Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Kinh Nhứt thiết Như Lai danh hiệu đà-ra-ni

17 Tháng Mười Một 201100:00(Xem: 40432)
Kinh Nhứt thiết Như Lai danh hiệu đà-ra-ni

Kinh Nhứt thiết Như Lai danh hiệu đà-ra-ni

Đại sư Pháp Hiền phụng chiếu dịch từ Phạn ra Hán văn
Sa-môn Thích Viên Đức dịch ra Việt văn

Như thật tôi nghe: Một thời đức Phật ở tại Pháp Giả Ðại Bồ-đề Ðạo tràng thuộc nước Ma-già-đà, vừa thành Chánh giác cùng các Bồ-tát Ma-ha-tát chúng gồm có tám vạn người đều câu hội đầy đủ, lại còn có tám vạn bốn ngàn Ðại Phạm Thiên tử cũng ở tại đạo tràng này. Tất cả đều vi nhiễu chiêm ngưỡng đức Thế tôn.

Bấy giờ trong hội có đại Bồ-tát tên Quán Tự Tại, từ tòa đứng dậy, trịch vai áo bên hữu, gối hữu sát đất, chắp tay hướng Phật mà bạch Phật rằng: “Kính thưa đức Thế tôn! Có Nhứt Thiết Như Lai Danh Hiệu đà-ra-ni, trong Trang Nghiêm kiếp, Hiền kiếp, Tinh Tú kiếp, chư Phật Như Lai đã nói, đang nói Nhứt Thiết Như Lai Danh Hiệu đà-ra-ni này. Con nay thừa oai lực của Phật, cũng vì lợi ích an lạc các chúng sanh, cho nên muốn tuyên nói. Cúi mong đức Thế tôn thương xót phú hộ.”

Bấy giờ đức Thế tôn khen ngợi Quán Tự Tại Ðại Bồ-tát rằng: “Lành thay, lành thay! Này Quán Tự Tại, ông hay vì lợi ích tất cả chúng sinh mà phát đại bi tâm, hãy tuyên nói như ý.”

Lúc ấy Quán Tự Tại Bồ-tát mong nhờ Phật đã cho phép rồi, lại bạch đức Phật rằng: “Thưa đức Thế tôn! Nếu người muốn tụng đà-ra-ni này, trước hãynên chí thành tụng danh hiệu của chư Phật Như Lai sau đây:

Nam mô Bảo Sư Tử Tự Tại Như Lai
Nam mô Bảo Vân Như Lai
Nam mô Bảo Trang Nghiêm Tạng Như Lai
Nam mô Sư Tử Ðại Vân Như Lai
Nam mô Vân Sư Tử Như Lai
Nam mô Tu Di Như Lai
Nam mô Sư Tử Hống Như Lai
Nam mô Sư Tử Lợi Như Lai
Nam mô Phạm Âm Như Lai
Nam mô Thiện Ái Như Lai
Nam mô Liên Hoa Thượng Như Lai
Nam mô Nhiên Ðăng Như Lai
Nam mô Liên Hoa Sanh Như Lai
Nam mô Tốn Na Ra Như Lai
Nam mô Trì Hoa Như Lai
Nam mô Trì Bảo Như Lai
Nam mô Pháp Sanh Như Lai
Nam mô Nhựt Quang Như Lai
Nam mô Nhựt Chiếu Như Lai
Nam mô Nguyệt Quang Như Lai
Nam mô Vô Lượng Tạng Như Lai
Nam mô Vô Lượng Trang Nghiêm Tạng Như Lai
Nam mô Vô Lượng Quang Như Lai
Nam mô Liên Hoa Tạng Như Lai
Nam mô Thiên Diệu Âm Như Lai
Nam mô Câu Chỉ La Ðẳng Như Lai

Nếu người được nghe tất cả các danh hiệu của chư Phật Như Lai như thế, vì kẻ khác tuyên nói, người đó trong sáu mươi ngàn kiếp không nghe tên ác thú huống nữa là đoạ nơi A-tỳ địa ngục”.

Bấy giờ Quán Tự Tại Bồ-tát nói danh hiệu của chư Phật Như Lai rồi, liền nói đà-ra-ni rằng:

Ðát Nĩnh Dã Tha, Tạt Ðổ Ra Thi Ðế Du Nhạ Na Thiết Ða Tát Hạ Tát Ra Ni, Nhạ Trá Bà Ra Mạt Cô Tra Lãng Ngật Lị Ða, Ðà Ra Ni Sa Hạ, Tạt Lị Phạ Ðát Tha nga đa Mẫu Lị Ðể Ða, Ðà Ra Ni Sa Hạ, A Phạ Lộ Kiết Ðế Thuyết Ra Giả Sa Hạ, Tát Lị Phạ Ðát Tha Nga Ðô Ô Sắc Nị Sa, Ðà Ra Ni Sa Hạ, Tát Lị Phạ Ðát Tha Nga Ða Bà Thỉ Ða, Ðạt Lị Ma Tắc Kiên Ðà, đà-ra-ni Sa Hạ, Tát Lị Phạ Ðát Tha Nga Ða Bà Thỉ Ða Táp Bát Ða Ðà Ra Ni Sa Hạ, Bát Nạp Ma A Bà Nễ Ca Giã Sa Hạ, A Sắt Tra Ma Hạ Bạt Giã Ðà Ra Ni Sa Hạ, Duyệt Ða Phạ Lang Noa Giả Sa Hạ, Tát Lị Phạ Ðát Tha Nga Ða Na Ma Ðà Ra Ni Sa Hạ, A Thi Ðế Bát Nạp Ma Thiết Nễ Ca Giả Ðát Tha Nga Ða Ðà Ra Ni Sa Hạ, Bát Nạp Ma Hạ Tất Ða Giả Sa Hạ, Tát Lị Phạ Mãn Ðát Ra Ðà Ra Ni Sa Hạ.

Lúc bấy giờ, Quán Tự Tại Bồ-tát nói đà-ra-ni rồi, lại bạch Phật rằng: “Kính thưa đức Thế tôn! Nếu có kẻ trai lành, gái tín thọ trì, đọc tụng, tư duy, ghi nhớ Nhứt Thiết Như Lai Danh Hiệu đà-ra-ni này, vì kẻ khác truyền nói, người ấy đã có nghiệp ngũ vô gián, thảy được tiêu trừ. Sau khi mạng chung, người ấy sanh lên làm vua chư Thiên, sống lâu tám mươi bốn trăm ngàn cu-chi kiếp số, về sau được làm địa vị Chuyển luân Thánh vương sống 60 trung kiếp. Qua kiếp đó rồi, người ấy sẽ được thành Phật gọi là Liên Hoa Tạng Như Lai Ứng cúng Chánh đẳng Chánh giác”.

Lúc đức Thế tôn nói Kinh này rồi, tám vạn Ðại Bồ-tát chúng và tám vạn bốn ngàn Ðại Phạm Thiên tử nghe đức Phật nói, đều đại hoan hỷ tín thọ phụng hành.

 

Kinh Nhứt thiết Như Lai Danh hiệu đà-ra-ni (hết)
Sa-môn Thích Viên Đức dịch ra Việt văn, bản đánh máy năm 1975.

 

Vi tính: Nguyễn minh Hoàng và Nguyễn thị Diệu Minh.

Source: thuvienhoasen

Ý kiến bạn đọc
07 Tháng Mười Hai 201108:00
Khách
A Di Đà Phật
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15562)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 14996)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14843)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13261)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14438)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20199)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18421)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30751)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12417)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15517)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13754)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13924)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13528)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14442)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13719)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16726)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15383)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31224)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18814)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 14988)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14583)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14573)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13783)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19695)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14433)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14518)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14713)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14755)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17909)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13562)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13687)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14940)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14151)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16420)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15318)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13485)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13145)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13264)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12986)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14081)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14718)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14214)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14609)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13000)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13808)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13258)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13739)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14683)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14754)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13272)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12828)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13734)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13671)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13323)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13884)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13687)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12585)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14809)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12874)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12443)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant