Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

19. Tài Liệu Tham Khảo

04 Tháng Bảy 201000:00(Xem: 8026)
19. Tài Liệu Tham Khảo

TÌM HIỂU TRUNG LUẬN
NHẬN THỨCKHÔNG TÁNH 

Hồng Dương Nguyễn Văn Hai 
Nguyệt San Phật Học Xuất Bản - Phật lịch 2545

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt.
Thích Duy Lực. Duy Ma Cật sở thuyết kinh. Từ Ân thiền đường. 1993
Thích Đức Niệm. Kinh Thắng Man. Phật Học Viện Quốc tế. 1990
Thích Minh Châu
· Thắng Pháp Tập Yếu Luận. Chùa Kỳ Viên. Hoa Thịnh Đốn. 1989
· Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi. Tu viện Kim Sơn. 1992
Thích Nhất Hạnh
· Vấn đề nhận thức trong Duy thức học. Phật Học Viện Quốc tế. 1985
· Kinh Pháp Ấn. Lá Bối. 1990
D. T. Suzuki. Thiền luận. Trúc Thiên và Tuệ sĩ dịch. Cơ sở xuất bản Đại Nam. 1971
Kimura Taiken. Phật giáo tư tưởng luận. 3 Quyển. Phật học viện Quốc tế. 1989
Tâm Minh Lê Đình Thám. Kinh Thủ lăng nghiêm. Phật Học Viện Quốc tế. 1981.
Thích Thanh Từ.
· Kinh Kim Cang Giảng giải. Chùa Đức Viên. 1989 
· Kinh Lăng già Tâm ấn. Thiền sư Hàm Thị sớ giải. Suối Trắc Bá. 1995
Thích Thiện Hoa. Luận Đại thừa khởi tín. Phật Học Viện Quốc tế. 1992
Thích Thiện Siêu. 
· Đại cương Câu xá luận. Viện Nghiên cứu Phật giáo Việt Nam. 1992
· Vô ngãNiết bàn. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
· Lối vào Nhân minh học. Phật Học Viện Quốc tế. 1997.
· Luận Thành Duy Thức. Phật Học Viện Quốc tế. 1997
· Luận Đại trí độ. Nhà Xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1997
· Ngũ uẩn Vô ngã. Nhà Xuất bản Tôn giáo. 1999
Liên Hoa Tịnh Huệ. Kinh Kim Cang luận giải. Nhà Xuất bản Tuệ Quang. 1997
Thích Trí Hải
· Tư tưởng Phật học. Phật Học Viện Quốc tế. 1983
· Giải thoát trong lòng tay. Pabongka Rinpoche. Xuân Thu. 1998
Thích Trí Quang.
· Nhiếp Luận. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
· Kinh Giải thâm mật. Phật Học Viện Quốc tế. 1994
· Pháp Hoa lược giải. Nhà Xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1998
Tuệ Sĩ. 
· Triết Học về Tánh Không. Phật Học Viện Quốc Tế. 1984
· Các Tông Phái của Đạo Phật. Phật Học Viện Quốc Tế. 1987
· Thắng Man Giảng luận. Am Thị Ngạn. Phật lịch 2543
Thích Viên Lý. Trung Luận. Viện Triết Lý Việt Nam & Triết Học Thế Giới. 1994

Tiếng Anh.
Kamaleswar Bhattacharya. The dialectical method of Nàgàrjuna. Motilal Banarsidass Publishers.1998
José Ignacio Cabezón. A Dose of Emptiness. State University of New York Press. 1992
Mangala R. Chinchore. Dharmakìrti's theory of hetu-centricity of Anumàna. Motilal Banarsidass Publishers. 1989
Thomas Cleary. Buddhist Yoga. Shambhala. 1995
Georges B. J. Dreyfus. Recognizing Reality. State University of New York Press. 1997
Alec Fisher. The Logic of Real Arguments. Cambridge University Press. 1997
Jay L. Garfield. The Fundamental Wisdom of the Middle Way, Oxford University Press. 1995
John Gribbin. Schrkdinger's Kittens and the Search for Reality. Little, Brown and Company. 1995
Yoshito S. Hakeda. The Awakening of Faith. Columbia University Press. 1967
Nick Herbert. 
· Quantum Reality. Anchor Books. 1987 
· Elemental mind. A Plume/Penguin Book. 1993
S. K. Hookham. The Buddha within. State University of New York Press. 1991
Jeffrey Hopkins.
· Emptiness Yoga. Snow Lion Publications. 1995 
· Meditation on Emptiness, Wisdom Publications. 1996
· Nàgàrjuna's Precious Garland. Snow Lion Publications. 1998
C. W. Huntington, Jr. The Emptiness of Emptiness. University of Hawaii Press. 1989
D. J. Kalupahana. 
· Nàgàrjuna, State University of New York Press. 1986
· A History of Buddhist Philosophy. University of Hawaii Press. 1992
Anne Carolyn Klein. 
· Knowledge and Liberation. Snow Lion Publications. 1986
· Path to the Middle. State University of New York Press. 1994
Chr. Lindtner. Master of Wisdom. Dharma Publishing. 1997
Donald S. Lopez, Jr. 
· Buddhist Hermeneutics. University of Hawaii Press. 1988
· Elaborations on Emptiness. Princeton University Press. 1996
William Magee. The Nature of Things. Snow Lion Publications. 1999
Hòsaku Matsuo. The Logic of Unity. State University of New York Press. 1987
Nancy McCagney. Nàgàrjuna and the Philosophy of Openness, Rowman & Littlefield Publishers. 1997
T. R. V. Murti. The Central Philosophy of Buddhism. Unwin Paperbacks. 1987
Gadjin Nagao. Màdhyamika and Yogàcàra. State University of New York Press. 1986
H. Nakamura. Ways of Thinking of Eastern Peoples. University of Hawaii Press. 1964 
Elizabeth Napper. Dependent-Arising and Emptiness. Wisdom Publications. 1989
Guy Newland. The Two Truths. Snow Lion Publications. 1992
Bibhu Padhi & Minakshi Padhi. Indian Philosophy and Religion. McFarland & Co. 1990
R. Pandeya & Manju. Nàgàrjuna's Philosophy of No-Identity. Eastern Book Linkers. 1991
Jogn Powers. Wisdom of Buddha. The Samdhinirmocana Mahàyàna Sùtra. Dharma Publishing. 1995
F. Th. Stcherbatsky. 
· Buddhist Logic. Dover Publications. 1962
·The Conception of Buddhist Nirvàna. Motilal Banarsidass Publishers.1999
Florin G. Sutton. Existence and Enlightenment in the Lankàvatàra-Sùtra. SUNY Press. 1991
D. T. Suzuki. 
· Studies in the Lankàvatàra Sùtra. Munshiram Manoharlal Publishers Pvt. Ltd. 1998
· The Lankàvatàra Sùtra. Motilal Banarsidass Publishers. 1999
Musashi Tachikawa. An Introduction to the Philosophy of Nàgàrjuna. Motilal Banarsidass. 1997
Robert A. F. Thurman. The Central Philosophy of Tibet, Princeton University Press. 1984
Dr. Thynn Thynn. Living Meditation, Living Insight. The Corporate Body of the Buddha Educational Foundation. 1995
Fernando Tola. Vaidalyaprakarana. Motilal Banarsidass Publishers. 1995
Francisco J. Varela, Evan Thompson, and Eleanor Rosch. The Embodied Mind. The MIT Press. 1995
A. K. Warder. Indian Buddhism. Motilal Banarsidass Publishers. 1997
Alex Wayman. A Millennium of Buddhist Logic. Motilal Banarsidass Publishers. 1999
Alex and Hideko Wayman. The Lion's Roar of Queen Srìmàlà. Motilal Banarsidass Publishers. 1990
Ken Wilber. The Holographic Paradigm and other Paradoxes. Shambhala. 1985
Gary Zukav. The dancing Wu Li Masters. Bantam New Age Books. 1980
Fritjof Capra. The Web of Life. Anchor Books. 1996
Stuart Kauffman. At home in the Universe. Oxford University Press. 1995
John Maddox. What remains to be discovered. The Free Press. 1998

Chân thành cám ơn anh Phúc Trung, Nguyệt san Phật Học, đã gửi tặng phiên bản vi tính và sách do Nguyệt San Phật Học Louisville, KY - USA xuất bản năm 2001.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 13746)
Chủ ý đó là muốn Tỷ kheo phải là bậc Chúng trung tôn, thân miệng ý, cả 3 nghiệp ấy đừng có những tội lỗicử động bất xứng... Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 25463)
Bộ Luật Tứ Phần khởi nguyên do bộ phái Đàm-vô-đức (Dharmagupta, Pháp Tạng bộ) truyền trì... Hòa thượng Thích Trí Thủ dịch (1983)
(Xem: 13829)
Là một bộ luật quan trọng trong sáu bộ luật của ngài Nam Sơn, bắt nguồn từ bộ luật của ngài Đàm-vô-đức. Vào cuối đời Đường ở núi Thái Nhứt, sa môn Đạo Tuyên chú thích. Việt dịch: Thích Thọ Phước
(Xem: 15162)
Đại Chánh Tân Tu - Kinh số 685; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Hạnh Cơ
(Xem: 17766)
Hạnh Cơ tập hợp và chuyển dịch từ hai bản Luận: Duy Thức Tam Thập TụngBát Thức Qui Củ Tụng
(Xem: 17153)
Kinh Hoa Nghiêm phát xuất từ Ấn Ðộ, nhưng được phát triển mạnh ở Trung Quốc, Nhật Bản... HT Thích Trí Quảng
(Xem: 14267)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0232 - Hán dịch: Mạn Ðà La Tiên; Việt dịch: HT Thích Minh Lễ
(Xem: 13254)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0226 - Hán dịch: Đàm Ma Ty, Trúc Phật Niệm; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 14496)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0592 - Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 19835)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0590; Hán dịch: Trí NghiêmBảo Vân ; Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 16805)
Trong Tam tạng Kinh điển tất cả giáo PhápTiểu Thừa hay Đại Thừa, dù tại gia hay xuất gia, Giới Luật luôn là phần trọng yếu nhất... Ngài Hoằng Tán lược sớ - Thích Nữ Trí Hải (tự Như Hải) dịch
(Xem: 18697)
Chỉ vì tín lực chẳng sâu nên thắng nghiệp chìm trong hữu lậu, lại muốn bỏ pháp này để chọn pháp khác, lầm lạc lắm thay!... Như Hòa dịch
(Xem: 19134)
Kính nghĩ, đức Thích-ca mở ra vận hội lớn làm lợi ích rộng lớn cho chúng sinh có duyên, xiển dương giáo pháp tùy theo mỗi quốc độ khiến pháp nhũ thấm nhuần khắp cả... Nguyên Trang dịch
(Xem: 18945)
Pháp Niệm Phật Tam Muội xét về nguồn gốc là từ Viễn Tổ (tổ Huệ Viễn) đề xướngLô Sơn, sáng khởi Liên Xã sáu thời tịnh hạnh, trở thành quy củ cao đẹp cho muôn đời... Như Hòa
(Xem: 21212)
Kinh Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm - Hán dịch: Bát Lạt Mật Đế; Việt dịch và chú thích: Hạnh Cơ
(Xem: 14834)
Đại Thừa Kim Cang Kinh Luận - Dịch giả: TT Thích Viên Giác; Xuất bản năm 1963
(Xem: 39224)
Đêm nay ngày lành Nguyên đán, Giờ này phút thiêng giao thừa, Chúng con : Tuân lệ cổ tục ngày xưa, Mở cửa nghinh xuân tiếp phước.
(Xem: 14470)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Số 2072, nguyên tác: Minh Châu Hoằng; Nguyên Lộc Thọ Phước
(Xem: 19457)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0579; Hán dịch: Thất Dịch; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Châu
(Xem: 14775)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0549; Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Nữ Diệu Thiện
(Xem: 16201)
Đại Chánh Tân Tu, Kinh số 0475 - Duy Ma Cật Sở Thuyết Kinh, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Do Hòa thượng Thích Trí Quang dịch giải
(Xem: 14756)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0502 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 15274)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0508 - Hán dịch: Sa môn Pháp Cự; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14981)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0466; Hán dịch: Tỳ Ni Đa Lưu Chi; Việt dịch: Thích Nữ Tuệ Thành
(Xem: 15614)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0464; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 39240)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0456; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 14185)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0455; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 24598)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0454; Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 14453)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0453; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 19519)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 18084)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0452; Hán dịch: Thư Cừ Kinh Thanh; Việt dịch: Thích nữ Như Phúc
(Xem: 21524)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 19739)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0451; Hán dịch: Nghĩa Tịnh; Việt dịch: Thích Nguyên Chơn
(Xem: 17581)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0450; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: HT Thích Huyền Dung
(Xem: 14900)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0449; Hán dịch: Ðạt Ma Cấp Ða; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 13955)
Kinh Ưu Bà Tắc, kinh số 128, thuộc bộ Trung A Hàm, tạng Đại Chánh - Hán dịch: Cù Đàm Tăng Già Đề Bà; Việt dịch: cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 13823)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0516; Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 14182)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0762 - Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ
(Xem: 21975)
KINH A DI ĐÀ (Văn Vần)... Như Lai Phật Tổ lúc này, Tại vườn Cô Độc rừng cây Kỳ Đà; Cách thành Xá Vệ không xa, Là nơi Phật ở nói ra kinh này... HT Thích Khánh Anh
(Xem: 16795)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0680; Hán dịch: Pháp sư Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tịnh Quang
(Xem: 15277)
Kinh Tám Đề Tài Giác Ngộ Của Các Bậc Đại Nhân (Kinh Bát Đại Nhân Giác) - Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Cư sĩ Hạnh Cơ
(Xem: 14599)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0506, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14119)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0777, Hán dịch: Bạch Pháp Tổ; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14402)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bảo Tích, Kinh số 0367, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Quảng Minh
(Xem: 15722)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0840, Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích Hạnh Tuệ - Trú xứ Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ
(Xem: 14371)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0436; Hán dịch: Huyền Trang; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 15096)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0435; Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích nữ Tâm Thường
(Xem: 18632)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0427; Hán dịch: Chi Khiên; Việt dịch: Huyền Thanh
(Xem: 24727)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0447a, Dịch từ Phạn ra Hán: Đời nhà Lương khuyết danh, Dịch từ Hán ra Việt: HT Thích Huyền Tôn
(Xem: 23167)
Chứng Đạo Ca - Nguyên tác: Huyền Giác; Bản dịch thơ Chứng Đạo Ca của H.T Thích Thuyền Ấn, sáng tác những năm tháng từ 1980 - 1990, lúc Ngài đang bị quản thúc.
(Xem: 28634)
Duy Thức Tam Thập Tụng (唯 識 三 十 頌) Tài Liệu Học Tập Lớp Cao Học Triết của Đại Học Văn Khoa Viện Đại Học Vạn Hạnh, Niên Khóa: 1972-1973... HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 15104)
Kinh Di Giáo - Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389, Hán dịch: Cưu Ma La Thập; Việt dịch: HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14161)
Kinh Tám Điều Giác Ngộ - Dịch thơ HT Thích Thuyền Ấn
(Xem: 14719)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0413; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Bất Không; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 18383)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0409; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Thích Vạn Thiện
(Xem: 26581)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0407; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ðàm Ma Mật Ða; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15256)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0405; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Phật Ðà Gia Xá; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 14897)
Đại Chánh Tân Tu, kinh số 0402; Kinh Bảo Tinh Đà La Ni - Hán dịch: Ba La Pha Mật Ða La; Việt dịch: Tuệ Khai sư sĩ
(Xem: 15248)
Luận Giải Trung Luận: Tánh Khởi và Duyên Khởi - Hồng Dương Nguyễn Văn Hai do Ban tu thư Phật học Viện Cao Đẳng Hải Đức ấn hành
(Xem: 15226)
Tiêu thích Kim cương kinh khoa nghi (銷釋金剛經科儀) , còn gọi là Kim cương khoa nghi (金剛科儀) hay Kim cương bảo sám (金剛寶懺), nằm trong Tạng ngoại Phật giáo văn hiến (藏外佛教文獻), quyển 6, kinh số 53... Quảng Minh dịch
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant