Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Quyển I

28 Tháng Năm 201000:00(Xem: 7847)
Quyển  I

Trí Khải Đại Sư 
PHÁP HOA HUYỀN NGHĨA
PHẬT HỌC THIÊN THAI TÔNG

Nguyên tác: The Profound Meaning of the Lotus Sutra by Haiyan Shen - Từ Hoa dịch
Nhà xuất bản Phương Đông 2008

 

QUYỂN I

Lá thư thay lời tựa
Vài nét về văn bản
Phần giới thiệu
Tác phẩm Huyền Nghĩa của Trí Khải Đại Sư
Tư tưởng của Trí Khải Đại Sư qua tác phẩm Huyền Nghĩa
Đặc tính phương thức chú giải kinh Pháp Hoa của Trí Khải Đại Sư
Ảnh hưởng lớn từ tư tưởng của Trí Khải Đại Sư
Ý nghĩa kinh Diệu Pháp Liên Hoa như một chọn lựa để diễn bày nền minh triết của Trí Khải Đại Sư
Phụ chú về bản dịch kinh Pháp Hoa và những chú giải
Tham khảo
Phần Một: Giới thiệu về Đời Sống và Thời Đại của Trí Khải Đại Sư
1. Bối cảnh lịch sử
Tiến trình chuyển biến của Phật giáo Trung Hoa
Những quan điểm Phật giáo khác biệt giữa hai miền Nam Bắc
Sự xuất hiện của truyền thống Shih shuo (Lời Thầy)
Truyền thống Lời Thầy trong cách giảng kinh Đại Niết Bàn- ý tưởng phân loại giáo pháp Phật.
Sự cố gắng của Huệ Quang (Hui Kuan) trong việc phân loại giáo pháp Phật
Truyền thống Sư Giáo với kinh Đại Niết Bàn-Phật Tánh
Truyền thống Sư Giáo với Thành Thật Luận-Nhị Đế
Truyền thống Tam Luận- cống hiến vào sự phục hưng tư tưởng Trung Quán.
Truyền thống Địa Luận và Số Luận- chủ trương chỉ có Thức
2. Cuộc đời của Trí Khải Đại Sư
Trí Khải, đứa trẻ trong gia đình vọng tộc
Những điềm lành báo trước ngày Trí Khải chào đời
Một lòng theo đưổi đời tu
Xuất gia
Bảy năm theo học với Tôn Giả Tuệ Tư
Tám năm hoằng pháp ở Kim Lăng
Mười năm ẩn cư trên núi Thiên Thai
Trở lại Kim Lăng ở bốn năm
Giao tiếp với triều đình nhà Tùy trong tám năm sau cùng
Đi Kinh Châu
Trở lại Dương Châu
Những năm cuối trên đỉnh Thiên Thai
Nhập Niết Bàn
Kết luận

Phần Hai: Sự ngộ nhập huyền nghĩa kinh Diệu Pháp Liên Hoa
I. Trí Khải đã cấu trúc tác phẩm Huyền Nghĩa như thế nào để chú giải kinh Pháp Hoa với mục đích trình bày hệ thống tư tưởng của riêng mình? 
1. Bố cục quan trọng của tác phẩm Huyền Nghĩa -Tổng chú
2. Bố cục quan trọng của tác phẩm Huyền Nghĩa -Biệt chú

2.1 Giải thích chữ ‘Pháp’
2.2 Giải thích chữ ‘Diệu’
2.2.1. Tích Môn Thập Diệu
2.2.2. Bản Môn Thập Diệu

2.3 Giải thích chữ ‘Liên Hoa’
2.4 Giải thích chữ ‘Kinh’
3. Phương thức tư tưởng Trí Khải
Kết luận về đề tài thảo luận thứ nhất

II. Làm thế nào Trí Khải nối kết những học thuyết viên dung của mình một cách tuôn chảy và tràn đầy. Trí Khải đã sử dụng đường lối nào để tư tưởng không sai lạc, đứng vững với thời gian? 

1. Kỷ thuật quy nguyên

1.1 Khai và Hội
1.2 Sinh và Diệt
1.3 Thể và Dụng
1.4 Thô và Tế
1.5 Chánh và Tà
1.6 Tổng và Biệt

2. Kỷ thuật định nghĩa
3. Kỷ thuật phê bình và định giá trị tường tận những lý thuyết khác

3.1 Thuyết phân loại pháp Phật ở phương Nam và phương Bắc
3.1.1 Phân loại lời Phật qua những giáo pháp khác nhau
3.1.2 Phân loại lời Phật qua những học thuyết khác nhau
3.2 Trí Khải phê bình nguyên tắc phân loại của các học thuyết hai miền Nam và Bắc.
3.2.1 Nhận định về học thuyết phương Nam
3.2.2``Nhận định về học thuyết phương Bắc
3.3 Trí Khải thẩm định giá trị các học thuyết hai miền Nam và Bắc

