Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Sách Dẫn

01 Tháng Hai 201200:00(Xem: 19169)
Sách Dẫn
THIỀN VÀ PHÁP MÔN VÔ NIỆM
LUẬN GIẢI VỀ PHÁP BẢO ĐÀN KINH CỦA LỤC TỔ HUỆ NĂNG

Nguyên tác “The Zen Doctrine of No-Mind” 
D. T. Suzuki Biên soạn
Bản dịch Việt: Thích Nhuận Châu
 

SÁCH DẪN

A

A nậu-đa-la Tam-miệu Tam-bồ-đề, 188

agito, ergo sum, 215

ātman, 173

Avatamsaka-sūtra, 26

Awakening of Faith in the Mahayana, 26

B

Ba Lăng, 131

Bắc Bình, 65

Bách Trượng Hoài Hải,

113, 114, 116, 123, 124, 135, 147, 148, 152, 113, 148

Bản Tiên, 156, 157

Bàng Cư Sĩ, 131

Bảo Thông Đaị Điên, 140

Bảo Tích, 118, 125

Bảo Triệt, 126

Bảo Văn, 124

Blyth, 6

Bồ-đề Đạt-ma, 8, 9, 31, 34, 43, 123, 127, 161, 165, 194

bodhi, 22

Brahma, 167

buddhatā, 55

Buddhism, 5, 6

Buddhist, 5

C

Cảnh Sầm, 146, 152

Chấn Lãng, 135, 136

chân như, 19, 66, 74, 75, 82, 83, 85, 86, 88, 105, 131, 163, 170, 173, 184

Chánh Truyền Pháp Luận, 8

Chí Thành, 21, 22, 23, 24, 25

Cơ-đốc giáo, 93, 94, 96, 159, 160,

163, 206

cogito, ergo sum, 215

Công Mỹ, 182

Cul-de-sac, 192

D

Đại Châu Huệ Hải, 67, 69, 70, 71, 86, 87, 90, 91, 146, 152

Đại Đồng, 141, 191, 194

Đại Dung, 48

Đại Mai (Pháp Thường, 127

Đại Phạm, 52

Đại Quang, 121

Đại Sư Đàm Thạnh, 205

Đại Thừa Khởi Tín luận, 26

Đản kiến không, 41

Đạo Ngô Viên Trí, 142

Đạo Nhất, 61

Đạo Thông, 112

Đạo Tín, 9

Đầu Tử, 141, 191, 194, 195, 196

dharma, 62, 111, 161, 165

dharma-kāya, 111

dharmatā, 55

dhyāna, 23, 38, 44, 45, 46, 49, 59, 63

diamond sutra, 33

Diêm Quan Tề An, 126

Đơn Hà Thiên Nhiên, 131

Đôn Hoàng, 10, 11, 18, 21, 22, 52, 161, 162, 164, 205

Động Sơn, 125, 134, 135, 154, 155

dṛṣṭa, 186

Đức Sơn, 119, 154, 155, 156, 181, 185

Đức Sơn Tuyên Giám, 154, 156

Đức Thành, 142

Dược Sơn Duy Nghiễm, 136, 137

Đương hạ nhất niệm, 185

Duy Khoan, 128

Duy-ma-cật, 26, 39, 46, 47

E

Eckhart, 160

Emerson, 167

emptiness, 32, 54, 100, 168

F

Fait accompli, 192

formless, 79, 81

free spirit, 159

G

Garbha, 149

gāthā, 14

Già-đà, 74

H

Hà Trạch Thần Hội, 17, 25

Hi Vận, 148, 149

Hiển Tông, 25

Hoa Đình Thuyền Tử, 153

Hoa Nghiêm, 13, 17, 26, 126

Hoài Nhượng, 61, 62

Hoàng Bá, 6, 93, 115, 148, 181, 182, 185, 186, 188

Hoàng đế Thuận Tông, 134

Hoàng Mai, 13

Hoằng Nhẫn, 9, 12, 13, 14, 15, 17, 30, 31, 32, 43, 48, 53, 61, 74

Hồng Ân, 120

hossu, 113, 115, 124

Huệ Hải, 146, 147

Huệ Khả, 9

Huệ Lâm, 139, 140

Huệ Lãng, 133, 134

Huệ Siêu, 135

Huệ Trung, 98, 104, 108, 131, 132

Hung T'ung, 204

Hữu vi, 21

Huyền Giác, 137

Huyền Sa, 213

Huyền Sách, 48

I

Ignatius, 93, 94

illusionist, 164

intuitive knowledge, 37

J

James, 95

Jesuit Rodriguez, 95

jñāta, 187, 200

John, iii 8, 166

K

kaisu, 8

kalpa, 181, 184

Khai Nguyên, 48

Khế Tung, 8

Kiến tính thành Phật, 105

Kim Cương Đại Sĩ, 103

Kim Ngưu, 120

kinh Kim Cương, 13, 33, 53, 167

klésa, 22

kosho-ji, 11, 21, 60

kwatz, 154

L

Lạc Phố, 119

Lâm Tế, 115, 118, 119, 154, 212

Lejeune, 94

Light of Asian, 203

Ling-chiao, 98

Linh Giác, 98, 104, 108

Linh Mặc, 127, 128

Lo-kung feng, 54

Long Nha, 154, 155

Lư Công Phụng, 53

Lư Sơn, 130, 131

Luật sư Nguyên, 147

Lục Tổ sơn, 124

Lương Giới, 125, 135

M

Ma Cốc, 124, 126

Mã Minh, 26, 57

Mã Tổ, 61, 62, 63, 68, 86, 109, 112, 114, 115, 117, 118, 120, 122, 123, 124, 126, 133, 151, 152, 187

Mahāyānaśraddhotpada-śāstra, 26

Malunkyaputta, 204

mata, 186, 200, 202

mâu thuẫn luận, 159

mind, 16, 32, 36, 39, 79, 82, 97, 98, 177

mondo, 185

N

Nam đốn Bắc tiệm, 10

Nam Dương Quốc sư, 132

Nam Tuyền Phổ Nguyện, 161

National Library of Peiping, 65

Nga Hồ Đại Nghĩa, 134

Nghĩa Tồn (i-t'sun), 155

Ngọc Tuyền, 22

Ngũ Đăng Hội Nguyên, 63, 110, 112, 114, 118, 120, 134, 140, 143

Ngũ vị thiền, 18

Ngưỡng Sơn (Huệ Tịch), 116

Như Lai, 26, 49, 50, 70, 88, 149, 168, 169

non-abiding, 79, 81

no-thought, 39, 177

O

ontologically, 64

Order, 93, 94

original nature, 55

P

Persique, 194

Phạm võng Bồ Tát giới, 165

Pháp Dị, 208

Pháp Hoa, 26, 111

Phật Tích, 193, 194

Phổ Hóa, 118, 119

Phổ Nguyện, 125

Phương quảng, 74

ping-chang hsin, 191

prajñā, 23, 37, 44, 45, 59, 70, 71, 77, 104, 174

prajna-eye, 67

prapañca, 171

psychlogical), 145

Q

Quang Thắng Tự, 21, 60, 65

Qui Sơn Linh Hựu, 116, 138, 148, 117, 152

Quốc Sư Đức Thiều, 157

R

reality, 62, 86

Rokuso Dangyō, 8

rūpa, 83

Ruybroeck, 160

S

Saddharmapuṇḍarīka, 26

Sa-di Cao, 143, 144

samādhi, 38, 48

Śāriputra, 39

sāsrava, 101

satori, 64, 71

self-nature, 55, 109, 174

shao-shih I-chu, 165

shen-hsiu, 12

shiyaku-kyō, 26

śīla, 23, 44

six senses, 26

southern school, 10

śruta, 186, 200

sudden awakening, 10

Sùng Tín, 153

śūnyā), 170

śūnyatā, 33, 35, 54, 77, 83

Suso, 160

svabhāva, 55, 108

T

tai-yung, 48

Tam huyền, 212

Tăng Xán, 9

Tào Khê Đại Sư Biệt Điển, 44

Tào Sơn Bản Tịch 曹 山 本 寂, 207

tathatā, 82, 83, 149, 174

Tauler, 160

Tây Đường, 110

Tây Tạng, 212

Tề An, 127

Thạch Củng Huệ Tạng, 109

Thạch Đầu, 63, 117, 122, 131, 133, 135, 136, 139, 140

Thạch Lâu, 139

Thần Hội, 25, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 65, 66, 67, 70, 80, 85, 88, 89, 153, 167, 168, 181

Thần Tú, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 25, 26, 29, 30, 31, 32, 34, 45, 53, 58, 59, 61, 66, 69, 73, 89

The Sutra of HuiNeng, 6

The Zen Teachings of Huang Po, 6

Thiền Bắc tông, 15, 17, 18, 20, 59

Thiện Hội, 142, 143, 153

Thiền Nam tông, 15, 17, 19, 59

Thiền Nguyên Chư Thuyên Tập Đô, 17

Thiền sư An, 213, 214

Thiền sư Đăng, 37, 39

Thiên Thai, 13, 14

Thiếu Thất Di Thư, 164

thought-activities, 180

Thực tế, 21, 86, 88, 99, 104, 185

Thường Hưng, 125

Thúy Vi Vô Học, 140, 141

Tiết Giản, 49

Tịnh Danh, 47

Tỉnh Niệm, 187, 188, 189, 190

Tính Tuyền, 207

Tối sơ nhất cú, 209

Tối Trừng (最 澄, 12, 14

Tổng Ấn, 124

Tông Mật, 17, 19, 20

Transmission of the lamp, 98, 181

Trí Hoằng, 48, 49

Trí Kiên, 114

Trí Phù (智 孚, 209

Trí Thường, 129

Triệu Châu, 161, 209

Trúc Thiên, 5

Trường Khánh, 40, 120, 121, 134

Trường Sa Cảnh Sầm, 117

Truyền Đăng Lục, 98, 121, 134, 143, 181

Tư Ích, 26

Tự tại, 21

tự tính, 23, 24, 25, 33, 34, 36, 40, 43, 46, 47, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 63, 64, 66, 67, 68, 71, 72, 74, 75, 78, 79, 82, 83, 84, 87, 88, 89, 99, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 115, 116, 117, 121, 122, 134, 145, 170, 173, 174, 177, 179, 188, 198, 199, 209

Tu-bồ-đề, 47, 131, 168

Tướng Công Vu Địch, 112

Tướng quốc Bùi Hưu, 182

Tuyết Phong, 212, 213

U

unconscious, 74, 80, 97, 99

Unconscious, 73, 79, 84, 97

upaya, 18

V

vajracchedika-sūtra, 13, 33

Vân Cư Tích, 105, 106, 107

Vân Nham Đàm Thạnh, 142

Vân Tế, 149, 150, 152

Văn-thù Sư-lợi, 47, 165

Viên Trí, 142

vikalpa, 70, 171

vimalakīrtinirdeśa-sūtra, 26

Vô Trụ, 205

Vương Duy, 66, 67

W

Wei-lang, 8

William James, 94

wu-hsin, 39, 79

wu-nien, 39, 79

Y

Y-lãng, 194

yuan-ts’e, 48


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 13745)
Chủ ý đó là muốn Tỷ kheo phải là bậc Chúng trung tôn, thân miệng ý, cả 3 nghiệp ấy đừng có những tội lỗicử động bất xứng... Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 25460)
Bộ Luật Tứ Phần khởi nguyên do bộ phái Đàm-vô-đức (Dharmagupta, Pháp Tạng bộ) truyền trì... Hòa thượng Thích Trí Thủ dịch (1983)
(Xem: 13826)
Là một bộ luật quan trọng trong sáu bộ luật của ngài Nam Sơn, bắt nguồn từ bộ luật của ngài Đàm-vô-đức. Vào cuối đời Đường ở núi Thái Nhứt, sa môn Đạo Tuyên chú thích. Việt dịch: Thích Thọ Phước
(Xem: 15162)
Đại Chánh Tân Tu - Kinh số 685; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Hạnh Cơ
(Xem: 17763)
Hạnh Cơ tập hợp và chuyển dịch từ hai bản Luận: Duy Thức Tam Thập TụngBát Thức Qui Củ Tụng
(Xem: 17149)
Kinh Hoa Nghiêm phát xuất từ Ấn Ðộ, nhưng được phát triển mạnh ở Trung Quốc, Nhật Bản... HT Thích Trí Quảng
(Xem: 14264)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0232 - Hán dịch: Mạn Ðà La Tiên; Việt dịch: HT Thích Minh Lễ
(Xem: 13248)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0226 - Hán dịch: Đàm Ma Ty, Trúc Phật Niệm; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 14496)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0592 - Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 19833)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0590; Hán dịch: Trí NghiêmBảo Vân ; Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 16803)
Trong Tam tạng Kinh điển tất cả giáo PhápTiểu Thừa hay Đại Thừa, dù tại gia hay xuất gia, Giới Luật luôn là phần trọng yếu nhất... Ngài Hoằng Tán lược sớ - Thích Nữ Trí Hải (tự Như Hải) dịch
(Xem: 18694)
Chỉ vì tín lực chẳng sâu nên thắng nghiệp chìm trong hữu lậu, lại muốn bỏ pháp này để chọn pháp khác, lầm lạc lắm thay!... Như Hòa dịch
(Xem: 19129)
Kính nghĩ, đức Thích-ca mở ra vận hội lớn làm lợi ích rộng lớn cho chúng sinh có duyên, xiển dương giáo pháp tùy theo mỗi quốc độ khiến pháp nhũ thấm nhuần khắp cả... Nguyên Trang dịch
(Xem: 18945)
Pháp Niệm Phật Tam Muội xét về nguồn gốc là từ Viễn Tổ (tổ Huệ Viễn) đề xướngLô Sơn, sáng khởi Liên Xã sáu thời tịnh hạnh, trở thành quy củ cao đẹp cho muôn đời... Như Hòa
(Xem: 21210)
Kinh Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm - Hán dịch: Bát Lạt Mật Đế; Việt dịch và chú thích: Hạnh Cơ
(Xem: 14834)
Đại Thừa Kim Cang Kinh Luận - Dịch giả: TT Thích Viên Giác; Xuất bản năm 1963
(Xem: 39224)
Đêm nay ngày lành Nguyên đán, Giờ này phút thiêng giao thừa, Chúng con : Tuân lệ cổ tục ngày xưa, Mở cửa nghinh xuân tiếp phước.
(Xem: 14466)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Số 2072, nguyên tác: Minh Châu Hoằng; Nguyên Lộc Thọ Phước
(Xem: 19454)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0579; Hán dịch: Thất Dịch; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Châu
(Xem: 14774)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0549; Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Thiện
(Xem: 16197)
Đại Chánh Tân Tu, Kinh số 0475 - Duy Ma Cật Sở Thuyết Kinh, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Do Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 14755)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0502 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 15266)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0508 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14977)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0466; Hán dịch: Tỳ Ni Đa Lưu Chi; Việt dịch: Thích Nữ Tuệ Thành
(Xem: 15611)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0464; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 39239)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0456; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 14185)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0455; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 24598)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0454; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 14452)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0453; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 19518)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 18084)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 21520)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 19739)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích Nguyên Chơn
(Xem: 17580)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0450; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Huyền Dung
(Xem: 14896)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0449; Hán dịch: Ðạt Ma Cấp Ða; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 13955)
Kinh Ưu Bà Tắc, kinh số 128, thuộc bộ Trung A Hàm, tạng Đại Chánh - Hán dịch: Cù Đàm Tăng Già Đề Bà; Việt dịch: cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 13822)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0516; Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14182)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0762 - Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 21966)
KINH A DI ĐÀ (Văn Vần)... Như Lai Phật Tổ lúc này, Tại vườn Cô Độc rừng cây Kỳ Đà; Cách thành Xá Vệ không xa, Là nơi Phật ở nói ra kinh này... HT Thích Khánh Anh
(Xem: 16795)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0680; Hán dịch: Pháp sư Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tịnh Quang
(Xem: 15276)
Kinh Tám Đề Tài Giác Ngộ Của Các Bậc Đại Nhân (Kinh Bát Đại Nhân Giác) - Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 14599)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0506, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14115)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0777, Hán dịch: Bạch Pháp Tổ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14401)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bảo Tích, Kinh số 0367, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Quảng Minh
(Xem: 15719)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0840, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14370)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0436; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 15092)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0435; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 18627)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0427; Hán dịch: Chi Khiên; Việt dịch: Huyền Thanh
(Xem: 24727)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0447a, Dịch từ Phạn ra Hán: Đời nhà Lương khuyết danh, Dịch từ Hán ra Việt: HT Thích Huyền Tôn
(Xem: 23163)
Chứng Đạo Ca - Nguyên tác: Huyền Giác; Bản dịch thơ Chứng Đạo Ca của H.T Thích Thuyền Ấn, sáng tác những năm tháng từ 1980 - 1990, lúc Ngài đang bị quản thúc.
(Xem: 28630)
Duy Thức Tam Thập Tụng (唯 識 三 十 頌) Tài Liệu Học Tập Lớp Cao Học Triết của Đại Học Văn Khoa Viện Đại Học Vạn Hạnh, Niên Khóa: 1972-1973... HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 15104)
Kinh Di Giáo - Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14160)
Kinh Tám Điều Giác Ngộ - Dịch thơ HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14717)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0413; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Bất Không; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 18381)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0409; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Thích Vạn Thiện
(Xem: 26581)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0407; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15255)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0405; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Phật Ðà Gia Xá; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 14897)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0402; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ba La Pha Mật Ða La; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15248)
Luận Giải Trung Luận: Tánh Khởi và Duyên Khởi - Hồng Dương Nguyễn Văn Hai do Ban tu thư Phật học Viện Cao Đẳng Hải Đức ấn hành
(Xem: 15226)
Tiêu thích Kim cương kinh khoa nghi (銷釋金剛經科儀) , còn gọi là Kim cương khoa nghi (金剛科儀) hay Kim cương bảo sám (金剛寶懺), nằm trong Tạng ngoại Phật giáo văn hiến (藏外佛教文獻), quyển 6, kinh số 53... Quảng Minh dịch
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant