Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Phần Tóm Lược Kinh Phạm Võng

29 Tháng Mười 201000:00(Xem: 17923)
Phần Tóm Lược Kinh Phạm Võng


CHÚ GIẢI KINH PHẠM VÕNG
BRAHMAJĀLA SUTTA
Dịch từ nguyên bản tiếng Anh: THE DISCOURSE ON THE ALL EMBRACING NET OF VIEWS by Bhikkhu BODHI
Dịch Giả: Tỳ-kheo GIÁC LỘC - Pháp Bảo Tự - PL. 2543 - DL. 2000


PHẦN TÓM LƯỢC KINH PHẠM VÕNG

A. Những suy đoán về quá khứ (18 quan điểm).

1. Chủ thuyết thường kiến (Sassatavāda)

(i) Dựa vào việc nhớ lại đến 100.000 đời sống quá khứ.
(ii) Dựa vào việc nhớ lại đến 10 thành kiếp hoại kiếp.
(iii) Dựa vào việc nhớ lại đến 40 thành kiếp hoại kiếp.
(iv) Dựa vào việc suy đoán.

2. Chủ thuyết thường kiến phiến diện (Ekaccasassatavāda)

(i) Hữu thần thuyết.
(ii) Đa thần thuyết được đề xướng bởi những chúng sanh vốn là những vị trời bị sa đọa do vui đùa.
(iii) Đa thần thuyết được đề xướng bởi những chúng sanh vốn là những vị trời bị sa đọa do ý.
(iv) Nhị nguyên luận suy đoán về thân vô thường và tâm thường hằng.

3. Chủ thuyết hữu biên-vô biên (Antānantavāda).

(i) Quan điểm cho rằng thế giớihữu biên.
(ii) Quan điểm cho rằng thế giớivô biên.
(iii) Quan điểm cho rằng thế giớihữu biên ởhướng trên nhưng vô biên về bề ngang.
(iv) Quan điểm cho rằng thế giới không hữu biên không vô biên.

4. Những lý thuyết về nguỵ biện luận vô tận (Amarāvikkhepavāda)

(i) Đề xướng bởi người sợ phát biểu sai.
(ii) Đề xướng bởi người sợ chấp thủ.
(iii) Đề xướng bởi ngườisợ chất vấn.
(iv) Đề xướng bởi người ngu dốt.

5. Những lý thuyết về sinh khởi luận ngẫu nhiên (Adhiccasamuppannavāda).

(i) Dựa vào việc nhớ lại sự sinh khởi của tưởng. Sau khi mạng chung từ cõi vô tưởng.
(ii) Dựa vào sự suy đoán.

B. Những suy đoán về tương lai (44 quan điểm)

1. Những lý thuyết về tưởng bất tử (Saññīvāda). - Ngã là bất biến sau khi chết, hữu tưởng là:

(i) Có sắc.
(ii) Vô sắc.
(iii) Vừa có sắc vừa vô sắc.
(iv) Không có sắc cũng không vô sắc.
(v) Hữu biên.
(vi) Vô biên.
(vii) Vừa hữu biên vừa vô biên.
(viii) Không hữu biên cũng không vô biên.
(ix) Đồng nhất tưởng.
(x) Sai biệt tưởng.
(xi) Hữu hạn tưởng.
(xii) Vô hạn tưởng.
(xiii) Cực lạc.
(xiv) Thống khổ.
(xv) Vừa lạc vừa khổ.
(xvi) Không lạc không khổ.

2. Những lý thuyết về vô tưởng bất tử (Asaññīvāda). - Ngã là bất biến sau khi chết, vô tưởng, và:

(i) Có sắc.
(ii) Vô sắc.
(iii) Vừa có sắc vừa vô sắc.
(iv) Không có sắc cũng không vô sắc.
(v) Hữu biên.
(vi) Vô biên.
(vii) Vừa hữu biên vô biên.
(viii) Không hữu biên cũng không vô biên.

3. Những lý thuyết về phi tưởng phi phi tưởng bất tử (N'evasaññīnāsaññīvāda). - Ngã là bất biến sau khi chết, phi tưởng phi phi tưởng, và:

(i) Có sắc.
(ii) Vô sắc.
(iii) Vừa có sắc vừa vô sắc.
(iv) Không có sắc cũng không vôsắc.
(v) Hữu biên.
(vi) Vô biên.
(vii) Vừa hữu biên vừa vô biên.
(viii) Không hữu biên cũngkhông vô biên.

4. Chủ thuyết đoạn kiến (ucchedavāda).

(i) Sự đoạn diệt của ngã nằm trong tứ đại.
(ii) Sựđoạn diệt của ngã dục giới, có thiên tánh.
(iii) Sự đoạn diệt của gnã sắc giới, có thiên tánh.
(iv) Sự đoạn diệt của ngã thuộc về không vô biên xứ.
(v) Sự đoạn diệt của ngã thuộc về thức vô biên xứ.
(vi) Sự đoạn diệt của ngã thuộc về vô sở hữu xứ.
(vii) Sự đoạn diệt của ngã thuộc về phi tưởng phi phi tưởng xứ.

5. Những lý thuyết về Niết-bàn hiện tại (Diṭṭhadhammanibbbānavāda).

(i) Niết-bàn hiện tại trong sự hưởng thụ năm loại dục lạc.
(ii) Niết bản hiện tại trong sơ thiền.
(iii) Niết-bàn hiện tại trong nhị thiền.
(iv) Niết-bàn hiện tại trong tam thiền.
(v) Niết-bàn hiện tại trong tứ thiền.

-ooOoo-

Tài liệu tham khảo

Ten Suttas from Dīgha Nikāya, Rangoon, Burma, 1984
Dialogues of the Buddha, T. W Rhys Davids, PTS, London, 1977
Trường bộ kinh I, HT Thích Minh Châu, Vạn Hạnh, 1965
Vi Diệu Pháp vấn đáp, TT Giác Chánh, Sala, 1974
Pāli-English Dictionary, T.W Rhys Davids & William Stede, Delhi,1993
Collins Cobuild English language Dictionary, London, 1998
Wordfinder (Dictionary), Oxford University Press, 1994
Từ điển Anh Việt, Đại học ngoại ngữ Hà Nội, NXB Giáo dục, 1997.

Chân thành cám ơn anh Bình Anson đã gửi tặng TVHS bản vi tính (Tâm Diệu, 01-2004)
 

source: thuvienhoasen.org

 


 



Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15609)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 15052)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14888)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13316)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14505)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20271)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18487)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30791)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12464)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15550)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13803)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13978)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13573)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14522)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13778)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16777)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15439)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31298)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18879)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 15058)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14666)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14626)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13847)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19744)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14489)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14568)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14773)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14818)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17994)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13639)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13759)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15007)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14214)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16492)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15388)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13566)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13205)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13322)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13042)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14141)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14762)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14291)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14661)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13057)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13827)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13298)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13804)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14735)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14842)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13357)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12888)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13785)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13728)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13379)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13928)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13736)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12668)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14879)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12910)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12513)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant