Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới
Bài Mới Nhất

X - Y

19 Tháng Giêng 201100:00(Xem: 5328)
X - Y


XY

 

Xa di thôn kinh Sāmagāmasuttanta (S) Tịnh bất động đạo kinh Tên một bộ kinh.

Xa na Xem Thương na.

Xa Nặc Candaka (S), canna (S) Tên người đánh xe ngựa trung thành của đức Phật. Xa nặc dùng con ngựa tên Kiền Trắc (Kanthaka) đánh xe đưa Ngài trốn ra khỏi hoàng cung Kapilavastu để đi tu Người giữ ngựa của Thái tử Tất đạt đa.

Xá bà đề Xem Xá vệ thành.

Xá cứu ni Sakuni (S) Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Xá dạ đa Shayata (S) Tổ thứ 20 giòng Ấn.

Xá Kiệt quốc Sagala (S).

Xá la bà ca Xem Thanh văn.

Xá lợi ringsel (T), Śarīra (S), Relic Sarira (P) Thất lỵ la, Thiết lỵ la Tro tàn, thân cốt còn lại của Phật sau khi tịch diệt và hoả thiêu. Là vô lượng công đức lục độ họp thành, là do sự huân tu của giới đdịnh tuệ mà thành. Xá lợi có 3 màu: trắng là xá lợi bằng xương, đen là xá lơi bằng tóc, đỏ là xá lợi bằng thịt. Có 2 loại xá lợi khác nữa: toàn thân xá lợi như xá lợi Phật Đa bảo trong Kinh Pháp hoa, Toái thân xá lợi là do thân đốt vụn ranhư xá lợi đức Thích ca. Lại có 2 thứ nữa: Sinh thân xá lợi: Như Lai sau khi tịch diệt lưu lại thân cốt để Trời Ngườiđược phúc cúng dường, Pháp thân xá lợi: hết thảy kinh sách để lại.

Xá lợi Sarira (P).

Xá lợi phất Sāriputta (P), Śāriputra (S), shari pu (T) Một trong thập đại đệ tử của đức Phật.

Xá lợi phất chi sở thuyết Sariputra-prakaruṇā (S) Tên một bộ luận kinh.

Xá lợi Phất Đà la ni kinh Śāriputra-dhāraṇī-sŪtra (S) Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại tạng Trung quốc.

Xá lợi Phật Śarīradhātu (S), Relics of the Buddha, shari pu (T).

Xá lợi tháp ŚarīrastŪpa (S), Śārīraka (S), Stupa of relics Dhātucetiya (P).

Xá ly Xem Quảng nghiêm thành.

Xá vệ Śrāvāsti (S), Sāvatthi (P) Thất la phiệt thành, Xá bà đề 1- Kinh đô nước Câu tát la (Kosala). Trong thành Xá vệ này, vườn Kỳ thọ Cấp cô độc là nơi đức Phật thường ngự đến để giáo hóa tín đồcứu độ chúng sanh. Chính nơi này ngài Xá lợi Phật viên tịch và người ta có xây tháp thờ ngài, mỗi nam có kỷ niệm công đức ngài.

Xá vệ quốc Xem Xá vệ thành.

Xá vệ thành Sāvatthi (P), Śṛāvāsti (S).

Xà da đa Jayata (S) Xà-đà-già Tổ thư 20 trong hàng 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Xà đà già Xem Bổn sanh. Xem Bổn sanh truyện.

Xà đề Satha (P) Xiêm Châu, Xiểm châu Một trong hai Trung châu của Tây ngưu hoá châu.

Xà na quật đa tỳ kheo Jānagupta (P) Đức Chí, Chí Đức, Phật Đức Tỳ kheo Tên một vị sư.

Xà pha lạ Xem Quang minh.

Xà tỳ Xem Trà tỳ.

Xà-đà-già Xem Xà da đa.

Xả Upekśā (S), Equanimity Upekkhā (P), Upekkhā (P), Thản nhiên Tha thứ cho chúng sanh, lìa bỏ ý niệm chấp trước các pháp và trụ trong bình đẳng. Trong Tứ vô lượng tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).

Xả Tyāga (S), Upekśā (S), Equanimity 1- Một trong tứ vô lượng tâm (từ bi hỷ xả) 2- Hộ hay hành xả. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.

Xả Let-go Cāga (P).

Xả bỏ thân mạng Pariccaga (S), Self-sacrifice.

Xả đọa Niḥsargika (S) Một trọng tội ghi trong Luận tạng: tội thủ đắc trái phép.

Xả đọa giới Trimsan naisargita (P) 30 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Xả giác chi Upekśāyaṅga (S), Upekśā-saṁbodhyaṅga (S) Một trong Thất giác chi.

Xả giác phần Tam muội Upekśā-Saptabodhyaṅga-Samādhi (S) Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).

Xả tâm Ba la mật Upekkhā-pāramitā (P), Perfection of Equanmity.

Xả thọ Upekśā-vedanā (S) Một trong ngũ thọ.

Xả Trừ Phật Đảnh Xem Trừ Chướng Phật Đảnh.

Xe trâu Goratha (S).

Xí ma Khemanama (P).

Xích Lohita (S) Màu đỏ, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Xích châu Red pearl.

Xich ngọc Kiṁśuka (S).

Xiêm Châu Xem Xà đề.

Xiển đà luận Chandas (S) Vệ đà.

Xiển đề Xem Nhứt điên ca.

Xin lỗi Kāmayati (S), Excuse.

Xóa ha Xem ta bà ha.

Xuất Nairyanika (S) Một trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.

Xuất chư pháp Tam muội Sarva-dharmodgata-samādhi (S).

Xuất gia Nekkhamma (P), Pravrajyā (S), Pravrajyāta (S), Pabbajjā (S), Pabbajjāta (P), Pabbajati (P), Abhiniṣkramaṇa (S), Abhinikkhamaṇa (P), Nekkhamma samkappa (P), Renunciation, Away from home to be a monk, Entrance into ascetic life Cạo râu tóc, đắp y vàng, qui y tam bảo, thọ 10 giới Xem Lễ xuất gia.

Xuất gia (người) Renunciant.

Xuất gia chánh hạnh Samacara (S) Một phẩm trong Căn bản chánh hạnh luận (Mulacara).

Xuất gia, người Pabbajitena (S).

Xuất gia, việc Pabbajjāta (P), Pravrajyāta (S).

Xuất ly Ba la mật Naiṣkrāmya-pāramitā (S), Perfection of Renunciation.

Xuất ly Ba la mật Nekkhamma-pāramitā (P), Perfection of Renunciation.

Xuất sinh vô biên môn Đà la ni kinh Xem Phật thuyết xuất sinh vô biên môn Đà la ni kinh.

Xuất tam tạng ký tập Ch'u san-tsang chi-chi (C) Tên một bộ luận kinh.

Xuất thế Xem Siêu nhiên.

Xuất thế gian thượng thượng trí Lokottaratama-jāna (S) Trí Bồ tát, Phật.

Xuất thế gian trí Lokattara-jāna (S) Trí hàng Thanh Văn - Duyên Giác, có nhàm chán sanh tử, có Niết bàn để mong cầu.

Xuất thế gian trí Jānam-laukottaram (S).

Xuất yếu tưởng Naiṣkrāmya-saṃjā (S) Xuất ly tưởng ý tưởng thoát ly.

Xuân hòa thần Xem Chủ dạ thần.

Xuân Kim Cang nữ Xem Kế Lị Cát La Bồ tát.

Xuân Thu kinh Ch'un-chiu ching (C), Spring and Autumn Annals Do Khổng Phu Tử san định.

Xuyên Lão Chuan lao (C).

Xú ngạ quỉ Putana (S) Phú đơn na 1- Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. 2- Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Xúc Sparśa (S), Contact.

Xúc Sparśa (S), Contact Phassa (P) Đụng, đụng chạm, 1- Nhơn duyên thứ sáu trong Thập nhị nhơn duyên. 2- Một trong 10 đại địa pháp.Tác dụng đối cảnh.

Xúc Phassa (P), Contact, Sparśa (S).

Xúc cảnh Sprastavya-visaya (S).

Xúc Kim Cang nữ Xem Kế Lị Cát La Bồ tát.

Xúc sở duyên Phottabbarammāna (P).

Xứ Āgāra (S), Dwelling Nhà.

Xứ Xem Lục căn.

Xứ Mạt-lê-viên Mallikā (S) Mạt lỵ lợi - Vợ vua Ba tư nặc, thành Xá vệ, có qui y tam bảo. - Mạt lỵ còn là tên một thứ hoa rất thơm ở Thiên trúc.

Xưng hô Tăng: - chú tiểu - chú: dành cho Sa di - Đại đức: dành cho Tỳ kheo - Thượng toạ - Hoà thượng: cấp bực cuối cùng bên Tăng.

Xưng tội Xem Ba la đề đề xá ni Xem Phát lồ.

 

 

Y

 

Y An đà hội Xem y mặc trong.

Y bá nạp Xem áo bá nạp.

Y của chư tăng Xem nạp y.

Y cửu điều Xem nạp y.

Y dược thần Xem A tu vân.

Y đế mục đa Xem Bổn sự.

Y để ha bà luận Itihasa (S) Tên một bộ luận kinh. Vệ đà.

Y lan Eravana (S) Một loại hoa đẹp nhưng mùi rất thối xa đến hàng chục dặm, tượng trưng cho phiền não (đối nghĩa với hoa chiên đàn).

Y mặc trong Antarvāsaka (S) Y An đà hộI.

Y ngoại khổ Adhibhautika-dukkhata (S).

Y ngũ điều Xem áo ngũ điều.

Y nhân Nirsraya (S) Một trong ngũ nhân.

Y nội khổ Adhytmika-dukkhata (S).

Y pháp E-hō (J).

Y phương minh Sikitsavidyā (S), Cikitsavidyā (S) Đề cao về thuốc trị bệnh. Một trong ngũ minh: - thinh minh - công xảo minh - y phương minh - nhân minh - nội minh Một trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.

Y sa đà la Xem Trì thục.

Y tha khởi tính Paratantra (S) Duyên khởi tính.

Y thất điều Xem áo thất điều.

Y thiên khổ Adhidaivika-dukkhata (S).

Y tự khởi Phái Svatamtrika (S) Do Ngài Thanh Biện (Bhavaviveka) sáng lập vào thế kỷ IV - V.

Y tự khởi tông Svātantrika (S).

Y-sa-na Isāna (P).

Yasassi Yasassi (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.

Yêm Ma La thức Xem Vô cấu thức.

Yên Dhuma (S), Smoke Khói, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Yên tịnh Xem An.

Yêu kính thần thánh Prema-bhakti (S), Ecstatic love of God..

Yêu thần Ahura-mazda (S) Vị chúa tể yêu đạo.

Yết đăng yết la Kajangala (S).

Yết kê đô Karketana (S) Một loại ngọc hay thủy tinh.

Yết La Ha thần Graha (S) Nga la ha, Nghiệt la ha 1- Thần ngang ngạnh, bướng bỉnh. 2- Loài quỷ gá vào thân người không chịu xa.

Yết lí li xá Xem Sư tử Phát.

Yết ma Karmadāna (S) Kiết ma, Duy na, Thứ đệ, Kiết ma đà na, Duy Na Yết Ma, Tri sự Vị tam sư, có nhiệm vụ thi tác nghi lễ, phép tắc. Cũng còn gọi là Duy na sư Kiết ma, là một trong am cương: Thượng tọa, Duy na, Điển tọa.

Yết Ma Ba la mật Bồ tát Xem Nghiệp Ba la mật Bồ tát.

Yếu nguyện Sarvasa (S) Lời nguyện quan trọng.

Yểm mị quỷ Xem Kiết bàn trà.

Yểu mệnh Mandayus (S), short-lived.

Ý citta-uppada (S), Citta (S), Thought Tập khởi ý tưởng hiện tại (tham, sân, si,...).

Ý Mati (S) Từ trí ý muốn, ý định.

Ý Mana (S), Manas, Mano, Manaḥ (S) Mạt na.

Ý căn Mana-īndriya (S), Manindriyā (S), Mana-īndriya (S).

Ý diệu hạnh Manaḥ-sucarita (S) Một trong Tam diệu hạnh.

Ý lạc Manobhirama (S) Phật Thích Cathọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ thành PhậtPhật hiệu này. Cõi thế của đức Phật này tên là cõi ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ mãn.

Ý mật Mano-guhya (S) Một trong Tam mật.

nghiệp Manakarma (S), Manokamma (P).

Ý phạt nghiệp Mano-daṇḍa (S) Một trong Tam phạt nghiệp.

Ý sanh Kim cang Bồ tát Xem Dục Kim cang Bồ tát.

Ý sinh thân Manomaya (S), Mano-mayakāya (S), Mentally created Thân do ý sinh ra. Thân của các vị Bồ tát do ý thụ sinh.

Ý Thanh Mano-jṇāghosa (S) Tên một vị sư.

Ý thức yid kyi namshe (T), Mental consciousness.

Ý tưởng Saa (S), Perception ý phận biệt (nhận trắng, đen, dài, ngắn...).

Ý xứ Manayatana (S).

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 8574)
Phật Học Từ Điển off line Thích Phước Thiệt
(Xem: 20173)
Từ Điển Phật Học Online gồm có nhiều nguồn từ điển kết hợp, hiện có 93,344 mục từ và sẽ được cập nhật thường xuyên.
(Xem: 9480)
Từ Điển Phật Học Đạo Uyển - Ban Phiên dịch: Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu
(Xem: 43971)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 45280)
Hai mươi sáu thế kỷ về trước, Thái Tử Tất Đạt Đa đã ra đời tại hoa viên Lâm Tỳ Ni, dưới một gốc cây Vô Ưu. Ngày đó, Thái Tử đã có dịp cai trị một vương quốc, nhưng Ngài đã từ chối.
(Xem: 44792)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 24419)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet... rồi đánh chữ vào máy vi tính...
(Xem: 12537)
Từ Điển Thiền Tông Hán Việt do Hân Mẫn; Thông Thiền biên dịch
(Xem: 37623)
Phật Quang Đại Từ Điển - Do HT Thích Quảng Độ dịch giải
(Xem: 13060)
Từ Điển Hán Phạn - Buddhist Chinese-Sanskrit Dictionary by Akira Hirakawa
(Xem: 9461)
Từ Điển Hư Từ - Hánh ngữ Cổ đại và Hiện đại - Trần Văn Chánh
(Xem: 23942)
Từ Điển Pháp Số Tam Tạng - Nguyên tác: Pháp sư Thích Nhất Như, Cư sĩ Lê Hồng Sơn dịch
(Xem: 25902)
Từ điển bách khoa Phật giáo Việt Nam, Tập 1 và 2; HT Thích Trí Thủ chủ trương, Lê Mạnh Thát chủ biên
(Xem: 30687)
Đây là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch...
(Xem: 11535)
Pali-Việt Đối Chiếu - Tác giả: Bình Anson
(Xem: 40779)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
(Xem: 91009)
Từ Điển Phật Học Anh Việt - Việt Anh - Pali Việt; Tác giả: Thiện Phúc
(Xem: 17306)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
(Xem: 13527)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực
(Xem: 23746)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông
(Xem: 11389)
Chia sẻ ý kiến, kinh nghiệm, phân tích trong việc dịch các tài liệuliên quan đến Phật giáo từ Anh ngữ sang Việt ngữ...
(Xem: 29651)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
(Xem: 12148)
Từ ngữ đối chiếu Anh-Việt hoặc Phạn âm trong Kinh Pháp Hoa - Tác giả: Vũ Hữu Đệ
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant