Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Kinh Thủ Lăng Nghiêm Tông Thông

26 Tháng Mười Một 201200:00(Xem: 28009)
Kinh Thủ Lăng Nghiêm Tông Thông

Tây Tạng Tự - Bình Dương

KINH THỦ LĂNG NGHIÊM TÔNG THÔNG
Người dịch: Thubten Osall Lama - Nhẫn Tế Thiền Sư

kinhthulangnghiemtongthong

MỤC LỤC

Đại Phật Đảnh Như Lai Mật Nhân Tu Chứng Liễu Nghĩa Chư Bồ Tát Vạn Hạnh Thủ Lăng Nghiêm Kinh Tông Thông.

Lời Nói Đầu.

Tiểu Sử Ngài Thubten Osall Lama.

Phần Thứ I: Phần Tựa.

· Duyên Khởi Của Kinh Lăng Nghiêm Tông Thông.

· Đại Phật Đảnh, Như Lai Mật Nhân, Tu Chứng Liễu Nghĩa, Chư Bồ Tát Vạn Hạnh, Kinh Thủ Lăng Nghiêm Tông Thông.

· Tựa Chung.

· Duyên Khởi Của Kinh.

Phần Thứ II: Phần Chánh Tông.

· Chương I: Chỉ Bày Chân Tâm.

Ø Mục 1: Gạn Hỏi Cái Tâm.

I. Nguyên Do Của Thường TrụLưu Chuyển.

II. Chấp Tâm Ở Trong Thân.

III. Chấp Tâm Ở Ngoài Thân.

IV. Chấp Tâm Núp Sau Con Mắt.

V. Chấp Nhắm Mắt Thấy Tối Là Thấy Bên Trong Thân.

VI. Chấp Tâm Hợp Với Chỗ Nào Thì Liền Có Ở Chỗ Ấy.

VII. Chấp Tâm Ở Chặng Giữa.

VIII. Chấp Tâm Không Dính Dáng Vào Đâu Tất Cả.

Ø Mục 2: Chỉ Rõ Tánh Thấy.

I. Cầu Đi Đến Chỗ Chân Thật.

II. Phóng Quang Nêu Ra Tánh Thấy Viên Mãn Sáng Suốt.

III. Hai Thứ Căn Bản.

IV. Nương Cái Thấy, Gạn Hỏi Cái Tâm.

V. Chỉ Rõ Tính Thấy Không Phải Là Con Mắt.

VI. Ý Nghĩa Chủ Và Khách.

VII. Chỉ Tánh Thấy Không Sanh Diệt.

VIII. Chỉ Chỗ Điên Đảo.

IX. Lựa Bỏ Tâm Phan Duyên Để Chỉ Tánh Thấy Không Thể Trả Về Đâu.

X. Lựa Riêng Trần Cảnh Để Nêu Ra Tánh Thấy.

Ø Mục 3: Phật Nêu Ra Tánh Thấy Ngoài Các Nghĩa “Phải” Và “Chẳng Phải”.

I. Nghi Tánh Hiện Ở Trước Mắt.

II. Chỉ Ra Không Có Cái Gì Tức Là Cái Thấy.

III. Chỉ Ra Không Có Cái Gì Ra Ngoài Tánh Thấy.

IV. Ngài Văn Thù Kính Xin Phật Phát Minh Hai Thứ.

V. Tánh Thấy Không Có Phải Hay Chẳng Phải.

Ø Mục 4: Phá Những Thuyết Nhân Duyên, Tự Nhiên.

I. Nghi Tâm Tính Tự Nhiên Như Thần Ngã.

II. Chỉ Ra Không Phải Là Tự Nhiên.

III. Nghi Là Nhân Duyên.

IV. Tánh Thấy Không Phải Là Nhân Duyên, Rời Các Danh, Tướng.

V. Bác Nhân Duyên, Tự Nhiên.

VI. Chỉ Thẳng Tánh Thấy.

Ø Mục 5: Chỉ Ra Cái Vọng Thấy.

I. Xin Chỉ Dạy Tánh Thấy Chẳng Do Thấy.

II. Chỉ Ra Hai Thứ Vọng Thấy.

Ø Mục 6: Chỉ Rõ Ý Nghĩa Tánh Thấy Không Phải Là Cái Thấy, Viên Mãn Bồ Đề.

Ø Mục 7: Tóm Thu Về Như Lai Tạng.

I. Tóm Thu.

A. Thu Sắc Ấm.

B. Thu Thọ Ấm.

C. Thu Tưởng Ấm.

D. Thu Hành Ấm.

E. Thu Thức Ấm.

F. Thu Sáu Nhập.

G. Thu Mười Hai Xứ.

H. Thu Mười Tám Giới.

II. Thu Bảy Đại.

III. Đốn Ngộ Pháp ThânPhát Nguyện.

Ø Mục 8: Chỉ Rõ Căn Nguyên Hư Vọng Và Tánh Giác Toàn Vẹn.

I. Ông Mãn Từ Trình Bày Chỗ Nghi.

II. Vô Minh Đầu Tiên.

III. Nguyên Nhân Vọng Thấy Có Thế Giới.

IV. Chỉ Rõ Giác Chẳng Sanh Mê.

V. Chỉ Các Đại Có Thể Tương Dung.

VI. Chỉ Tánh Diệu MinhNhư Lai Tạng, Rời Cả Hai Nghĩa “Phi” Và “Tức”.

VII. Chỉ Mê Vọng Không Có Nhân, Hết Mê Là Bồ Đề.

VIII. Lại Phá Xích Nhân Duyên Tự Nhiên.

Ø Mục 9: Chỉ Nghĩa Quyết Định.

I. Các Phép Tu Hành Sau Khi Đốn Ngộ, Phát Bồ Đề Tâm.

II. Tâm Nhân Địa.

A. Xét Rõ Gốc Rễ Phiền Não.

B. Đánh Chuông Để Thể Hiện Tính Thường.

· Chương II: Nương Chỗ Ngộ Mà Tu.

Ø Mục 1: Nêu Ra Cái Căn Để Chỉ Chỗ Mê.

Ø Mục 2: Cột Khăn Để Chỉ Mối Nút Và Cách Mở Nút.

Ø Mục 3: Hỏi Đại Chúng Về Viên Thông.

I. Viên Thông Về Thanh Trần.

II. Viên Thông Về Sắc Trần.

III. Viên Thông Về Hương Trần.

IV. Viên Thông Về Vị Trần.

V. Viên Thông Về Xúc Trần.

VI. Viên Thông Về Pháp Trần.

VII. Viên Thông Về Nhãn Căn.

VIII. Viên Thông Về Tỷ Căn.

IX. Viên Thông Về Thiệt Căn.

X. Viên Thông Về Thân Căn.

XI. Viên Thông Về Ý Căn.

XII. Viên Thông Về Nhãn Thức.

XIII. Viên Thông Về Nhĩ Thức.

XIV. Viên Thông Về Tỷ Thức.

XV. Viên Thông Về Thiệt Thức.

XVI. Viên Thông Về Thân Thức.

XVII. Viên Thông Về Ý Thức.

XVIII. Viên Thông Về Hỏa Đại.

XIX. Viên Thông Về Địa Đại.

XX. Viên Thông Về Thủy Đại.

XXI. Viên Thông Về Phong Đại.

XXII. Viên Thông Về Không Đại.

XXIII. Viên Thông Về Thức Đại.

XXIV. Viên Thông Về Kiến Đại.

Ø Mục 4: Viên Thông Về Nhĩ Căn.

I. Diệu Lực Vô Tác Thành Tựu 32 Ứng Thân.

-Phần 1.

-Phần 2.

II. Bốn Công Đức Vô Úy.

Ø Mục 5: Chỉ Pháp Viên Tu.

I. Phóng Hào Quang, Hiện Điềm Lành.

II. Phật Bảo Ngài Văn Thù Chọn Căn Viên Thông.

III. Lựa Ra Những Căn Không Viên.

IV. Nhĩ Căn Viên Thông Hơn Hết.

* Phụ Lục.

· Chương III: Phật Khai Thị Về Mật Giáo.

· Chương IV: Khai Thị Các Địa Vị Tu Chứng.

Ø Mục 1: Khai Thị Hai Cái Nhân Điên Đảo và Ba Món Tiệm Thứ.

Ø Mục 2: An Lập Các Thánh Vị.

I. Càn Tuệ Địa.

II. Thập Tín.

III. Thập Trụ.

IV. Thập Hạnh.

V. Thập Hồi Hướng.

VI. Tứ Gia Hạnh.

VII. Thập Địa.

VIII. Đẳng GiácDiệu Giác.

Ø Mục 3: Chỉ Dạy Tên Kinh.

· Chương V: Phân Biệt Các Nghiệp Quả Tạo Thành Tam Giới, Chỉ Rõ Các Cảnh Giới Tu Chứng Và Các Chướng Ngại.

I. Hỏi Về Sự Sanh KhởiNhân Quả Của Lục Đạo.

II. Khai Thị Về Phận Trong Phận Ngoài Của Chúng Sanh.

III. Chỉ Ra Mười Tập Nhân Và Sáu Giao Báo.

IV. Không Tu Theo Chánh Giác: Thành Các Thứ Tiên. 

V. Các Cõi Trời

VI. Khai Thị Sự Hư Vọng Của Bảy Loài Để Khuyên Tu Chân Chánh.

VII. Phân Biệt Các Ấm Ma.

A. Nguyên Do Khởi Các Ma Sự.

B. Phạm Vi Của Sắc Ấm.

C. Phạm Vi Của Thọ Ấm.

D. Phạm Vi Của Tưởng Ấm.

E. Phạm Vi Của Hành Ấm.

F. Phạm Vi Của Thức Ấm.

VIII. Sanh TửVọng Tưởng Năm Ấm Mà Có, Lý Tuy Đốn Ngộ, Sự Phải Tiệm Trừ. 

v Phần Thứ III: Phần Lưu Thông.

ĐẠI PHẬT ĐẢNH NHƯ LAI MẬT NHÂN TU CHỨNG LIỄU NGHĨA CHƯ BỒ TÁT VẠN HẠNH THỦ LĂNG NGHIÊM KINH TÔNG THÔNG

Đời Đường :

Ngài Bát Lạt Mật Đế, Sa Môn xứ Thiên Trúc dịch.

Ngài Di Già Thích Ca, Sa Môn xứ Ô Trường dịch ngữ.

Trần Chánh Nghị Đại Phu Phòng Dung, Bồ Tát Giới Đệ Tử chép.

Đời Minh :

Bồ Tát Giới Đệ Tử Tiền Phụng Huấn Đại Phu, Lễ Bộ Từ Tế Thanh Sử Tư Viên Ngoại Lang, Nam Nhạc Tăng Phụng Nghi tông thông.

Việt dịch :

Thubten Osall Lama - Nhẫn Tế thiền sư

1994-1950

Biên tập :

Chúng đệ tử Đời Thứ Ba Tây Tạng Tự

ẤN BẢN LẦN THỨ NHẤT - 1997

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 13724)
Chủ ý đó là muốn Tỷ kheo phải là bậc Chúng trung tôn, thân miệng ý, cả 3 nghiệp ấy đừng có những tội lỗicử động bất xứng... Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 25439)
Bộ Luật Tứ Phần khởi nguyên do bộ phái Đàm-vô-đức (Dharmagupta, Pháp Tạng bộ) truyền trì... Hòa thượng Thích Trí Thủ dịch (1983)
(Xem: 13814)
Là một bộ luật quan trọng trong sáu bộ luật của ngài Nam Sơn, bắt nguồn từ bộ luật của ngài Đàm-vô-đức. Vào cuối đời Đường ở núi Thái Nhứt, sa môn Đạo Tuyên chú thích. Việt dịch: Thích Thọ Phước
(Xem: 15125)
Đại Chánh Tân Tu - Kinh số 685; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Hạnh Cơ
(Xem: 17734)
Hạnh Cơ tập hợp và chuyển dịch từ hai bản Luận: Duy Thức Tam Thập TụngBát Thức Qui Củ Tụng
(Xem: 17136)
Kinh Hoa Nghiêm phát xuất từ Ấn Ðộ, nhưng được phát triển mạnh ở Trung Quốc, Nhật Bản... HT Thích Trí Quảng
(Xem: 14246)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0232 - Hán dịch: Mạn Ðà La Tiên; Việt dịch: HT Thích Minh Lễ
(Xem: 13225)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0226 - Hán dịch: Đàm Ma Ty, Trúc Phật Niệm; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 14484)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0592 - Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 19819)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0590; Hán dịch: Trí NghiêmBảo Vân ; Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 16765)
Trong Tam tạng Kinh điển tất cả giáo PhápTiểu Thừa hay Đại Thừa, dù tại gia hay xuất gia, Giới Luật luôn là phần trọng yếu nhất... Ngài Hoằng Tán lược sớ - Thích Nữ Trí Hải (tự Như Hải) dịch
(Xem: 18667)
Chỉ vì tín lực chẳng sâu nên thắng nghiệp chìm trong hữu lậu, lại muốn bỏ pháp này để chọn pháp khác, lầm lạc lắm thay!... Như Hòa dịch
(Xem: 19093)
Kính nghĩ, đức Thích-ca mở ra vận hội lớn làm lợi ích rộng lớn cho chúng sinh có duyên, xiển dương giáo pháp tùy theo mỗi quốc độ khiến pháp nhũ thấm nhuần khắp cả... Nguyên Trang dịch
(Xem: 18912)
Pháp Niệm Phật Tam Muội xét về nguồn gốc là từ Viễn Tổ (tổ Huệ Viễn) đề xướngLô Sơn, sáng khởi Liên Xã sáu thời tịnh hạnh, trở thành quy củ cao đẹp cho muôn đời... Như Hòa
(Xem: 21193)
Kinh Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm - Hán dịch: Bát Lạt Mật Đế; Việt dịch và chú thích: Hạnh Cơ
(Xem: 14816)
Đại Thừa Kim Cang Kinh Luận - Dịch giả: TT Thích Viên Giác; Xuất bản năm 1963
(Xem: 39203)
Đêm nay ngày lành Nguyên đán, Giờ này phút thiêng giao thừa, Chúng con : Tuân lệ cổ tục ngày xưa, Mở cửa nghinh xuân tiếp phước.
(Xem: 14448)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Số 2072, nguyên tác: Minh Châu Hoằng; Nguyên Lộc Thọ Phước
(Xem: 19431)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0579; Hán dịch: Thất Dịch; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Châu
(Xem: 14754)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0549; Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Thiện
(Xem: 16178)
Đại Chánh Tân Tu, Kinh số 0475 - Duy Ma Cật Sở Thuyết Kinh, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Do Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 14740)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0502 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 15251)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0508 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14951)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0466; Hán dịch: Tỳ Ni Đa Lưu Chi; Việt dịch: Thích Nữ Tuệ Thành
(Xem: 15590)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0464; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 39206)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0456; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 14167)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0455; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 24567)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0454; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 14423)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0453; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 19499)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 18062)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 21504)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 19718)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích Nguyên Chơn
(Xem: 17545)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0450; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Huyền Dung
(Xem: 14883)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0449; Hán dịch: Ðạt Ma Cấp Ða; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 13925)
Kinh Ưu Bà Tắc, kinh số 128, thuộc bộ Trung A Hàm, tạng Đại Chánh - Hán dịch: Cù Đàm Tăng Già Đề Bà; Việt dịch: cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 13802)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0516; Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14144)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0762 - Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 21940)
KINH A DI ĐÀ (Văn Vần)... Như Lai Phật Tổ lúc này, Tại vườn Cô Độc rừng cây Kỳ Đà; Cách thành Xá Vệ không xa, Là nơi Phật ở nói ra kinh này... HT Thích Khánh Anh
(Xem: 16767)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0680; Hán dịch: Pháp sư Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tịnh Quang
(Xem: 15258)
Kinh Tám Đề Tài Giác Ngộ Của Các Bậc Đại Nhân (Kinh Bát Đại Nhân Giác) - Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 14577)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0506, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14087)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0777, Hán dịch: Bạch Pháp Tổ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14382)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bảo Tích, Kinh số 0367, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Quảng Minh
(Xem: 15698)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0840, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14354)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0436; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 15058)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0435; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 18604)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0427; Hán dịch: Chi Khiên; Việt dịch: Huyền Thanh
(Xem: 24706)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0447a, Dịch từ Phạn ra Hán: Đời nhà Lương khuyết danh, Dịch từ Hán ra Việt: HT Thích Huyền Tôn
(Xem: 23141)
Chứng Đạo Ca - Nguyên tác: Huyền Giác; Bản dịch thơ Chứng Đạo Ca của H.T Thích Thuyền Ấn, sáng tác những năm tháng từ 1980 - 1990, lúc Ngài đang bị quản thúc.
(Xem: 28589)
Duy Thức Tam Thập Tụng (唯 識 三 十 頌) Tài Liệu Học Tập Lớp Cao Học Triết của Đại Học Văn Khoa Viện Đại Học Vạn Hạnh, Niên Khóa: 1972-1973... HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 15088)
Kinh Di Giáo - Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14140)
Kinh Tám Điều Giác Ngộ - Dịch thơ HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14682)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0413; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Bất Không; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 18356)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0409; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Thích Vạn Thiện
(Xem: 26563)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0407; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15236)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0405; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Phật Ðà Gia Xá; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 14875)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0402; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ba La Pha Mật Ða La; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15222)
Luận Giải Trung Luận: Tánh Khởi và Duyên Khởi - Hồng Dương Nguyễn Văn Hai do Ban tu thư Phật học Viện Cao Đẳng Hải Đức ấn hành
(Xem: 15189)
Tiêu thích Kim cương kinh khoa nghi (銷釋金剛經科儀) , còn gọi là Kim cương khoa nghi (金剛科儀) hay Kim cương bảo sám (金剛寶懺), nằm trong Tạng ngoại Phật giáo văn hiến (藏外佛教文獻), quyển 6, kinh số 53... Quảng Minh dịch
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant