VIỆN CAO ĐẲNG PHẬT HỌC HẢI ĐỨC
Hồng Dương Nguyễn Văn Hai
LUẬN GIẢI TRUNG LUẬN
TÁNH KHỞI VÀ DUYÊN KHỞI
PL.2547 - DL.2003 - Ban tu thư Phật học
Bìa sách "Luận Giải Trung Luận..." (trái); và Thư Pháp của
Thầy Tuệ Sỹ (phải).
MỤC LỤC
Lời
đầu sách
I.
Nhân và Duyên
1.
Quán Nhân duyên
Tương
quan
nhân quả.
Tương
quan
nhân quả loại
quan sát.
Tương
quan
nhân quả loại
giả định.
Tương
quan
nhân quả loại
tác động.
Kiểm
chứng tương quan
nhân quả bằng cách
tác động các
biến
cố là nền tảng của khoa học thực nghiệm.
2.
Bát bất và Duyên khởi
Tính
đối xứng của tương quan
nhân quả.
Bát
bất và
Duyên khởi.
Tương
quan
nhân quả loại nhất đa
tương tức.
3.
Nhân duyên và Tứ cú
Nhân
duyên và
Tứ cú Trung quán.
Sáu
nghĩa của nhân và
Tứ cú Hoa nghiêm Ngũ giáo Chương.
(Bảng
1)
II.
Pháp giới duyên khởi
4.
Viên dung vô ngại
Hoa
nghiêm cảnh giới.
Nhất
đa tương dung.
Viên
dung vô ngại.
5.
Nhân duyên Pháp giới
Vô
ngã tức
Đại Bi.
Hỗ
tức hỗ nhập.
Viên
giáo kiến.
6.
Bốn Pháp giới
Tâm
chúng sanh là
Như Lai tạng, là
Nhất pháp giới.
Sự,
Lý, và
Lý Sự vô ngại pháp giới.
Sự
sự vô ngại pháp giới.
7.
Tánh khởi và Duyên khởi
Lối
nhìn phân toái.
Lối
nhìn
viên dung.
Sự
sự vô ngại hay
lý sự vô ngại?
Nhất
thừa hiển tánh giáo.
Tánh
khởi.
III.
Vô thường và Phật tánh
8.
Phật tánh là Chuyển y
Phật
tánh là
Tu hành Phật đạo.
Phật
tánh là
Chân thật tánh.
Phật
tánh là
Như Lai tạng.
Ý
nghĩa thứ hai của
Như Lai tạng là tạng tức ẩn phú.
9.
Vô thường tức thị Phật tánh
Bản
giác và Thỉ giác.
Tu
chứng nhất đẳng.
10.
Phật tánh tức thị Vô thường
Giải
thoát đại đồng.
Tất
Hữu là
Phật tánh.
Ý
nghĩa vũ trụ của
Phật tánh.
Phật
tánh không thực chất.
Tất
hữu và
Phật tánh không hai.
Vô-thường-Phật-tánh:
một
tư tưởng đầy
động lực.
IV.
Hữu tình
11.
Đi tìm Ngã
Có
Ngã hay không có Ngã.
Phép
quán niệm.
12.
Hữu tình
Hữu
tình.
Lục
đại.
Tứ
thực.
Thập
nhị xứ và
Thập bát giới.
Ngũ
uẩn.
Sắc
uẩn.
13.
Hữu tình: Trí, tình, ý
Biến
dịch sinh tử.
Tịnh
sắc căn.
Trí,
tình, ý.
14.
Hữu tình: Tâm, Tâm sở
Phân
loại
tâm sở.
Tâm
bất khả đắc.
15.
Hữu tình: Xúc động và lý trí
Xúc
động tình cảm.
Lý
trí và
xúc động.
V.
Luận giải
16.
Nhân và Duyên trong Phẩm I
A.
Phẩm I:
Quán Nhân Duyên (Dịch Việt).
B.
Luận giải.
17.
Vô thường và Biến chuyển trong Phẩm II
A.
Phẩm II: Quán Khứ Lai (Dịch Việt).
B.
Luận giải.
Chuyển
động và
Thời gian.
Chủ
thể và Chuyển động.
Không
một không khác.
Kết
luận.
18.
Điều kiện nhận thức trong Phẩm III
A.
Phẩm III: Quán
Lục tình (Dịch Việt).
B.
Luận giải.
19.
Năng tạo và sở tạo trong Phẩm IV
A.
Phẩm IV: Quán
Ngũ ấm (Dịch Việt).
B.
Luận giải.
20.
Năng tưởng và sở tướng trong Phẩm V
A.
Phẩm V: Quán Lục Chủng (Dịch Việt).
B.
Luận giải.
21.
Hữu và sở hữu trong Phẩm VI
A.
Phẩm VI: Quán Nhiễm Nhiễm Giả (Dịch Việt).
B.
Luận giải.
Phiền
não.
Tánh
giác và năm trược.
Luận
giải Phẩm VI.
VI.
Tâm thức, Toán học, và Thế giới
22.
Tâm thức, Toán học, và Thế giới
A.
Tâm thức và Máy tính.
Kế
toán và
tâm thức.
Tâm
thức bất khả kế toán.
B.
Bài toán A lại da duyên khởi.
A
lại da và
thế giới vi mô.
Thế
giới hiện tượng.
Thế
giới lượng tử.
Ảo
và thực.
Kiến
giải Penrose về bài toán
a lại da duyên khởi.
C.
Bài toán Tánh khởi.
Một
niệm ba ngàn.
Một
kiến giải khoa học về tánh khởi.
D.
Tổng kết.
Tài
liệu tham khảo
Tiếng
Việt.
Tiếng
Anh.