Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Kinh Thiên Thỉnh Vấn

20 Tháng Hai 201400:00(Xem: 14463)
Kinh Thiên Thỉnh Vấn


KINH THIÊN THỈNH-VẤN[1]


- Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, Kinh số 0592, Nguyên tác: 1 quyển [1]

- Đường, Huyền-Trang dịch chữ Phạm ra chữ Hán.

- Thích-Tâm-Châu dịch chữ Hán ra chữ Việt.

-o0o-


Chính tôi được nghe: một thời kia đức Thế-Tôn ở nơi vườn của ông Cấp-Cô-Độc, trong Thệ-Đa-lâm, nước Thất-La-Phạt (Sràvasti).

Khi ấy, có một Thiên-nhân (người cõi Trời) dung-nhan đẹp lạ, vào khoảng ban đêm, thân tới nơi Phật, đỉnh lễ chân Phật, rồi đứng lui về một bên. Vị Thiên-nhân ấy uy-quang rực-rỡ rất là rộng lớn, soi sáng khắp cả vườn Thệ-Đa-lâm.

Bấy giờ vị Thiên-nhân kia nói ra bài tụng, có nghĩa vi-diệu, thỉnh-vấn đức Phật:

 - Gì là dao gươm sắc?

 Gì là thuốc thảm-độc?

 Gì là lửa cháy bừng?

 Gì là tối mù-mịt?

 

Khi ấy đức Thế-Tôn cũng dùng bài tụng đáp lại vị Thiên-nhân kia:

 - Lời thô: dao gươm sắc,

 Tham-dục: thuốc thảm-độc;

 Lửa giận-bực cháy bừng,

 Vô-minh tối mù-mịt.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Người nào là được lợi?

 Người nào là mất lợi?

 Gì là giáp-trụ[2] bền?

 Gì là dao gậy tốt?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - Người cho là được lợi,

 Người nhận là mất lợi;

 “Nhẫn” là giáp-trụ bền,

 “Tuệ” là dao gậy tốt.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Gì gọi là giặc-cướp?

 Gì là của Trí-nhân?

 Gì mà trong Nhân-Thiên,

 Nói là: hay cướp-bóc?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - Nghĩ tà là giặc-cướp?

 “Giới” là của Trí-nhân;

 Trong các cõi Nhân-Thiên,

 Phạm giới: hay cướp-bóc.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Gì là rất yên vui?

 Gì là giàu sang lớn?

 Gì là thường đoan-nghiêm?

 Gì là thường xấu-xí?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - Ít muốn rất yên vui,

 Biết đủ giàu sang lớn;

 Giữ giới thường đoan-nghiêm,

 Phá giới thường xấu-xí.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Gì là quyến-thuộc thiện?

 Gì là tâm oán ác?

 Gì là khổ cực trọng?

 Gì là vui thứ nhất?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - “Phúc” là quyến-thuộc thiện,

 “Tội” là tâm oán ác;

 Địa-ngục khổ cực trọng,

 “Vô-sinh” vui thứ nhất.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Gì “ái” mà không hợp?

 Gì hợp mà không “ái”?[3]

 Gì là bệnh cực nhiệt?

 Ai là Đại-lương-y?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - Mọi dục-ái không hợp,

 Giải-thoát hợp, không “ái”;

 “Tham” là bệnh cực nhiệt,

 Phật là Đại-lương-y.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Gì che được thế-gian?

 Gì làm mê thế-gian?

 Gì làm bỏ bạn thân?

 Gì ngăn lối sinh Thiên?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - “Không trí” che thế-gian,

 “Si” làm mê thế-gian;

 Sẻn-tham bỏ bạn thân,

 Nhiễm-trước ngăn sinh Thiên.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Vật gì lửa không cháy,

 Gió cũng chẳng xé tan;

 Nước không làm mục nát,

 Lại phù-trì thế-gian?

 Gì cùng vua chống giặc,

 Dũng-mãnh kháng-cự nhau;

 Không bị Nhân, Phi-Nhân,[4]

 Tới nơi xâm-đoạt được?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - “Phúc”, lửa không cháy được,

 Gió cũng chẳng xé tan;

 “Phúc”, nước không làm mục,

 Thường phù-trì thế-gian.

 “Phúc”, cùng vua chống giặc,

 Dũng-mãnh kháng-cự nhau;

 Không bị Nhân, Phi-nhân,

 Tới nơi xâm-đoạt được.

 

Thiên-nhân lại thỉnh-vấn:

 - Con nay còn ngờ-vực,

 Thỉnh Phật vì trừ-đoạn;

 Đời nay đến đời sau,

 Ai tự dối cực độ?

 

Đức Thế-Tôn đáp:

 - Người có nhiều của báu,

 Mà không hay tu phúc;

 Đời nay đến đời sau,

 Họ tự dối cực độ.

Bấy giờ, Thiên-nhân kia nghe Phật Thế-Tôn nói kinh này rồi, vui mừng hớn-hở, khen chưa từng có, đỉnh lễ chân Phật và liền ngay trước Phật thốt-nhiên biến mất.

====================

[1] Kinh này là cuốn kinh số 592 trong Đại-Tạng kinh.

[2] Áo mũ nhà binh.

[3] Ái là chỉ cho “tham-ái”. Hợp và không hợp đây là chỉ vào đạo “giải-thoát” mà nói.

[4] Nhân là loài người; Phi-nhân là Thiên, Long, quỷ-thần v.v…

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 14996)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14843)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13261)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14438)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20199)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18421)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30751)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12417)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15517)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13754)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13924)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13528)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14443)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13721)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16726)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15383)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31224)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18814)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 14988)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14583)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14573)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13783)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19695)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14433)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14518)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14713)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14755)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17911)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13562)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13687)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14940)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14151)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16420)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15318)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13485)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13145)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13264)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12986)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14081)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14718)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14214)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14609)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13000)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13808)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13258)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13739)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14683)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14754)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13272)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12828)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13734)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13671)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13323)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13884)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13687)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12585)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14810)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12874)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12444)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15004)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant