Tổ Đình Minh Đăng Quang
PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN - BUDDHIST DICTIONARY
VIETNAMESE - ENGLISH VIỆT - ANH
Thiện Phúc
Tă
Tắc:
1) Do đó: Rồi thì—Therefore—Then.
2) Lấp lại: To block—To stop up.
3) Quy tắc: Pattern—Rule.
Tắc Kiện Đà La: Skandha (skt).
1) Cái vai: The shoulder.
2) Uẩn: See Skandha in Sanskrit/Pali-Vietnamese Section, and
Ngũ Uẩn in Vietnamse-English Section.
Tắc Lưỡi: To click one’s tongue.
Tắc Nghẽn: Obstructed—Blocked.
Tắc Trách: Irresponsible—To do something as a matter of form.
Tặc:
1) Tên trộm hay tên cướp—A thief—Pirate.
2) Ăn trộm hay ăn cướp: To steal—To rob.
Tặc Khấu: Bandit.
Tặc Trụ:
1) Người tự thọ cụ túc giới cho mình như một vị sư: An
unordained person who passes himself off as a monk.
2) Vị Tăng bị Giáo Hội của mình khai trừ bèn tự đổi pháp danh
hay nhờ giáo hội khác đổi pháp danh, rồi tự mình trụ trì tại một tự viện: A monk who himself changes his Buddha name (or changed by other orders) after
being expelled or purged from the order for his sins, then continues to stay in
the monastery.
Tặc Tử: Bad child.
Tăm Dạng: Sight—Trace—Sign.
Tắm Phật: Lễ Mộc Dục trong ngày kỷ niệm Phật Đản Sanh—To wash a
Buddha’s statue in the ceremony of Buddha’s Birthday.
Tằn Tiện: Thrifty—Economical.
Tẳn Mẳn: Detail.
Tăng: Samgha (skt).
1) Lụa dầy: Silk pongee.
2) Mũi tên: An arrow—A dart.
3) Tăng thêm: To increase—To add—To raise—To augment.
4) Vị Tăng: A Buddhist Monk or monks in general.
5) Tăng Già: Chúng gồm ba hay bốn vị Tỳ Kheo họp lại với nhau,
dưới sự chủ trì của một vị Tăng cao hạ, để cùng nhau phát lồ sám hối, tìm ra
giải pháp thỏa đáng, hay thọ giới—An assembly of monks. The corporate assembly
of at least three or four monks under a chairman, empowered to hear a
confession, grant absolution, and ordain. The church or monastic order, the
third member of the Triratna
Tăng Ái: To hate and to love.
Tăng Bách Giới Chúng Học: See Bách Giới Chúng Học Tăng.
Tăng Bảo: Sangha (skt)—Ngôi báu Tăng, ngôi thứ ba trong Tam Bảo
(những vị Tăng sĩ đã phát chân vô lậu trí và trở thành phước điền cho đời kính
trọng và quy theo)—The third member of the Triratna.
Tăng Bảo Quả: Bậc lậu tận A La Hán—The perfect arhat who has not to be
reborn.
Tăng Bi: Sự tăng trưởng lòng từ bi cứu độ chúng sanh của vị Bồ Tát,
dù trí huệ giác ngộ của vị ấy khiến ngài đủ khả năng nhập niết bàn, nhưng với
bi nguyện ngài vẫn tiếp tục luân chuyển để cứu độ chúng sanh—Augmented pity of
a Bodhisattva, who remains to save, though his advanced knowledge would justify
his withdrawal to nirvana.
Tăng Ca Xá: Sankasya (skt)—See Tăng Già Xá.
Tăng Cái: Tấm lụa thêu dùng như lọng che—A large embroidered canopy
of silk.
Tăng Cang: A royal-recognized monk—Dưới triều nhà Nguyễn, các vua
chúa đã cử ra một vị Tăng Cang để lãnh đạo Tăng chúng, trong một ngôi quan
tự—During the reign of Nguyễn, all the Nguyễn Lords and Kings assigned a
royal-recognized monk who supervised the assembly of monks in a national
temple.
Tăng Chúng: Tăng đoàn—Buddhist clergy—The body or assembly of monks.
Tăng Diệt Kiếp: Samvartathahi (skt)—Hoàn toàn hoại diệt. Một đại kiếp được
tính bằng 80 tiểu kiếp với 1.347.000.000 ( một tỷ ba trăm bốn mươi bảy triệu)
năm—Total destruction gradually reaching the void. A great kalpa is calculated
as eighty small kalpas and to last 1,347,000,000 years.
**
For more information, please see Đại Kiếp.
Tăng Đạo Tổn Sanh: Sự tiến bộ của một vị Bồ Tát, được nói trong Kinh Pháp
Hoa, càng tăng trí tuệ giác ngộ và càng giảm dần sinh tử luân hồi—A Bodhisattva’s
progress in the doctrine (Lotus Sutra) with concurrence reduction in
reincarnation.
Tăng Đoàn: The Order.
Tăng Đoàn Thánh Thiện: The Holy Order.
Tăng Đồ: See Tăng Chúng.
Tăng Đường: Sangha Hall—Monks’ Hall.
Tăng Già: Sangha or Samgha (skt & p)—Một hội đồng gồm ít nhất là
bốn vị Tăng, hay một cộng đồng Tăng Ni sống hòa hiệp với nhau trong tinh thần
lục hòa. Đây là một trong Tam Bảo—The corporate assembly of at least three
monks under a chair a senior monk, empowered to hear confession, or a
community of monks and nuns who live in harmony in the six sentiments of
concord. This is one of the three treasures (Buddha, Dharma, Sangha)—See Lục
Hòa Kính.
Tăng Già Bà La: Sanghapala (skt)—Tăng Già Bà Thi Sa—Một vị Tăng người Phù
Nam, người đã dịch mười hay mười một bộ kinh khoảng những năm 502 đến 520 sau
Tây Lịch—A monk of Champa, who translated ten or eleven works around 506-520
A.D.
Tăng Già Bạt Đà La: Sanghabhadra (skt)—Sư Chúng Hiền, một danh Tăng của tông
Tát Bà Đa, là tác giả của những bộ luận nổi tiếng của Phật giáo (Thuận Chính Lý
Luận và Hiển Tông Luận)—A learned priest of Cashmere, a follower of the
Sarvastivadah school, the author of many philosophical works.
Tăng Già Bạt Ma: Sanghavarman (skt)—Sư Chúng Khải, một nhà sư Ấn Độ đến Nam
Kinh khoảng năm 423 sau Tây Lịch, đến năm 433 thì dịch được năm bộ kinh; về sau
đi hoằng hóa về phía Tây của Trung Quốc—An Indian monk who arrived in Nanking
in around 433 A.D., translated five works in 434 A.D., went westward in 442.
Tăng Già Bổ La: simhapura (skt)—Theo Eitel trong Trung Anh Phật Học Từ
Điển thì Tăng Già Bổ La là tên của một tỉnh xưa tại vùng Cashmere, có lẽ bây
giờ là Simla—According to Eitel in The Dictionary of Chinese-English Buddhist
Terms, Simhapura, an ancient province and city of Cashmere, probably the modern
Simla.
Tăng Già Chỉ: Sanghati (skt)—See Cà Sa.
Tăng Già Đà: Sanghata (skt).
1) Chúng: An assemblage.
2) Cơn lốc cuối cùng của hoại kiếp: The final hurricane in the
kalpa of destruction.
Tăng Già La: Simhala (skt).
1) Tích Lan: Ceylon.
2) Tiền thân của Đức Phật khi còn là một thương chủ, cùng 500
thương nhân đi lạc vào nước La Sát, sau đó tiêu diệt nước La Sát mà thành lập
nước Tăng Già La: Name of the Buddha in a previous incarnation when, as a
travelling merchant, he, along with 500 others, was driven on to the
island; there the raksasis bewitched them; later the Buddha and his
companions escaped, and ultimately destroyed the witches and founded his
kingdom there.
Tăng Già Lam: Sangharama (skt)—See Tăng Già Lam Ma.
Tăng Già Lam Ma: Sangharama (skt)—Tự viên và chúng viên hay nhà Tăng cho
chúng ở—A monastery with its garden or grove.
Tăng Già Lê: Sanghati (skt)—See Cà Sa.
Tăng Già Nan Đề: Sanghanandi (skt)—Thái tử của xứ Sravasti, xuất gia sống
trong hang động, được ngài La Hầu La Đa biết đến, sau nầy ông trở thành vị tổ
thứ 17 tại Ấn Độ—A prince of Sravasti, lived in cave, was discovered by
Rahulata, became the seventeenth patriarch.
**
For more information, please see Hai Mươi Tám Tổ Ấn Độ.
Tăng Già Thí: Sankasya (skt)—Tăng Ca Xá—Một vương quốc cổ tọa lạc về
phía bắc Ấn Độ. Bây giờ là Samkassam, một làng khoảng 45 dậm về phía tây bắc
của Kanauj—An ancient kingdom and city in Northern India (Kapitha). The modern
Samkassam, now a village 45 miles northwest of Kanauj.
Tăng Giảm: To increase and to decrease.
Tăng Giới: Mười giới trọng của chư Tăng Ni—The ten prohibition—The
complete commandments for monks.
Tăng Giới Học: Còn gọi là Tăng Thượng Giới Học, là một trong tam học, nói
về sức mạnh của giới học—One of the three studies, advanced or increasing study
of the moral law; the study of the higher moral law—See Tam Học.
Tăng Ha: Simha (skt).
1) Sư tử—A lion.
2) See Tăng Già.
Tăng Ích: Một trong bốn đàn pháp của tông Chân Ngôn. Cầu nguyện chư
Tôn bảo hộ để được tăng thêm phúc đức—One of the four kinds of altar-worship of
the Shingon Sect. Praying to ask Buddhas and Bodhisattvas to help you
increasing and improving merits and blessings—See Tứ Chủng Đàn Pháp.
Tăng Kha Giả: Sankasya (skt)—Tăng Ca Xá—Tăng Kha Luật Đa Nhĩ—Samskrtam
(skt).
1) Hợp lại: Composite, or compounded.
2) Pháp hữu vi do nhân tạo ra được biểu thị bởi sanh, trụ, dị,
diệt: Active, phenomenal, causally produced, characterized by birth, existence,
change, and death.
Tăng Khả: Tên của ngài Huệ Khả, nhị tổ của Thiền phái Trung Hoa—Name
of Hui-K’o, second patriarch of the Chinese Intuitive School.
**
For more information, please see Huệ Khả.
Tăng Khư: Sankhya (skt)—Tăng Xí Da.
1) Số: Number—Reckon—Calculate.
2) Một trong năm bộ luận nổi tiếng của Ấn Độ Giáo của ngài Ca
Tỳ La. Bộ luận lấy 25 căn làm tông: One of the great divisions of Hindu
philosophy ascribed to the sage Kapila, and so called as “reckoning up” or
“enumerating” twenty-five Tattvas or true principles, its objects being to
effect the final liberation of the twenty-fifth from the fetters of the
phenomenal creation by conveying the correct knowledge of the twenty-four other
Tattvas, and rightly discriminating the soul from them.
Tăng Kiếp: Tăng kiếp là kiếp mà trong đó đời người tăng dần từ 10
tuổi lên đến 84.000 tuổi, và chiều cao của thân người tăng từ một bộ Anh lên
đến 8,400 bộ Anh—The increasing kalpas, or the kalpa of increment during which
human life increases by one year every century from an initial life of ten
years, till it reaches 84,000 years, and the body from one foot to 8,400 feet
in heigth—See Giảm kiếp.
Tăng Kỳ: Sanghika (skt).
1) Liên hệ đến Tăng Già: Relating to a Sangha.
2) Toàn bộ đất và nhà cửa của một tự viện: A complete set of
land and buildings for a monastery.
3) Tên tắt của A Tăng Kỳ có nghĩa là vô số vô lượng, không thể
đếm được: An abbreviation for Asamkhya, means innumerable.
Tăng Kỳ Bộ: Sanghikah (skt)—Tên tắt của Ma Ha Tăng Kỳ Bộ hay Đại Chúng
Bộ (một trong 20 bộ phái Tiểu Thừa. Sau khi Đức Phật nhập diệt, trong lần kết
tập kinh điển đầu tiên; phái trong hang gọi là Thượng Tọa Bộ, phái ngoài hang
gọi là Đại Chúng Bộ)—The Mahasanghikah school.
Tăng Kỳ Chi: Sankaksika or Uttarasanghati (skt)—Kiệt Chi—Tăng Ca—Tăng
Kiệt Chi—Tăng Cước Kỳ—Tăng Cước Kỳ Ca—Áo che vai hay áo che nách (mảnh vải hình
chữ nhật), mặc bên trong lớp áo cà sa hay mặc trực tiếp vào thân (áo lót
trong). Mặc giống như áo cà sa, choàng lên vai trái bọc qua bên dưới nách phải
(dưới nách phải vòng vắt lên vai trái)—Described as a kind of toga passed over
the left shoulder and under the right armpit.
Tăng Kỳ Luật: Sanghika-vinaya (skt)—Tên gọi tắt của Ma Ha Tăng Kỳ Luật,
luật của Đại Chúng Bộ dành cho chư Tăng Ni—An abbreviation for
Mahasanghika-vinaya, the rules for monks and nuns.
Tăng Kỳ Vật: Đồ vật của Tăng chúng (gồm tất cả đồ vật của Tỳ Kheo, Tỳ
Kheo Ni, hay thập phương tín thí)—Monastic possessions, or things.
Tăng Kỵ: Hatred and jealousy.
Tăng Lạp: Age in the order—Precept age—Sacerdotal age—See An Cư Kiết
Hạ.
Tăng Lữ: Tăng đồ hay bạn Tăng—Monastic companions, or
company—Clergy.
Tăng Na: Sannaha-sannaddha (skt)—Lấy áo giáp để ví với những đại
nguyện hay tứ hoằng thệ nguyện của chư Phật và chư Bồ Tát—Girding on armour,
interpreted as a Buddha’s or Bodhisattva’s great vows, or the four great vows
of Buddhas or Bodhisattvas.
**
For more information, please see Tứ Hoằng Thệ Nguyện.
Tăng Na Tăng Niết: See Tăng Na.
Tăng Nghi: Uy nghi hình dáng của chư Tăng Ni, như cắt tóc, cạo râu,
mặc áo cà sa là những uy nghi cần thiết đầu tiên cho chư Tăng Ni (phải giữ đúng
uy nghi cho mọi người tôn kính)—The monastic custom, i.e. shaving head and
beard, wearing the robe, etc.
Tăng Ngũ: Thứ vị trong Tăng đoàn—The monastic ranks.
Tăng Nhã: Sanjna or Samjna (skt)—Tưởng Uẩn là uẩn thứ ba trong ngũ
uẩn—The third of the five skandhas, i.e. thought, ideation, consciousness.
**
For more information, please see Ngũ Uẩn.
Tăng Nhất A Hàm Kinh: Ekottara-agama (skt)—Bộ thứ nhất trong bốn bộ Kinh A Hàm,
Tăng Nhất A Hàm là bộ kinh mà mỗi phần được tăng lên một—One of the four
Agamas, the agama in which the sections each increase by one, e.g. the
Anguttara Nikaya of the Hinayana; a branch of classifying subjects
numerically—See A Hàm Kinh.
Tăng Ni: Monks and nuns.
Tăng Ni Mà Sanh Lòng Sân Hận Trước
Chúng Sẽ Làm Mất Mỹ Cảm Chẳng Những Với Ngoại Đạo, Mà Còn Với Những Người Mới
Tu Nữa: When monks and nuns get angry in
front of the public, they create great loss of respect and good will not only
to the externalists, but also to other novice cultivators.
Tăng Phòng: Vihara or Sangharama (skt)—Tăng Phương—Tăng phòng hay Ni
phòng trong tự viện—A monastery or nunery.
Tăng Quan: Tăng Chính—Tăng Thống, tên một chức vị đầu tiên được triều
đình Trung Quốc bổ nhiệm vào thế kỷ thứ tư sau Tây Lịch, về sau dùng để gọi
những vị có chức vị cao nhất trong Tăng đoàn—Director of monks, an official
first appointed by Chinese government in the fourth century A.D.; later the
term is used to call a monk who has the most seniority in the Order.
Tăng Sa Già Lam: See Hỗ Sa Già Lam.
Tăng Sĩ: Nhà Sư hay Tăng sĩ Phật giáo là những vị đã phát nguyện
Đại Thừa đi theo con đường của Phật, không lập gia đình, sống đời đơn giản của
người đi tìm cầu Chân Lý, hoặc là một phần tử của cộng đồng tự viện hoặc là
người du phương tu đạo—Monks—Men who had taken the Mahayana vows to tread the
Buddha’s Path and who, unmarried, lived the simple life of truth-seekers either
as members of a monastic community or as itinerant followers of the Way.
Tăng Tàn: Sanghavasesa (skt)—Sanghadisesa (p)—Tăng Già Bà Thi
Sa—Tăng Sơ Tàn hay Tăng Tàn (tội này xếp dưới trọng tội Ba La Di)—Tội của một
vị Tăng cần phải được bộc bạch hay phát lồ sám hối trước hội đồng để giải
quyết. Nếu không phát lồ sám hối sẽ bị coi như trọng tội Ba La Di và bị loại
khỏi giáo đoàn. Mười ba tội Tăng Tàn đa phần là phạm phải những tư tưởng hay
lời nói dâm ô tham lam—A sin of an ordained person requiring open confession
before the assembly for absolution or riddance. Failing confession means
dismissal from the order. Thirteen of these sins are of sexual thoughts, or
their verbal expression, also greed, even for the sake of the order.
Tăng Tắc Ca La: Samskara (skt)—Hành uẩn, tức là uẩn thứ tư trong ngũ
uẩn—Impressions resulting from action, the fourth skandha.
**
For more information, please see Ngũ Uẩn.
Tăng Thêm: See Tăng (2).
Tăng Thứ: Ngôi thứ trong giới Tăng Ni, quy định theo số tuổi hạ lạp
nhiều hay ít—In order of monastic age, according to years of ordination.
**For
more information, please see Biệt Thỉnh
Tăng Thượng: Thế lực lớn
mạnh—Additional—Increase—Superior—Strengthened.
Tăng Thượng Duyên: Các khởi tha pháp mang lại cho sức mạnh lớn, thí dụ như
nhãn căn có thể nãy sanh ra nhãn thức—The cause, condition, or organ of
advance to a higher stage, e.g. the eye is able to produce sight.
Tăng Thượng Mạn: Abhimana (skt)—High opinion of one’s
self—Self-conceit—Haughtiness.
1) Một vị Tăng nghĩ rằng mình đã chứng đắc, hoặc một vị Tăng
cao ngạo, tự cho mình là hay giỏi, không chịu tu trì Phật pháp—One of the seven
arrogances. pride (of superior knowledge), haughtiness, self-conceit, high
opinion of one’s self. A monk who thinks to have attained more than is the
fact—A Supremely (lofty—haughty) arrogant monk who has high opinion of one’s
self (self-conceit—self pride—haughtiness) and refuses to hear the Buddha’s
Teachings.
2) Trong Pháp Hội Pháp Hoa, trong khi Đức Phật đang giảng Kinh
Pháp Hoa, thì năm ngàn vị Tỳ Kheo Tiểu Thừa, tưởng rằng mình đã chứng đắc, nên
bỏ ra về, từ chối không nghe Phật giảng kinh: When the Buddha preached about
the Lotus Sutra, there were 5,000 disciples who, in their Hinayana superiority,
thought they had gained all wisdom and refused to hear the Lotus
sutra.
Tăng Thượng Quả: Adhipatiphala (skt)—Một trong ngũ quả, quả tập hợp tạo bởi
nghiệp nhân—One of the five kinds of fruit, aggregate effect produced by the
karma hetu—See Ngũ Quả.
Tăng Thượng Tâm: Tâm tăng trưởng cường thịnh hay thế lực của định tâm, hay
tâm siêu việt—Advancing or improving mind, superior mind.
Tăng Thượng Tâm Học: Một trong tam học, còn gọi là định học hay thiền định là
cái học làm tăng trưởng cái tâm—One of the three studies, the study of
increased powers of mind through meditation.
Tăng Tiến: To progress—To advance.
Tăng Trật: To be promoted.
Tăng Trí: Một vị Bồ Tát có khả năng cắt đứt phiền não và phát triển
đầy đủ tăng trí để nhập niết bàn—A Bodhisattva who is able to cut off all
illusion and develop an advanced knowledge that justifies his withdrawal to
nirvana.
Tăng Trưởng: To increase (both broad and long)—To promote.
1) Tăng: Làm tăng chiều ngang—To increase in breadth.
2) Trưởng: Làm tăng chiều cao hay chiều dài—To increase in
height or length.
Tăng Trưởng Mục Thiên: Tăng trưởng Thiên và Quảng mục Thiên Vương—Virudhaka and
Siva—See Tăng Trưởng Thiên, and Quảng Mục Thiên in Vietnamese-English Section.
Tăng Trưởng Thiên: Virudhaka (skt)—Tên của vị Nam Thiên Vương—The Maharaja of
the southern quarter—See Tứ Thiên Vương.
Tăng Tục: Tăng Ni và tín đồ tại gia—Buddhist clergy (monks) and
laity.
Tăng Tự Tứ Nhật: Ngày rằm tháng bảy. Kết thúc mùa an cư kiết hạ là ngày “Tự
Tứ Tác Pháp” hay là tự mình nêu ra các lỗi lầm mà mình mắc phải, rồi tự sám hối
trước mọi người (nhờ đó mà được thanh tịnh)—The 15th of the 7th month; the last
day of the summer retreat, on which the monks confessed their sins.
Tăng Tức: Lấy công năng tu trì làm tăng khả năng cầu đảo tiêu tai
cát tường—Increasing power of prayer for cessation of calamity.
Tăng Viện: Buddhist monastery.
Tăng Xán: Seng-Ts’an (?-606)—Vị Tổ thứ ba của Thiền Tông Trung
Hoa—The Third Patriarch of the Chinese Zen Sect—Theo Truyền Đăng Lục, thì lúc
Tăng Xán tìm đến Tổ Huệ Khả, ngài đã là một cư sĩ tuổi đã ngoài bốn mươi tuổi.
Ngài đến đảnh lễ Thiền sư Huệ Khả, thưa: “Đệ tử mắc chứng phong dạng, thỉnh Hòa
Thượng từ bi sám hối tội dùm!” Tổ Huệ Khả nói: “Đưa cái tội ra đây ta sám cho.”
Hồi lâu cư sĩ thưa: “Đệ tử kiếm tội mãi chẳng thấy đâu cả.” Tổ nói: “Thế là ta
đã sám xong tội của ngươi rồi đó. Từ nay, ngươi khá y nơi Phật Pháp Tăng mà an
trụ.” Cư sĩ thưa: “Nay tôi thấy Hòa Thượng thì biết đó là Tăng, nhưng chưa rõ
thế nào là Phật và Pháp.” Tổ nói: “Là Tâm là Phật, là Tâm là Pháp, Pháp và Phật
chẳng hai, Tăng bảo cũng y như vậy.” Cư sĩ thưa: “Nay tôi mới biết tội tánh
chẳng ở trong, chẳng ở ngoài, chẳng ở giữa; cũng như tâm, Phật là vậy, Pháp là
vậy, chẳng phải hai vậy.” Cư sĩ được Tổ Huệ Khả thế phát, sau đó biệt dạng mất
trong đời, ít ai rõ được hành tung. Một phần do nạn ngược đãi Phật giáo dưới
thời Bắc Châu, do vua Lương Võ Đế chủ xướng. Đến năm thứ 12 đời Khai Hoàng nhà
Tùy, Tăng Xán tìm được bậc pháp khí để truyền ngôi Tổ vị, đó là Đạo Tín. Sau đó
Tăng Xán đi đâu không ai biết; tuy nhiên, người ta nói ngài thị tịch khoảng năm
606 sau Tây Lịch—According to The Transmission of the Lamp Records, when
Seng-Ts’an came to see Hui-K’o he as a lay man of forty years old. He came and
bowed before Hui-K’o and asked: “I am suffering from feng-yang, please cleanse
me of my sins.” The Patriarch said: “Bring your sins here and I will cleanse
you of them.” He was silent for a while but finally said: “As I seek my sins, I
find them unattainable.” The Patriarch said: “I have then finished cleansing
you altogether. From now on, you should take refuge and abide in the Buddha,
Dharma, and Sangha.” Seng-Ts’an said: “As I stand before you, O master, I know
that you belong to the Sangha, but please tell me what are the Buddha and the
Dharma?” The Patriarch replied: “Mind is the Buddha, Mind is the Dharma; and
the Buddha and the Dharma are not two. The same is to be said of the Sangha
(Brotherhood). This satisfied the disciple, who now said: “Today for the first
time I realize that sins are neither within nor without nor in the middle; just
as Mind is, so is the Buddha, so is the Dharma; they are not two.” He was then
ordained by Hui-K’o as a Buddhist monk, and after this he fled from the world
altogether, and nothing much of his life is known. This was partly due to the
persecution of Buddhism carried on by the Emperor of the Chou dynasty. It was
in the twelfth year of K’ai-Huang, of the Sui dynasty (592 A.D.), that he found
a disciple worthy to be his successor. His name was Tao-Hsin. His whereabout
was unknown; however, people said that he passed away around 606 A.D.—For more
information, please see Tín Minh Tâm.
Tắng: Ghét—Hate—Dislike—See Oán Tắng Hội Khổ.
Tắng Ái: Ghét và thương—Hate and love.
Tằng Tịu: To have a love affair.
Tằng Tổ: Great-grandparents.
Tằng Tổ Mẫu: Great-grandmother.
Tằng Tổ Phụ: Great-grandfather.
Tằng Tôn: Great-grandson.
Tằng Tôn Nữ: Great-granddaughter.
Tặng:
1) Hiến tặng: To offer—To donate—To give.
2) Tặng vật: A present—A souvenir.
3) Tước hiệu sau khi qua đời: Posthumous honours—A title
patent.
Tặng Biệt Dạ: Nghi lễ đêm trước lễ an táng—The night of ceremony before
a funeral.
Tặng Ngũ Trọng: Tông Tịnh Độ có năm nghi thức để tiếp dẫn người quá
vãng—A service of the Pure Land sect, consisting of five esoteric
rituals, for admitting the deseased into the lineage of the Buddha to ensure
his welfare in the next life.
Tặng Phẩm: Gift—Present.
Tặng Phong: To confer titles.
Tặng Thưởng: To reward—To recompense.
Tắt:
1) Tắt đèn: To extinguish—To turn off (by someone).
2) Chết: To go out—To die out (down) by itself.
Tắt Hơi: To pass away—To die.