4. Kỷ thuật so sánh
5. Kỷ thuật diễn tả những ý niệm và khái niệm tường tận và thâm sâu
6. Kỷ thuật chú giải qua biểu tượng

6.1 Chú giải qua cách tìm hiểu nhiều nghĩa trong một chữ
6.2 Chú giải qua cách khai mở cấu kết trong một chữ
6.3 Chú giải qua cách luận về nghĩa của tướng mục
6.4 Chú giải qua cách đọc câu
6.5 Chú giải qua cách dùng tỷ dụ
(1) Hoa sen dụ cho Diệu Cảnh
(2) Hoa sen dụ cho Diệu Trí
(3) Hoa sen dụ cho Diệu Hành
(4) Hoa sen dụ cho Diệu Vị
(5) Hoa sen dụ cho Diệu Tam Pháp
(6) Hoa sen dụ cho Diệu Cảm ứng
(7) Hoa sen dụ cho DiệuThần Thông
(8) Hoa sen dụ cho Diệu Thuyết Pháp
(9) Hoa sen dụ cho Diệu Quyến Thuộc
(10) Hoa sen dụ cho Diệu Lợi Ích
6.6 Sự chú nghĩa dấu hiệu để đưa ra điều Thế Tôn muốn chuyển đạt khi hiển lộ thần thông.
6.7 Sự chú nghĩa dấu hiệu từ ý nghĩa chứa đựng tong kinh Pháp Hoa
6.8 Sự chú nghĩa dấu hiệu qua con số

Kết luận về đề tài thảo luận thứ hai

III. Đâu là những học thuyếthệ thống tư tưởng Trí Khải Đại Sư thành lập để phơi bày đặc tính dung hợp những tín giải khác nhau trở thành rường cột của một nền minh triết hài hòa?

1. Hệ thống phân loại giáo pháp Phật
2. Hệ thống hợp nhất

2.1 Viên dung
2.2 Đồng nhất
2.3 Thông suốt
2.4 Bao quanh
2.5 Tùy thuận
2.6 Hội tụ
2.7 Chiếu soi
2.8 Sinh khởi

3. Hệ thống nhổ bỏ cái cũ và đưa đến cái mới

3.1 Dùng tên cũ với nghĩa mới
3.2 Đưa ý tưởng cũ vào hệ thống mới
3.3 Sáng tạo những tên gọi hoàn toàn mới khi chú giải pháp Phật.
3.4 Hợp nhất những quan điểmhòa giải sự khác biệt
3.5 Kết hợp những hệ thống khác nhau một cách uyển chuyển
3.6 Thành lập Phật giáo Trung Hoa

Kết luận đề tài thảo luận thứ ba

Tổng luận 
Tham khảo

 


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 13736)
Chủ ý đó là muốn Tỷ kheo phải là bậc Chúng trung tôn, thân miệng ý, cả 3 nghiệp ấy đừng có những tội lỗicử động bất xứng... Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 25446)
Bộ Luật Tứ Phần khởi nguyên do bộ phái Đàm-vô-đức (Dharmagupta, Pháp Tạng bộ) truyền trì... Hòa thượng Thích Trí Thủ dịch (1983)
(Xem: 13820)
Là một bộ luật quan trọng trong sáu bộ luật của ngài Nam Sơn, bắt nguồn từ bộ luật của ngài Đàm-vô-đức. Vào cuối đời Đường ở núi Thái Nhứt, sa môn Đạo Tuyên chú thích. Việt dịch: Thích Thọ Phước
(Xem: 15143)
Đại Chánh Tân Tu - Kinh số 685; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Hạnh Cơ
(Xem: 17748)
Hạnh Cơ tập hợp và chuyển dịch từ hai bản Luận: Duy Thức Tam Thập TụngBát Thức Qui Củ Tụng
(Xem: 17139)
Kinh Hoa Nghiêm phát xuất từ Ấn Ðộ, nhưng được phát triển mạnh ở Trung Quốc, Nhật Bản... HT Thích Trí Quảng
(Xem: 14258)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0232 - Hán dịch: Mạn Ðà La Tiên; Việt dịch: HT Thích Minh Lễ
(Xem: 13233)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0226 - Hán dịch: Đàm Ma Ty, Trúc Phật Niệm; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 14489)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0592 - Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 19827)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0590; Hán dịch: Trí NghiêmBảo Vân ; Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 16774)
Trong Tam tạng Kinh điển tất cả giáo PhápTiểu Thừa hay Đại Thừa, dù tại gia hay xuất gia, Giới Luật luôn là phần trọng yếu nhất... Ngài Hoằng Tán lược sớ - Thích Nữ Trí Hải (tự Như Hải) dịch
(Xem: 18677)
Chỉ vì tín lực chẳng sâu nên thắng nghiệp chìm trong hữu lậu, lại muốn bỏ pháp này để chọn pháp khác, lầm lạc lắm thay!... Như Hòa dịch
(Xem: 19106)
Kính nghĩ, đức Thích-ca mở ra vận hội lớn làm lợi ích rộng lớn cho chúng sinh có duyên, xiển dương giáo pháp tùy theo mỗi quốc độ khiến pháp nhũ thấm nhuần khắp cả... Nguyên Trang dịch
(Xem: 18936)
Pháp Niệm Phật Tam Muội xét về nguồn gốc là từ Viễn Tổ (tổ Huệ Viễn) đề xướngLô Sơn, sáng khởi Liên Xã sáu thời tịnh hạnh, trở thành quy củ cao đẹp cho muôn đời... Như Hòa
(Xem: 21200)
Kinh Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm - Hán dịch: Bát Lạt Mật Đế; Việt dịch và chú thích: Hạnh Cơ
(Xem: 14829)
Đại Thừa Kim Cang Kinh Luận - Dịch giả: TT Thích Viên Giác; Xuất bản năm 1963
(Xem: 39215)
Đêm nay ngày lành Nguyên đán, Giờ này phút thiêng giao thừa, Chúng con : Tuân lệ cổ tục ngày xưa, Mở cửa nghinh xuân tiếp phước.
(Xem: 14455)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Số 2072, nguyên tác: Minh Châu Hoằng; Nguyên Lộc Thọ Phước
(Xem: 19440)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0579; Hán dịch: Thất Dịch; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Châu
(Xem: 14766)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0549; Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Thiện
(Xem: 16186)
Đại Chánh Tân Tu, Kinh số 0475 - Duy Ma Cật Sở Thuyết Kinh, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Do Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 14750)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0502 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 15257)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0508 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14961)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0466; Hán dịch: Tỳ Ni Đa Lưu Chi; Việt dịch: Thích Nữ Tuệ Thành
(Xem: 15599)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0464; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 39216)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0456; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 14175)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0455; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 24573)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0454; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 14432)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0453; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 19505)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 18073)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 21516)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 19725)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích Nguyên Chơn
(Xem: 17556)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0450; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Huyền Dung
(Xem: 14891)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0449; Hán dịch: Ðạt Ma Cấp Ða; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 13933)
Kinh Ưu Bà Tắc, kinh số 128, thuộc bộ Trung A Hàm, tạng Đại Chánh - Hán dịch: Cù Đàm Tăng Già Đề Bà; Việt dịch: cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 13805)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0516; Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14155)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0762 - Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 21949)
KINH A DI ĐÀ (Văn Vần)... Như Lai Phật Tổ lúc này, Tại vườn Cô Độc rừng cây Kỳ Đà; Cách thành Xá Vệ không xa, Là nơi Phật ở nói ra kinh này... HT Thích Khánh Anh
(Xem: 16774)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0680; Hán dịch: Pháp sư Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tịnh Quang
(Xem: 15268)
Kinh Tám Đề Tài Giác Ngộ Của Các Bậc Đại Nhân (Kinh Bát Đại Nhân Giác) - Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 14589)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0506, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14104)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0777, Hán dịch: Bạch Pháp Tổ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14391)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bảo Tích, Kinh số 0367, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Quảng Minh
(Xem: 15701)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0840, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14356)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0436; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 15063)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0435; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 18619)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0427; Hán dịch: Chi Khiên; Việt dịch: Huyền Thanh
(Xem: 24720)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0447a, Dịch từ Phạn ra Hán: Đời nhà Lương khuyết danh, Dịch từ Hán ra Việt: HT Thích Huyền Tôn
(Xem: 23150)
Chứng Đạo Ca - Nguyên tác: Huyền Giác; Bản dịch thơ Chứng Đạo Ca của H.T Thích Thuyền Ấn, sáng tác những năm tháng từ 1980 - 1990, lúc Ngài đang bị quản thúc.
(Xem: 28612)
Duy Thức Tam Thập Tụng (唯 識 三 十 頌) Tài Liệu Học Tập Lớp Cao Học Triết của Đại Học Văn Khoa Viện Đại Học Vạn Hạnh, Niên Khóa: 1972-1973... HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 15091)
Kinh Di Giáo - Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14152)
Kinh Tám Điều Giác Ngộ - Dịch thơ HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14694)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0413; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Bất Không; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 18365)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0409; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Thích Vạn Thiện
(Xem: 26567)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0407; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15243)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0405; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Phật Ðà Gia Xá; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 14889)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0402; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ba La Pha Mật Ða La; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15233)
Luận Giải Trung Luận: Tánh Khởi và Duyên Khởi - Hồng Dương Nguyễn Văn Hai do Ban tu thư Phật học Viện Cao Đẳng Hải Đức ấn hành
(Xem: 15207)
Tiêu thích Kim cương kinh khoa nghi (銷釋金剛經科儀) , còn gọi là Kim cương khoa nghi (金剛科儀) hay Kim cương bảo sám (金剛寶懺), nằm trong Tạng ngoại Phật giáo văn hiến (藏外佛教文獻), quyển 6, kinh số 53... Quảng Minh dịch
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant