Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới
Bài Mới Nhất

U

19 Tháng Giêng 201100:00(Xem: 5650)
U


U

 

U-ba-vac-ta-na Upavartana (S) Tên một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã nhập diệt.

Uẩn Khaṇḍa (P), Aggregate, Skandha (S), phung po nga (T) Vi-đà, Ấm, Kiền độ, Ấm, Uẩn ma vương. 1- = Âm: Nghĩa là trái lẽ dương (= negative). 2- = Uẩn: Tích tập, kết hợp lại. Sắc Thọ Tưởng Hành Thứcnăm uẩn. Năm món tích tụ ấy làm người mê muội, mê nhiễm vật dục.; 3- Vi-đà, tên một vị Thần Hộ pháp

Uẩn Saṣṣa (S) Ấm.

Uẩn ma vương Xem Uẩn.

Uẩn Minh hộ kinh Khaṇḍa-paritta sutta (P) Tên một bộ kinh.

Uẩn tính Skandhātā (S).

Uất ba la Xem Thanh liên.

Uất đà ca la la Ārāḍa-Kālāma (S), Ālāra-Kālāma (P), Alārāma Kālāma (P), Arāda-Kālāma (S) A lam, A la la, A la ra ca lam. Tên vị đạo sĩ, thầy dạy thứ nhất của đức Phật, tu đạt đến cảnh giới Vô sở hữu xứ thiên.

Uất đà già Xem Uất đà la.

Uất đà la Udraka-Rama-Putral (S), Rudraka (S) Uất đà già, Uất đầu lam Phất Bậc tu hành thứ nhì mà đức Phật gặp gần thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất thời ấy Xem Udraka.

Uất đà ca la la Ālāra-Kālāma (P).

Uất đà la tăng Uttarāsaṇgha (P), Upper robe Thượng y, áo Uất đa la tăng, áo Thất điều Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

 

 

 

 

 

 

Uất đầu lam Phất Xem Uất đà la.

Uất Đà Ca La Ma Tử Udraka-Ramaputra (S), Uddaka-Ramaputta (P) Vị thầy thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đahọc đạo sau khi xuất gia Vị thầy thứ nhì, nhờ đó đức Phật đắc Đệ bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng, không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở này không ai đắc quả thiền nào cao hơn.

Uế Asuddha (S), Asubha (P) Xem Bất tịnh.

Uế tặc Kṣināśrava (S) Lậu tận.

Uế tích kim cang Ucchuṣṃa Angusa (S) Ô sô quân trà Tên của một minh vương thần có công đức chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu và khắp lỗ chân lông đều phun ra lửa, mặt mày phẩn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm, dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc) Xem Uế tích Minh vương.

Uế tích kim cương Bồ tát Ucchuṣṃa (S) Ô khu sa ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim Cang Tên một vị Bồ tát.

Uế tích kim cương vương Xem Uế tích kim cương Bồ tát.

Ujjaya Ujjaya (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upakala Upakala (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upanemi Upanemi (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upanita Upanita (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upasabha Upasabha (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upasidari Upasidari (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Usabha Usabha (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Uy âm vương Phật Bhismagarjitasvararāja (S) Tên một vị Phật hay Như Lai.

Uy lực Xem Gia trì.

Uy-nhã-quốc Ujunnā (P).

ứng cúng Xem A la hán.

ứng cúng quả Xem A la hán.

Ước nguyện Aspiration.

Ưng châu Ying-chou (C).

Ưng quật ma la Aṅgulimālya (S), Aṅgulimāla (S) Ưng quật ma la, Ưng quật lỵ ma la, Chỉ Man Tên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hán Xem Ưng quật ma la.

Ưng quật ma la Aṅgulimāla (S) Xem Ương quật ma la.

Ưng quật ma la Kinh Aṅgulimālya sŪtra (S) Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinh Tên một bộ kinh Xem Ưng quật ma la Kinh.

Ưng tác nghiệp Yogā-vihita-karma (S).

Ưng thuận Patisantharo (P), Courtesy.

Ương già Xem Bộ loại.

Ương-già Bắc Phương Thủy, địa danh Anguttarapa (P).

Ưu ba bà bà Xem Thiện túc.

Ưu ba cúc đa Upagupta (P), (S, P), Moggaliputta-Tissa (P) Vị tổ thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáoẤn độ. Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế Tu.

Ưu ba đà da Xem Hoà thượng.

Ưu ba đề xá Xem Luận nghị Xem Đại Quang A la hán.

Ưu ba la Long vương Xem Thanh Liên Long vương.

Ưu ba li Upāli (S, P) Một trong thập đại đại đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị trì luật hạng nhất.

Ưu ba nan đà tỳ kheo Xem Luận nghị.

Ưu ba ni sa đà Upaniṣad (S) áo nghĩa thư 1- Một trong những đệ tử Phật đắc A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ đà.

Ưu ba phiến đa tỳ kheo Upassanta (S) Tên một vị sư.

Ưu bát la Utpala (S), Uppala (P) Âu ba la địa ngục 1- Tên một vị Long vương. 2- Hoa sen màu vàng, một loại hoa cõi trời 3- Tên của một trong 8 loại ngục lạnh.

Ưu bà di Upāsikā (S, P) Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữ Người đàn bà tu Phật tại gia.

Ưu bà đế tu Upatissa (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Ưu bà ly Oupali (S) Một đệ tử Phật, trước làm nghề cạo tóc, giai cấp hạ tiện, theo 6 ông hoàng dòng họ Thích đi xuất gia, sau đắc quả A la hán, được Phật khen là Trì luật đệ nhất.

Ưu bà nan đà Xem Bạt nan đà.

Ưu Bà Phiên Đà Upasānta (S) Tên một vị Đại luận sư.

Ưu bà tắc Upāsaka (P) Thiện nam, Nam cư sĩ, Cận sự nam Cư sĩ tu tại gia.

Ưu đà di Udāyi (S) Ưu-đa-di Một Thanh văn đệ tử của Phật.

Ưu đà diên vương Udayāna (S), Udena (P) Ưu đà diên vương Cai trị xứ Câu đàm di thời đức Phật.

Ưu đà la Uttala (S) Tổ tiên đời thứ năm cũa dòng họ Thích Ca Xem Vô vấn tự thuyết.

Ưu đàm ba la Xem Hoa ưu đàm.

Ưu Đà Di Udāyin (S) Tên một vị đệ tử của đức Phật đã đắc A la hán.

Ưu Đàm Yu-tan (C).

Ưu lâu tần loa Uruvila (S) Tên một vùng có ngôi làng Nan đà, có sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài thành đạo. Thị trấn xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật tại đây xinh đẹp, đức Phật đã cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya, Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.

Ưu lâu tần loa Ca diếp Uruvilva-kasyapa (S) Một Thanh văn đệ tử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kāśyapa, Gaya Kāśyapa, Nadi Kāśyapa.

Ưu thọ Daurmanasya-vedanā (S) Một trong ngũ thọ.

Ưu-đà-di-bạt-đa Udāyibhadda (P).

Ức Niệm Bồ tát Smritisajatyah (P) Sanh Niệm Xứ Bồ tát.

Ức niệm tỳ ni luật Sati-vinaya (S).

Ứng đối trị Payattika (S) Ba dật đề 90 giới linh tinh của tỳ kheo. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Ứng hóa thân Tramsformation body Xem Hóa thân Xem Hóa Phật.

Ứng Niệm Himavanta (S) Hi ma phạ đa Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Ứng thành tông Xem Cụ Duyên tông.

Ứng thân Nirmāṇakāya (S), Nirmāṇa-kāyah (S), Accommodated Body, Transformed body, Ōjin (J), Tulku (T), Ứng hóa thân, Biến hóa thân, Hóa thân Thân Phật ứng với cơ duyên khác nhau mà hóa hiện. Nếu ứng hiện Phật hình là ứng thân, nếu ứng hiện khácvới Phật hình thì gọi là hóa thân. Pháp thântự tính thân.

Ứng tụng Geya (S), Singing (S, P) Trùng tụng, Kỳ dạ Kệ giải thích giáo thuyết mà khế kinh đã nói.

Ưu ba bà sa Xem Thiện túc.

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 8574)
Phật Học Từ Điển off line Thích Phước Thiệt
(Xem: 20173)
Từ Điển Phật Học Online gồm có nhiều nguồn từ điển kết hợp, hiện có 93,344 mục từ và sẽ được cập nhật thường xuyên.
(Xem: 9474)
Từ Điển Phật Học Đạo Uyển - Ban Phiên dịch: Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu
(Xem: 43970)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 45279)
Hai mươi sáu thế kỷ về trước, Thái Tử Tất Đạt Đa đã ra đời tại hoa viên Lâm Tỳ Ni, dưới một gốc cây Vô Ưu. Ngày đó, Thái Tử đã có dịp cai trị một vương quốc, nhưng Ngài đã từ chối.
(Xem: 44792)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 24417)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet... rồi đánh chữ vào máy vi tính...
(Xem: 12537)
Từ Điển Thiền Tông Hán Việt do Hân Mẫn; Thông Thiền biên dịch
(Xem: 37620)
Phật Quang Đại Từ Điển - Do HT Thích Quảng Độ dịch giải
(Xem: 13060)
Từ Điển Hán Phạn - Buddhist Chinese-Sanskrit Dictionary by Akira Hirakawa
(Xem: 9460)
Từ Điển Hư Từ - Hánh ngữ Cổ đại và Hiện đại - Trần Văn Chánh
(Xem: 23940)
Từ Điển Pháp Số Tam Tạng - Nguyên tác: Pháp sư Thích Nhất Như, Cư sĩ Lê Hồng Sơn dịch
(Xem: 25901)
Từ điển bách khoa Phật giáo Việt Nam, Tập 1 và 2; HT Thích Trí Thủ chủ trương, Lê Mạnh Thát chủ biên
(Xem: 30687)
Đây là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch...
(Xem: 11533)
Pali-Việt Đối Chiếu - Tác giả: Bình Anson
(Xem: 40776)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
(Xem: 91008)
Từ Điển Phật Học Anh Việt - Việt Anh - Pali Việt; Tác giả: Thiện Phúc
(Xem: 17306)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
(Xem: 13527)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực
(Xem: 23746)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông
(Xem: 11388)
Chia sẻ ý kiến, kinh nghiệm, phân tích trong việc dịch các tài liệuliên quan đến Phật giáo từ Anh ngữ sang Việt ngữ...
(Xem: 29651)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
(Xem: 12148)
Từ ngữ đối chiếu Anh-Việt hoặc Phạn âm trong Kinh Pháp Hoa - Tác giả: Vũ Hữu Đệ
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant