka (S) Đại lạc Kim cang Bất không chân thật Tam ma đa kinh Tên một bộ kinh.

Bát nhã Lưu chi Prajāruci (S) Trí Hy Cao tăng Ấn độ đời Bắc Ngụy.

Bát nhã phương tiện quyết định Thành tựu pháp Prajāpaya-Viniscaya-Siddhi (S).

Bát nhã Phương tiện Quyết định thành tựu pháp Prajāpaya-vinis-caya-siddhi (S) Do Anangavajra con vua Gopala thế kỷ VIII soạn.

Bát nhã quán đảnh Prajṣabhisheka (S), Wisdom initiation.

Bát nhã tâm kinh Hannya Shingyō (J) Tên một bộ kinh Xem Ma ha Bát nhã Ba la mật đa tâm kinh.

Bát Nhân Địa Aṣṭamaka-bhūmi (S) Bát Địa, Đệ Bát Địa Một trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.

Bát niết bàn Xem Nhập Niết bàn.

Bát nột đắc ca vương Xem Mã Đầu vương.

Bát pháp giới jik ten ch gyī (T), Eight worldly dharmas

Bát phong Aṣṭalokadharma (S), Eight winds = bát thế phong Là được (lợi), mất (suy), khen (dự), chê (hủy), vinh (xưng), nhục (cơ), khỗ (khổ), vui (lạc).

Bát quan trai Aṭṭhanga śīla (P), Aṣṭanga-śamanvatgatopavasa (S), Atthanga Samma-gatan posatha (P), Upavasatha-śīla (S), Upo-satha-sīla (P), Eight precepts.Bát giới trai, Bát chi trai, Bát giớI Gồm: không sát sanh, không trộm cắp, không dâm dục, không láo xược, không uống rượu, không năm giường cao, không dùng hương thơm, không ăn sai giờ.

Bát quái Pa-kua (C), Eight trigrams.

Bát sự tùy thân Eight requisites.

Bát tà đạo Eight wrong paths.

Bát thánh đạo phần Xem bát đạo phần thánh thiện.

Bát thập chủng hảo Anuvyajana (S) Bát thập tùy hảo tướng Bát thập tùy hảo: 80 tướng tốt phụ theo 32 tướng trang nghiêm của Phật.

Bát thập hảo tướng Xem Tám mươi tùy hình hảo.

Bát thập tùy hảo Xem Bát thập chủng hảo.

Bát thập tùy hảo tướng Xem Bát thập chủng hảo.

Bát thế duyên Eight wordly conditions.

Bát thế phong Xem Bát Phong.

Bát thiên đại chú Abhisamayālaṇkāraloka (S) Tên một bộ kinh.

Bát thiên tiểu chú Abhisamayālaṇkārasphut-artha (S) Tên một bộ luận kinh.

Bát thiên tụng Aṣṭasāhaśrīkā (S) Tên một bộ luận kinh.

Bát Thiên Tụng Bát Nhã Kinh Xem Tiểu phẩm Bát nhã Ba la mật kinh.

Bát Thiên Tụng Bát nhã Thích Hiện quán Trang nghiêm Kinh Aṣṭasāhaśrīkā-prajā-paramita-vyakhya (S) Tên một bộ luận kinh.

Bát thức Eight levels of consciousnesses, Eight consciousnesses, nam shī tsog gye (T) Gồm: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý, mạt na, a lại da thức.

Bát thủy công đức Eight excellent qualities of the water.

Bát tiên Pa-hsien (C), Eight immortals.

Bát Toàn kinh Baduajin (C), Pa-tuan chin (C), Baduajin (C), Eight Elegant exercises Loạt bài tập thể lực của Đạo gia.

Bát xúc Là tám thứ cảm giác : đau, ngứa, nặng, nhẹ, lạnh, ấm, trơn, rít. Thực ra còn nhiều cảm giác khác như : mềm, cứng, kiến bò, điện giựt, quên thân, bay bổng v.v... đều là quá trình lúc tĩnh tọa thường có.

Bát-nhã-đa-la Prajādhārā (S) Tổ thứ 27 giòng Ấn.

Bà Già Bà Xem Thế tôn.

Bà Già Phạm Xem Thế tôn.

Bà La Lưu Chi Xem A xà Thế.

Bà la môn Brāhmaṇa (S, P), bram dze (T) Bà la môn chủng Một giai cấpđộc quyền về tôn giáo, thần linhẤn độ ngày xưa, cho đến vua cũng phải kiêng nễ và lễ bái.

Bà lâu na Long vương Varuna (S) Thủy thiên thần, Thuỷ thần Thần Luật pháp, trong kinh Vệ đà. Thần thủ hộ phương tây.

Bà lợi A tu la Vadisaśurā (S) Một trong những vị A tu la vương.

Bà lợi ma ni Balimani (S) Đại Dạ xoa chuyên bảo hộ chúng sanh đoạn trừ tai ách phiền não.

Bà sa Ba Xem Thập lực Ca Diếp. Xem chánh nguyện.

Bà Sa Cù Đà Vacchagotta (P).

Bà sa cù đà Hoả dụ kinh Vacchagotta-Aggi sutta (P).

Bà sa cù đà tương ưng kinh Vacchagotta-samyutta (P), Ven. Vacchagotta (chapter SN33) Vacchagotta-Aggi sutta Tên một bộ kinh.

Bà sa luận Xem A tỳ đạt ma Đại tỳ bà sa luận.

Bà Tẩu Bàn Đậu Xem Thế Thân Bồ tát.

Bà Tẩu Thiên Vatistha (S), Vasudeva (S) Thế Thiên, Phạ Tử Tiên Ấn độ giáo cho Ngài là cha của thần Krisna. Theo Bà Tẩu Bàn Đậu Pháp sư truyện, Ngài Bà Tẩu Thiên là con của Visnu, là cha của Bồ tát Thế Thiên. Xem Thế Thân Bồ tát.

Bà Tì Phệ Già Xem Thanh Biện Bồ tát.

Bà Tu Đạt Đa Xem Hữu thiện thí hạnh.

Bà Tu Mât Đa Xem Bà tu mật.

Bà Tu Mật Vasumitra (S) Thế Hữu, Thiên Hữu, Hoà tu mật đa 1- Vị tổ thứ 7, một trong 28 vị tổ Phật giáoẤn độ, thế kỳ thứ I AD, một vị đại luận sư trong số Tứ luận sư. Là Thượng thủ của 500 hiền thánh kết tập kinh điển vào năm 400 sau khi Phật nhập diệt. 2- Tên vị thiện tri thức thứ 25 mà Thiện Tài đồng tử có đến tham vấn.

Bà Tu Mật tổ sư Vasumātra (S).

Bà Tư Tra Xem Tối Thắng.

Bà Xa Tư Đà Baśaṣita (S), Vasasuta (S) Tổ đời 25 trong hàng 28 tổ sư Phật giáoẤn độ. Xem Bà xa tư đà..

Bà-la-môn Bà-tất-sá Vāsettha (P) ẩn sĩ Bà-ma-sá.

Bà-la-môn Chủng Đức Sonadanda (P).

Bà-la-môn Đạo-đề-da Todeyya (P).

Bà-la-môn Phí-già-la-bà-la Pokkharasāti (P).

Bà-la-môn Sanh Lậu Jānussoni (P).

Bà-la-môn Thường -già Canki (P).

Bà-la-môn Ương-kỳ-sá Angirasa (P) ẩn sĩ Ương-kỳ-la.

Bà-lợi-sá Uparittha (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Bà-lưu-va Vanena (P).

Bà-ma -đề-bà, (ẩn sĩ) Vāmadeva (P) Bà-la-môn Bà-ma-đề-bà.

Bà-ma, (ẩn sĩ) Vāmaka (P) Bà-la-môn Bà-ma.

Bà-Phù-Đà Ca chiên nê Pakudha Kaccāyana (P) Ca La Cư Đà Ca Chiên Diên Tên một vị sư.

Bài bác Apavāda (S) Tranh cải.

Bài cú Haiku (J).

Bài hát Gīti (S), Song.

Bài kệ Verse, Gītaka (S), Song. Xem phúng tụng

Bài vị Inscription board.

Bàn Cổ P'an-ku (C), Pangu (C).

Bàn đại nhi Xem Bàn đại tử.

Bàn đại tử Bandhyaputra (S) Thạch nữ nhi, Bát đại tử, Bàn đại nhi Đứa con của người đàn bà không thể sinh sàn. Ngụ ý chỉ sự hư huyễn, không thật, như lông rùa, sừng thỏ.

Bàn đạt xà lý Xem Ba đan xà lê.

Bàn Khuê Hoà Thượng Bankei Ōshō (J) Tên một vị sư.

Bàn Khuê Vĩnh Trác Bankei Eitaku (J), Bankei Osho (J), Bankei Yōtaku (J) 1623 - 1693, trường phái Rinzai, một trong những thiền sư nổi tiếng nhất nước Nhật.

Bàn linh Altar for the dead.

Bàn sanh Animal.

Bàn sơn bảo tích Panshan Baoji (C), P'an-shan pao-chi (C),, Banzan Hōshaku (J) (720-814) Đệ tửtruyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo Nhất.

Bàn thờ Phật Buddha shrine.

Bàn thờ Phật Botsudan (J).

Bàn thờ tổ Altar for the patriarch.

Bàn tu bàn đầu Xem Thế Thân Bồ tát.

Bàn xà la Xem Ngũ thần thông.

Bàn xà la Pacala (S) Mật Nghiêm, Bán già la 1- Ban xà la: tên một vương quốc thời đức Phật. 2-Mật Nghiêm, Bán già la: Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Bàng cư sĩ Hō ko-ji (J) Bàng Uẩn.

Bàng sanh Xem Súc sinh.

Bàng Uẩn Pangyun (C), P'ang yun (C); Hokoji (J), P'ang-chu shih (C), Pangjushi (C) (740-808/811) Đệ tửtruyền nhân giáo pháp của Thạch Đầu Hy ThiênMã Tổ Đạo Nhất.

Bàng Uẩn cư sĩ ngữ lục P'ang-chu-chih yu-lu (C) Tên một bộ ngữ lục.

Bành Tổ Peng-tzu (C), Pengzi C) Theo truyê72n thuyết ông sinh ra vào đời Hạ và mất vào lúc 777 tuổi vào đời Ân.

Bản hoặc Xem Phiền não hoặc.

Bản lai diện mục Horai-no-nemoku (J).

Bản Luận Chú Dhātukathapakarana-atthakatha (S) Tên một bộ luận kinh. Do ngài Phật Âm biên soạn.

Bản mẫu tạng Mātṛka (S) Hành mẫu tạng, Ma đức lặc già, Ma đát lí ca, Ma đa la ca, Ma Di 1- Tên gọi Luận tạngLuận tạng là mẹ các tạng. 2- Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em. 3- Tên vị tổ đời thứ 10 của dòng họ Thích Ca.

Bản nguyện Pūrva-praṇidhāna (S),, Original Vows. Bản thệ, túc nguyện Lời nguyện của các chư Phật hay Bồ tát (Phật A di đà có 48 lời nguyện, Phật Thích Ca có 500 lời nguyện).

Bản nhiên của diệt Nirodhātu (S).

Bản nhiên của từ biệt Prahāṇadhātu (S).

Bản nhiên thanh tịnh Prakṛti-prabhāsvaram (S) Tự tính thanh tịnh.

Bản sanh chú giải Xem Bản sanh Nghĩa thích.

Bản sanh man Katakamala (S) Truyện cổ Phật giáo, có 35 truyện Bản sanh và phần giải thích pháp nghĩa.

Bản sanh Nghĩa thích Jātakatthakatha (S),, Jātakatthavanāṇa (P) Bản sanh chú giải Tên một bộ luận kinh.

Bản sư Honshi (J).

Bản tánh Prakṛti (S), Essential oginal nature Pakati (P) Tự tánh, Tự tánh đế.

Bản tánh con người Mānuṣya (S), Human nature.

Bản thân Paccattam (P), Individual.

Bản thể Xem Pháp tánh.

Bản thệ Xem Tam muội da. Xem Bản nguyện.

Bản thức Xem A lại da thức.

Bản trụ pháp tính Paurāṇasthitidharmatā (S), Pūrvadharmasthittitā (S).

Bảo Xem Châu báu.

Bảo ấn Tam muội Ratna-mudrā-samādhi (S).

Bảo ấn thủ Bồ tát Ratna-mudrā-hasta (S) Ra đát nẵng mô nại ra hạ đát đa, Bảo ấn Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Bảo Ba la mật Bồ tát Ratna-pāramitā (S) La đát na Ba la mật Bồ tát, La đát na Bạt chiết lệ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Bảo Bức Bích chi Phật Ratna-nimi (S) La đát na nễ nhĩ Tên một vị Phật hay Như Lai.

Bảo cái Parasol Cây lộng.

Bảo cát Phật Ratnasikhi (S) Bảo Tích Phật, Bảo đĩnh Phật, Kế na Thi Khí Phật, Bảo Kế Phật, Thích Ca Thi Khí Phật Tên một vị Phật hay Như Lai. Bảo Tích Phật, Bảo Đảnh Phật, Bảo Kế Phật.

Bảo cảnh tam muội Hōkyō zanmai (J).

Bảo Chí Pao-chih (C).

Bảo chưởng Bồ tát Ratnapāṇi (S) Bảo Thủ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Bảo đao Tỳ na dạ ca Xem Kim Cang Điều Phục thiên.

Bảo đĩnh Phật Xem Bảo cát Phật.

Bảo Đảnh Phật Xem Kế Na Thi Khí Phật.

Bảo Đức Bồ tát Ratnaśrī (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo ý Ratnamati (S) Xem Bodhiruci.

Bảo Hành Xem Dẫn Chánh.

Bảo Hành vương Chánh luận Ratnavali śāstra (S) Tên một bộ luận kinh. Ngài Long Thọ trước tác.

Bảo hành vương chính luận sớ Ratnāvalīṭīkā (S) Do ngài A dật đa Mật đa biên soạn.

Bảo Hiền Xem Ma Ni Bạt Đà La.

Bảo hoa đức Phật Ratnamalaśrī Buddha (S),, Jeweled Flower Virtue Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.

Bảo Hoa Nguyện Pao hua yuan (C).

Bảo hoa Phật Ratnamalaśrī-Buddha (S) Tên một vị Phật hay Như Lai.

Bảo Hữu Long vương Xem Hoà tu kiết long vương.

Bảo Kế Phật Xem Bảo cát Phật Xem Kế Na Thi Khí Phật.

Bảo Kiếm Bồ tát Ratnadatta (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo Lâm tu viện Paolin monastery.

Bảo Lâm tự Hōrin-ji (J), Baolinsi (C), Pao-lin ssu (C) Tu viện được xây cất từ năm 504 ở miền nam TQ, tổ Huệ Năng có lưu trú ở đó một thời gian và từ đó yu viện này được nổi tiếng.

Bảo Lâu Cát Kinh Xem Đại Bảo Quảng Bác Lâu Các Thiện Trụ Bí Mật Đà La Ni kinh.

Bảo Linh tự Baolin si (C) Tên một ngôi chùa.

Bảo Man dụ Kinh Ratnamalavadāna (S), Ratnavadānatatva (S), Ratnavadānamala (S) Tên một bộ kinh.

Bảo Minh Đạo Thành Pao Ming Tao cheng (C) Tên một vị sư.

Bảo Nghiêm Bồ tát Ratnavyūha (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo Nguyệt Bồ tát Ratnasandra (S), Rathachandra (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo Ninh Nhân Dũng Pao neng Jen yang (C) Tên một vị sư.

Bảo oai đức thượng vương Phật Ratnatedjobhyyudgatarājatarāja (S) Tên một vị Phật hay Như Lai.

Bảo Phác Tử Pao-p'u-tzu (C), Baopuzi (C) Tên một tác phẩm của Cát Hồng, một đệ tử Đạo gia.

Bảo Phong Khắc Vân Baofeng Kewen (C), Hobo Kokumon (J).

Bảo Phước Pao-fu (C) Một nhân vật trong thí dụ 8, Bích Nham Lục.

Bảo Phước Tòng Triển Hokufu (J), Baofu (C), Pao-fu Ts'ung-chan (C), Baofu Congzhan (C), Hofufu Juten (J) (?-928) Đệ tửtruyền nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghĩa Tồn.

Bảo Quang Bồ tát Xem Bảo xứ Bồ tát. Xem Bảo tích Bồ tát.

Bảo Quang thiên tử Ratnaprabhā (S).

Bảo Sanh Như lai Xem Phật Bảo sanh.

Bảo Sinh Phật Ratnasaṃbhava (S) Bảo Sanh thế giới, Bảo sanh Như lai, Nam Phật Ngự phương Nam Mạn đà la, tượng trưng Bình đẳng tánh trí. Ratnasambhava cũng còn gọi là Bảo Sanh thế giới, cõi giới vị lai do Danh Tướng Như Lai (Phật hiệu của Ngài Tu Bồ Đề về vị lai) cai quản.

Bảo sơn Ratnaparvata (S), Mt Ratnaparvata núi Bảo sơn.

Bảo tác Pāśa (S) Sợi dây được se bằng chỉ 5 màu.

Bảo Tánh Bồ tát Ratnagotra (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo Tánh luận Xem Phân biệt bảo tánh chi đại thừa tối thắng yếu nghĩa luận.

Bảo Tát Bồ tát Xem Bảo xứ Bồ tát.

Bảo Tạng thần Jambhala (S) Tên một vị thiên.

Bảo Tạng thiên nữ Xem Cát Tường thiên.

Bảo Tích Ratnakuta (S), Ratnakara, Ratna-makuta, Kon tsegs (T) Bảo quang Bồ tát 1- Bảo Tích Bồ tát 2- Bảo Tích kinh bộ.

Bảo Tích Bồ tát Ratnamakuta (S), Ratnakara (S). La đát na ma câu trác Bồ tát.

Bảo Tích Kinh Ratnakūṭa-sūtra (S) Xem Đại bửu tích kinh. Xem Đại bảo tích kinh.

Bảo Tích Phật Ratnakara Buddha (S) Tên một vị Phật hay Như Lai. Xem Bảo cát Phật. Xem Kế Na Thi Khí Phật.

Bảo tháp Dagoba (P), Stupa. Xem Tháp.

Bảo Thắng Bồ tát Ratnapriya (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo Thắng Phật Xem Đa bảo Phật.

Bảo Thiên Tỳ kheo Ratnadeva (S) Tên một vị sư.

Bảo Thủ Bồ tát Xem Bảo chưởng Bồ tát.

Bảo Thủ Tỳ kheo Hiranyapāni (S) Tên một vị sư.

Bảo Tinh Phật Xem Bảo Tràng Như Lai.

Bảo Tràng Như Lai Ratnaketu (S) Bảo Tràng Phật, Bảo Tinh Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.

Bảo Tràng Phật Xem Bảo Tràng Như Lai.

Bảo Trượng Bồ tát Ratnadandin (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo tư duy Ratnacinta (S).

Bảo Tướng Phật Mahāratnaketu (S), Ratna-keturadja (S), Jewel Appearance Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai vị lai. Trong hội Pháp hoa, đức Phật thọ ký cho hai ngàn đệ tử hàng Thanh văn sẽ thành Phật một lượt hiệu là Bảo tướng Như lai.

Bảo Ứng Huệ Ngung Bao-ying Hui-yung (C) Tên gọi khác của Nam Viện Huệ Ngung.

Bảo Vân kinh Ratnamegha sūtra (S) Tên một bộ kinh.

Bảo Võng Bồ tát Ratnaśūra (S) Tên một vị Bồ tát.

Bảo Xứ Bồ tát Ratnakala (S) Bảo Quang Bồ tát, Bảo Tát Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Bảy công hạnh giác ng Seven practices leading to Enlightenment.

Bảy hành động ác Seven evil acts.

Bảy loại châu báu Seven jewels.

Bảy lỗi lầm Seven faults.

Bảy luật Bồ tát Seven disciplines.

Bảy nguyên do phát triển Bồ đề tâm Seven causes of awakening the Bodhi-mind.

Bảy thanh tịnh Seven purification.

Bảy yếu tố ác Seven elements of evil Ngược lại Bảy việc công đức.

Bảy yếu tố công đức Seven elements of virtue.

Bảy yếu tố giác ngộ Seven elements of Bodhi.

Bảy yếu tố phát triển trí huệ Seven factors of wisdom.

Bão Phúc Tử Pao-p'u tzu (C) Quyển bách khoa tự điển dạy những phương pháp đạt sự bật tử, do Cát Hồng biên soạn.

Bạ Xà Tử tỳ kheo Vṛjiputra-bhikṣu (S) Tên một vị sư.

Bạc Kaladhūta (S), Silver.

Bạc Câu La Bakkula (S), Vakula (S) Thiện dung, Mại Tánh, Trọng Tánh, Bạc La Đệ tử La hán của Phật.

Bạc Đề Bhaddiya (P) Ông là một trong năm người Bà la môn cùng tu khổ hạnh với đức Phật như: Kiều trần Như (Kodanna), Bạc đề (Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji). Ông cũng là một trong những đệ tử đầu tiên và đắc quả A la hán đầu tiên của đức Phật.

Bạc Địa Tanu-bhūmi (S) Vị Dục Địa, Nhu Nhuyến Địa Một trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.

Bạc Già Bà Bharnaua (S).

Bạc Già Phạm Xem Thế tôn.

Bạc Già Thinh Xem Thế tôn.

Bạc La Xem Bạc câu La.

Bạc phước Alpapuṇya (S).

Bạc phước Alapuṇya (S).

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 8574)
Phật Học Từ Điển off line Thích Phước Thiệt
(Xem: 20173)
Từ Điển Phật Học Online gồm có nhiều nguồn từ điển kết hợp, hiện có 93,344 mục từ và sẽ được cập nhật thường xuyên.
(Xem: 9468)
Từ Điển Phật Học Đạo Uyển - Ban Phiên dịch: Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu
(Xem: 43970)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 45278)
Hai mươi sáu thế kỷ về trước, Thái Tử Tất Đạt Đa đã ra đời tại hoa viên Lâm Tỳ Ni, dưới một gốc cây Vô Ưu. Ngày đó, Thái Tử đã có dịp cai trị một vương quốc, nhưng Ngài đã từ chối.
(Xem: 44791)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 24417)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet... rồi đánh chữ vào máy vi tính...
(Xem: 12536)
Từ Điển Thiền Tông Hán Việt do Hân Mẫn; Thông Thiền biên dịch
(Xem: 37619)
Phật Quang Đại Từ Điển - Do HT Thích Quảng Độ dịch giải
(Xem: 13060)
Từ Điển Hán Phạn - Buddhist Chinese-Sanskrit Dictionary by Akira Hirakawa
(Xem: 9459)
Từ Điển Hư Từ - Hánh ngữ Cổ đại và Hiện đại - Trần Văn Chánh
(Xem: 23940)
Từ Điển Pháp Số Tam Tạng - Nguyên tác: Pháp sư Thích Nhất Như, Cư sĩ Lê Hồng Sơn dịch
(Xem: 25901)
Từ điển bách khoa Phật giáo Việt Nam, Tập 1 và 2; HT Thích Trí Thủ chủ trương, Lê Mạnh Thát chủ biên
(Xem: 30687)
Đây là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch...
(Xem: 11532)
Pali-Việt Đối Chiếu - Tác giả: Bình Anson
(Xem: 40776)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
(Xem: 91007)
Từ Điển Phật Học Anh Việt - Việt Anh - Pali Việt; Tác giả: Thiện Phúc
(Xem: 17306)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
(Xem: 13526)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực
(Xem: 23746)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông
(Xem: 11388)
Chia sẻ ý kiến, kinh nghiệm, phân tích trong việc dịch các tài liệuliên quan đến Phật giáo từ Anh ngữ sang Việt ngữ...
(Xem: 29650)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
(Xem: 12148)
Từ ngữ đối chiếu Anh-Việt hoặc Phạn âm trong Kinh Pháp Hoa - Tác giả: Vũ Hữu Đệ
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant