Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

14. Cúng dường pháp phẩm - Đệ thập tam

03 Tháng Ba 201100:00(Xem: 7629)
14. Cúng dường pháp phẩm - Đệ thập tam

KINH DUY-MA-CẬT (Hán-Việt)
Đoàn Trung Còn - Nguyễn Minh Tiến dịch và chú giải

DUY-MA-CẬT SỞ THUYẾT KINH

QUYỂN HẠ

Cúng dường pháp phẩm - Đệ thập tam

法供養品
第 十 三


爾時釋提桓因於大衆中白佛言。世尊。我雖從佛及文殊師利聞百千經。未曾聞此不可思議自在神通決定實相經典。如我解佛所說義趣。若有衆生聞此經法。信 解受持讀誦之者。必得是法不疑。何況如說修行。斯人則為閉衆惡趣開諸善門。常為諸佛之所護念。降伏外學摧滅魔怨。修治菩提安處道場。履踐如來所行之跡。
世尊。若有受持讀誦如說修行者。我當與諸眷屬供養給事。所在聚落城邑山林曠野有是經處。我亦與諸眷屬。聽受法故共到其所。其未信者當令生信。其已信者當為作護。
佛言。善哉善哉。天帝。如汝所說。吾助爾喜。此經廣說過去未來現在諸佛不可思議阿耨多羅三藐三菩提。
是故天帝。若善男子善女人。受持讀誦供養是經者則為供養去來今佛。
天帝。正使三千大千世界如來滿中。譬如甘蔗竹葦稻麻叢林。若有善男子善女人。或以一劫或減一劫。恭敬尊重讚歎供養奉諸所安。至諸佛滅後。以一一全身舍利起七寶塔。縱廣一四天下高至梵天表剎莊嚴。以一切華香瓔珞幢幡伎樂微妙第一。若一劫若減一劫而供養之。
天帝。於意云何。其人植福寧為多不。
釋提桓因言。甚多世尊。彼之福德若以百千億劫說不能盡。
佛告天帝。當知是善男子善女人。聞是不可思議解脫經典信解受持讀誦修行福多於彼。所以者何。諸佛菩提皆從是生。菩提之相不可限量。以是因緣福不可量。
佛告天帝。過去無量阿僧祇劫時。世有佛號曰藥王如來應供正遍知明行足善逝世間解無上士調御丈夫天人師佛世尊。世界名大莊嚴。劫名莊嚴。佛壽二十小劫。其聲聞僧三十六億那由他。菩薩僧有十二億。
天帝。是時有轉輪聖王名曰寶蓋。七寶具足主四天下。王有千子。端正勇健能伏怨敵。
爾時寶蓋與其眷屬供養藥王如來。施諸所安至滿五劫。過五劫已告其千子。汝等亦當如我以深心供養於佛。
於是千子受父王命。供養藥王如來。復滿五劫一切施安。其王一子名曰月蓋。獨坐思惟。寧有供養殊過此者。
以佛神力空中有天曰。善男子。法之供養勝諸供養。
即問。何謂法之供養。
天曰。汝可往問藥王如來。當廣為汝說法之供養。
即時月蓋王子行詣藥王如來稽首佛足。卻住一面白佛言。世尊。諸供養中法供養勝。云何名為法之供養。
佛言。善男子。法供養者。諸佛所說深經。一切世間難信難受。微妙難見清淨無染。非但分別思惟之所能得。菩薩法藏所攝。陀羅尼印印之。至不退轉成就六度。善 分別義順菩提法。衆經之上。入大慈悲。離衆魔事及諸邪見。順因緣法。無我無人無衆生無壽命。空無相無作無起。能令衆生坐於道場而轉法輪。諸天龍神乾闥婆等 所共歎譽。
能令衆生入佛法藏攝諸賢聖一切智慧。說衆菩薩所行之道。依於諸法實相之義。明宣無常苦空無我寂滅之法。能救一切毀禁衆生。諸魔外道及貪著者能使怖畏。諸佛 賢聖所共稱歎。背生死苦示涅槃樂。十方三世諸佛所說。若聞如是等經。信解受持讀誦。以方便力為諸衆生分別解說顯示分明。守護法故。是名法之供養。
又於諸法如說修行。隨順十二因緣。離諸邪見得無生忍。決定無我無有衆生。而於因緣果報。無違無諍離諸我所。依於義不依語。依於智不依識。依了義經不依不了 義經。依於法不依人。隨順法相無所入無所歸。無明畢竟滅故。諸行亦畢竟滅。乃至生畢竟滅故。老死亦畢竟滅。作如是觀。十二因緣無有盡相。不復起見。是名最 上法之供養。
佛告天帝。王子月蓋從藥王佛。聞如是法得柔順忍。即解寶衣嚴身之具。以供養佛白佛言。世尊。如來滅後我當行法供養守護正法。願以威神加哀建立。令我得降魔怨修菩薩行。
佛知其深心所念。而記之曰。汝於末後守護法城。
天帝。時王子月蓋見法清淨。聞佛授記以信出家。修集善法。精進不久得五神通。具菩薩道。得陀羅尼無斷辯才。於佛滅後以其所得神通總持辯才之力。滿十小劫藥 王如來所轉法輪隨而分布。月蓋比丘以守護法勤行精進。即於此身化百萬億人。於阿耨多羅三藐三菩提立不退轉。十四那由他人深發聲聞辟支佛心。無量衆生得生天 上。
天帝。時王寶蓋豈異人乎。今現得佛號寶燄如來。其王千子即賢劫中千佛是也。從迦羅鳩孫馱為始得佛。最後如來號曰樓至。月蓋比丘則我身是。如是天帝。當知此要。以法供養於諸供養為上為最。第一無比。
是故天帝。當以法之供養供養於佛。

Pháp Cúng Dường Phẩm
Đệ thập tam

Nhĩ thời, Thích-đề-hoàn-nhân, ư Đại chúng trung, bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Ngã tuy tùng Phật cập Văn-thù-sư-lợi, văn bá thiên kinh, vị tằng văn thử Bất khả tư nghị tự tại thần thông quyết định thật tướng kinh điển. Như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa thú, nhược hữu chúng sinh văn thử kinh pháp, tín giải, thọ trì, độc tụng chi giả, tất đắc thị pháp bất nghi. Hà huống như thuyết tu hành? Tư nhân tắc vi bế chúng ác thú, khai chư thiện môn, thường vi chư Phật chi sở hộ niệm, hàng phục ngoại học, tồi diệt ma oán, tu trị Bồ-đề, an xử đạo tràng, lý tiễn Như Lai sở hành chi tích.
Thế Tôn! Nhược hữu thọ trì, độc tụng, như thuyết tu hành giả, ngã đương dữ chư quyến thuộc cúng dường cấp sự. Sở tại tụ lạc, thành ấp, sơn lâm, khoáng dã, hữu thị kinh xử, ngã diệc dữ chư quyến thuộc, thính thọ pháp cố, cộng đáo kỳ sở. Kỳ vị tín giả, đương linh sinh tín. Kỳ dĩ tín giả, đương vị tác hộ.
Phật ngôn: Thiện tai, thiện tai! Thiên đế, như nhữ sở thuyết, ngô trợ nhĩ hỷ. Thử kinh quảng thuyết quá khứ, vị lại, hiện tại chư Phật bất khả tư nghị A-nậu-đa-la Tam-miệu Tam-bồ-đề.
Thị cố, Thiên đế! Nhược thiện nam tử, thiện nữ nhân thọ trì, độc tụng, cúng dường thị kinh giả, tắc vi cúng dường khứ, lai, kim Phật.
Thiên đế! Chánh sử tam thiên đại thiên thế giới, Như Lai mãn trung, thí như cam giá, trúc vĩ, đạo ma, tòng lâm. Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, hoặc dĩ nhất kiếp, hoặc giảm nhất kiếp, cung kính tôn trọng, tán thán cúng dường, phụng chư sở an. Chí chư Phật diệt hậu, dĩ nhất nhất toàn thân xá-lỵ, khởi thất bảo tháp, túng quảng nhất tứ thiên hạ, cao chí Phạm thiên, biểu sát trang nghiêm, dĩ nhất thiết hoa hương, anh lạc, tràng phan, kỹ nhạc, vi diệu đệ nhất. Nhược nhất kiếp, nhược giảm nhất kiếp, nhi cúng dường chi.
Thiên đế! Ư ý vân hà? Kỳ nhân thực phước, ninh vi đa phủ?
Thích-đề-hoàn-nhân ngôn: Thậm đa, Thế Tôn! Bỉ chi phước đức, nhược dĩ bá thiên ức kiếp, thuyết bất năng tận.
Phật cáo Thiên đế: Đương tri thị thiện nam tử, thiện nữ nhân, văn thị Bất khả tư nghị giải thoát kinh điển, tín giải, thọ trì, độc tụng, tu hành, phước đa ư bỉ. Sở dĩ giả hà? Chư Phật Bồ-đề giai tùng thử sinh. Bồ-đề chi tướng, Bất khả hạn lượng. Dĩ thị nhân duyên, phước bất khả lượng.
Phật cáo Thiên đế: Quá khứ vô lượng a-tăng-kỳ kiếp thời, thế hữu Phật hiệu viết Dược vương, Như Lai, Ứng cúng, Chánh biến Tri, Minh hạnh túc, Thiện thệ, Thế gian giải, Vô thượng sĩ điều ngự trượng phu, Thiên nhân sư, Phật, Thế Tôn. Thế giới danh Đại Trang Nghiêm. Kiếp danh Trang Nghiêm. Phật thọ nhị thập tiểu kiếp. Kỳ Thanh văn tăng, Tam thập lục ức na-do-tha. Bồ Tát tăng hữu thập nhị ức.
Thiên đế! Thị thời, hữu chuyển luân Thánh vương, danh viết Bảo Cái, thất bảo cụ túc, chủ tứ thiên hạ. Vương hữu thiên tử, đoan chánh, dũng kiện, năng phục oán địch.
Nhĩ thời, Bảo Cái dữ kỳ quyến thuộc cúng dường Dược Vương Như Lai, thi chư sở an, chí mãn ngũ kiếp. Quá ngũ kiếp dĩ, cáo kỳ Thiên tử: Nhữ đẳng diệc đương như ngã, dĩ thâm tâm cúng dường ư Phật.
Ư thị, thiên tử thọ phụ vương mạng, cúng dường Dược Vương Như Lai. Phục mãn ngũ kiếp, nhất thiết thi an. Kỳ vương nhất tử, danh viết Nguyệt Cái, độc tọa tư duy: Ninh hữu cúng dường thù quá thử giả?
Dĩ Phật thần lực, không trung hữu thiên viết: Thiện nam tử! Pháp chi cúng dường thắng chư cúng dường.
Tức vấn: Hà vị pháp chi cúng dường?
Thiên viết: Nhữ khả vãng vấn Dược Vương Như Lai. Đương quảng vị nhữ thuyết pháp chi cúng dường.
Tức thời, Nguyệt Cái vương tử hành nghệ Dược Vương Như Lai, khể thủ Phật túc, khước trụ nhất diện, bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Chư cúng dường trung, pháp cúng dường thắng. Vân hà danh vi pháp chi cúng dường?
Phật ngôn: Thiện nam tử! Pháp cúng dường giả, chư Phật sở thuyết thâm kinh, nhất thiết thế gian nan tín nan thọ. Vi diệu nan kiến, thanh tịnh vô nhiễm. Phi đản phân biệt tư duy chi sở năng đắc. Bồ Tát pháp tạng sở nhiếp. Đà-la-ni ấn ấn chi. Chí bất thối chuyển, thành tựu lục độ. Thiện phân biệt nghĩa, thuận Bồ-đề pháp, chúng kinh chi thượng. Nhập đại từ bi. Ly chúng ma sự cập chư tà kiến. Thuận nhân duyên pháp. vô ngã, vô nhân, vô chúng sinh, vô thọ mạng, không, vô tướng, vô tác, vô khởi. Năng linh chúng sinh tọa ư đạo tràng nhi chuyển pháp luân. Chư thiên, long, thần, càn-thát-bà đẳng sở cộng thán dự.
Năng linh chúng sinh nhập Phật pháp tạng. Nhiếp chư hiền thánh nhất thiết trí huệ. Thuyết chúng Bồ Tát sở hành chi đạo. Y ư chư pháp thật tướng chi nghĩa. Minh tuyên vô thường, khổ, không, vô ngã, tịch diệt chi pháp. Năng cứu nhất thiết hủy cấm chúng sinh. Chư ma, ngoại đạo cập tham trước giả, năng sử bố úy. Chư Phật, hiền thánh sở cộng xưng tán. Bội sinh tử khổ, thị Niết-bàn lạc. Thập phương tam thế chư Phật sở thuyết. Nhược văn như thị đẳng kinh, tín giải, thọ trì, độc tụng, dĩ phương tiện lực, vị chư chúng sinh phân biệt giải thuyết, hiển thị phân minh, thủ hộ pháp cố, thị danh pháp chi cúng dường.
Hựu, ư chư pháp như thuyết tu hành. Tùy thuận thập nhị nhân duyên, ly chư tà kiến, đắc vô sinh nhẫn, quyết định vô ngã, vô hữu chúng sinh, nhi ư nhân duyên quả báo, vô vi vô tranh. Ly chư ngã sở. Y ư nghĩa, bất y ngữ. Y ư trí, bất y thức. Y liễu nghĩa kinh, bất y bất liễu nghĩa kinh. Y ư pháp, bất y nhân. Tùy thuận pháp tướng, vô sở nhập, vô sở quy. Vô minh tất cánh diệt cố chư hành diệc tất cánh diệt, nãi chí sinh tất cánh diệt cố lão tử diệc tất cánh diệt. Tác như thị quán, thập nhị nhân duyên vô hữu tận tướng, bất phục khởi tướng. Thị danh tối thượng pháp chi cúng dường.
Phật cáo Thiên đế: Vương tử Nguyệt Cái, tùng Dược Vương Phật, văn như thị pháp đắc nhu thuận nhẫn. Tức giải bảo y nghiêm thân chi cụ, dĩ cúng dường Phật, bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Như Lai diệt hậu, ngã đương hành pháp cúng dường, thủ hộ chánh pháp. Nguyện dĩ oai thần gia ai kiến lập, linh ngã đắc hàng phục ma oán, tu Bồ Tát hạnh.
Phật tri kỳ thâm tâm sở niệm, nhi ký chi viết: Nhữ ư mạt hậu, thủ hộ pháp thành.
Thiên đế! Thời vương tử Nguyệt Cái, kiến pháp thanh tịnh, văn Phật thọ ký, dĩ tín xuất gia. Tu tập thiện pháp, tinh tấn bất cửu, đắc ngũ thần thông, cụ Bồ Tát đạo, đắc đà-la-ni, vô đoạn biện tài. Ư Phật diệt hậu, dĩ kỳ sở đắc thần thông, tổng trì, biện tài chi lực. Mãn thập tiểu kiếp, Dược Vương Như Lai sở chuyển pháp luân, tùy nhi phân bố. Nguyệt Cái tỳ-kheo, dĩ thủ hộ pháp, cần hành tinh tấn. Tức ư thử thân, hóa bá vạn ức nhân. Ư A-nậu-đa-la Tam-miệu Tam-bồ-đề, lập bất thối chuyển. Thập tứ na-do-tha nhân thâm phát Thanh văn, Bích chi Phật tâm. Vô lượng chúng sinh đắc sinh thiên thượng.
Thiên đế! Thời, vương Bảo Cái, khởi dị nhân hồ? Kim hiện đắc Phật, hiệu Bảo Diệm Như Lai. Kỳ vương thiên tử, tức Hiền kiếp trung thiên Phật thị dã, tùng Ca-la-cưu Tôn-đà vi thủy đắc Phật, tối hậu Như Lai hiệu viết Lâu Chí. Nguyệt Cái tỳ-kheo tắc ngã thân thị. Như thị, Thiên đế! Đương tri thử yếu: dĩ pháp cúng dường, ư chư cúng dường vi thượng, vi tối, đệ nhất vô tỷ.
Thị cố, Thiên đế! Đương dĩ pháp chi cúng dường, cúng dường ư Phật.
 
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15563)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 14997)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14845)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13262)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14442)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20200)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18422)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30751)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12417)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15518)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13755)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13925)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13529)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14447)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13721)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16728)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15383)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31226)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18819)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 14991)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14586)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14574)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13784)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19695)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14434)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14518)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14714)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14758)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17912)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13564)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13688)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14942)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14153)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16422)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15319)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13486)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13147)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13265)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12987)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14082)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14718)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14217)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14610)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13001)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13808)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13260)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13741)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14685)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14755)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13273)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12830)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13736)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13672)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13324)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13885)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13689)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12587)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14812)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12874)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12445)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant