Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Trang 3

11 Tháng Ba 201100:00(Xem: 21696)
Trang 3

KINH HOA NGHIÊM 
Hán Dịch: Ðại-Sư Thật-Xoa-Nan-Ðà - Việt Dịch: HT Thích Trí Tịnh
Phật Học Viện quốc Tế Xuất Bản PL 2527 - 1983

PHẨM HOA TẠNG THẾ GIỚI 
THỨ NĂM

Lúc đó, Phổ-Hiền Bồ-Tát muốn tuyên lại nghĩa này, thừa oai-lực của Phật, mà nói kệ rằng :

Hoa-Tạng thế-giới-hải

Pháp-giới đồng không khác

Trang-nghiêm rất thanh-tịnh

An-trụ nơi hư-không.

Trong thế-giới-hải này

Sát-chủng khó nghĩ bàn

Mỗi mỗi đều tự-tại

Ðều riêng không tạp loạn.

Biển Hoa-Tạng-Thế-Giới

Sát-chủng khéo an bày

Hình khác, trang-nghiêm khác

Các loại tướng không đồng.

Chư Phật biến-hóa-âm

Nhiều loại làm thể đó

Tùy nghiệp-lực mà thấy

Sát-chủng nghiêm-sức đẹp.

Hình Tu-Di, thành, lưới,

Nước xoáy, hình tròn, vuông

Hoa sen nở rộng lớn

Cõi cõi bao quanh nhau.

Hình sơn-tràng, lâu-các

Hình kim-cang xây vòng

Những sát-chủng quảng-đại

Bất-tư-nghì như vậy.

Ðại-hải, lửa chơn-châu

Quang-võng bất-tư-nghì

Những sát-chủng như vậy

Ðều trụ nơi liên-hoa.

mỗi mỗi những sát-chủng

Quang-võng bất-khả-thuyết

Trong quang hiện các cõi

Khắp cả mười phương biển.

Tất cả những sát-chủng

Bao nhiêu đồ trang-nghiêm

Quốc-độ hiện trong đó

Thấy khắp vô-cùng tận.

Sát-chủng bất-tư-nghì

Thế-giới-vô-biên-tế

Nhiều thứ trang-nghiêm đẹp

Ðều do oai-lực Phật.

Trong tất cả sát-chủng

Thế-giới bất-tư-nghì

Hoặc thành, hoặc hư hoại

Hoặc cõi đã hư hoại

Ví như lá trong rừng

Có mọc cũng có rụng

Trong sát-chủng như vậy

Thế-giới có thành hoại.

Ví như trong rừng cây

Các thứ quả sai khác

Như vậy y sát-chủng

Các loài chúng-sanh trụ.

Ví như chủng-tử khác

Sanh quả đều sai khác

Vì nghiệp-lực sai khác

Cõi chúng-sanh không đồng.

Ví như tâm-vương bửu

Tùy tâm thấy màu sắc

Vì tâm chúng-sanh tịnh

Ðược thấy cõi thanh-tịnh.

Ví như đại long-vương

Nổi mây khắp hư-không

Như vậy Phật nguyện-lực

Xuất sanh các quốc-độ.

Như thuật-sĩ ảo-thuật

Hiển được các đồ vật

Vì nghiệp-lực chúng-sanh

Quốc-độ bất-tư-nghì.

Ví như những tượng màu

Của họa-sĩ sáng tác

Như vậy tất cả cõi

Tâm họa-sĩ làm thành.

Thân chúng-sanh khác nhau

Tùy tâm phân-biệt khởi

Như vậy các cõi nước

Không gì chẳng do nghiệp.

Ví như thấy chư Phật

Nhiều hình sắc sai khác

Tùy tâm hành chúng-sanh

Thấy các cõi cũng khác.

Ngàn đắy của các cõi

Bủa giăng lưới liên-hoa

Những tướng trạng không đồng

Trang-nghiêm rất thanh-tịnh.

Những lưới liên-hoa kia

Nơi sát-võng an-trụ

Bao nhiêu sự trang-nghiêm

Các loài chúng-sanh ở.

Hoặc có trong cõi nước

Hiểm trở không bình-thản

Do chúng-sanh phiền não

Thấy trong đó như vậy.

Tạp-nhiễm và thanh-tịnh

Vô-lượng thế-giới-chủng

Tùy tâm chúng-sanh khởi

Bồ-Tát-lực gia-trì

Hoặc có trong cõi nước

Tạp nhiễm và thanh-tịnh

Hoặc do nghiệp-lực khởi

Bồ-Tát chỗ hóa-độ.

Có cõi phóng quang-minh

Ly-cấu-bửu làm thành

Các thứ nghiêm-sức đẹp

Chư Phật khiến thanh-tịnh.

Trong mỗi thế-giới-chủng

Kiếp thiêu bất-tư-nghì

Hiện bày đầy hư ác

Nơi đó thường kiên cố.

Do nghiệp-lực chúng-sanh

Xuất sanh nhiều quốc-độ

Nương trụ nơi phong luân

Và nương thủy-luân trụ.

Thế-giới tự như vậy

Thấy nhiều loại không đồng

Như thiệt không có sanh

Cũng lại không diệt hoại.

Trong mỗi mỗi tâm niệm

Xuất-sanh vô-lượng cõi

Do oai-thần của Phật

Ðều thấy tịnh không nhơ.

Có cõi bùn đất thành

Thể-chất rất cứng rắn

Ðen tối không ánh sáng

Kẻ ác-nghiệp ở đó.

Có cõi kim-cang thành

Tạp nhiễm nhiều lo sợ

Khổ nhiều mà vui ít

Kẻ phước mỏng ở đó.

Có cõi toàn bằng sắt

Hoặc cõi xích-đồng thành

Núi đá hiểm đáng sợ

Kẻ tội ác đầy dẫy.

Trong cõi có địa ngục

Chúng-sanh khổ khó cứu

Luôn ở trong đen tối

Biển lửa thường thiêu đốt.

Hoặc lại có súc-sanh

Biết bao hình xấu-xí

Do nơi tự ác-nghiệp

Thường thọ các khổ-não

Hoặc có cõi Diêm-La

Luôn khổ nỗi đói khát

Trèo lên núi lửa to

Chịu những khổ rất nặng.

Hoặc có các quốc-độ

Bảy báu hiệp lại thành

Bao nhiêu là cung-điện

Do tịnh-nghiệp tạo nên.

Các Ngài xem thế-gian

Trong đó Trời và Người

Quả tịnh-nghiệp thành-tựu

Tùy thời hưởng khoái lạc.

Trong mỗi mỗi chơn lông

Ức cõi bất-tư-nghì

Các thứ tướng trang-nghiêm

Chư từng có chật hẹp.

Chúng-sanh nghiệp sai khác

Thế-giới nhiều vô-lượng

Trong đó sanh thủ-trước

Thọ khổ vui chẳng đồng.

Có cõi thuần châu báu

Thường phóng vô-biên-quang

Kim-cang diệu liên-hoa

Trang-nghiêm tịnh vô-cấu

Có cõi bằng ánh-sáng

Y quang-luân an-trụ

Kim-sắc hương chiên-đàn

Diệm-vân khắp sáng soi.

Có cõi bằng nguyệt-luân

Hương-y trải khắp nơi

Nơi trong một liên-hoa

Bồ-Tát ngồi đầy khắp.

Có cõi bằng châu báu

Hình sắc không bợn nhơ

Ví như lưới Thiên-đế

Quang-minh thường chiếu sáng.

Có cõi bằng chất hương

Hoặc là hoa Kim-cang

Ma-ni quang hiện bóng

Nhìn xem rất thanh-tịnh.

Hoặc có nan-tư-cõi

Hoa xoay kết hợp thành

Trong đó đầy Hóa-Phật

Bồ-Tát khắp sáng rực.

Hoặc có cõi thanh-tịnh

Toàn là những cây hoa

Nhánh đẹp che đạo-tràng

Mây ma-ni giăng khắp.

Có cõi tịnh-quang chiếu

Hoa Kim-Cang làm thành

Có âm-thinh Hóa-Phật

Vô-biên giăng thành lưới.

Có cõi như Bồ-Tát

Mão tốt đẹp ma-ni

Hoặc cõi hình bửu-tòa

Từ quang-minh biến hóa.

Hoặc là mạt chiên-đàn

Hoặc là bạch-hào-quang

Hoặc tiếng trong Phật-quang

Mà thành cõi đẹp đó.

Hoặc thấy cõi thanh-tịnh

Dùng một quang trang-nghiêm

Hoặc thấy nhiều trang-nghiêm

Các cõi đều kỳ-diệu.

Hoặc dùng mười quốc-độ

Vật đẹp để trang-sức

Hoặc dùng ngàn quốc-độ

Tất cả để trang-nghiêm.

Hoặc dùng ức quốc-độ

Trang-nghiêm nơi một cõi

Những hình tướng chẳng đồng

Ðều như bóng tượng hiện.

Bất-khả-thuyết quốc-độ

Trang-nghiêm mơi một cõi

Mỗi vật phóng quang-minh

Do nguyện-lực của Phật.

Hoặc có những quốc-độ

Do nguyện-lực thanh-tịnh

Trong các vật trang-nghiêm

Khắp thấy những sát-hải.

Người tu nguyện Phổ-Hiền

Cảm thành cõi thanh-tịnh

Tam-thế cõi trang-nghiêm

Trong đây hiện đủ cả.

Phật-tử nên quán-sát

Sát-chủng oai-thần-lực

Những quốc-độ vị-lai

Như mộng đều khiến thấy.

Những thế-giới mười phương

Những quốc-độ quá-khứ

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 14846)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13363)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12890)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13786)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13731)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13381)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13928)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13741)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12669)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14880)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12912)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12515)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15055)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13500)
Đại chánh tân tu số 0068, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15213)
Đại chánh tân tu số 0069, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13274)
Đại chánh tân tu số 0067, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12633)
Đại chánh tân tu số 0066, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13519)
Đại chánh tân tu số 0065, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13493)
Đại chánh tân tu số 0064, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12811)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 12118)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12039)
Đại chánh tân tu số 0062, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12703)
Đại chánh tân tu số 0061, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11558)
Đại chánh tân tu số 0060, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11838)
Đại chánh tân tu số 0059, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11208)
Đại chánh tân tu số 0058, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13346)
Đại chánh tân tu số 0057, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13232)
Đại chánh tân tu số 0056, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11639)
Đại chánh tân tu số 0055, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12228)
Đại chánh tân tu số 0054, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12399)
Đại chánh tân tu số 0052, Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12030)
Đại chánh tân tu số 0051, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12788)
Đại chánh tân tu số 0050, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12423)
Đại chánh tân tu số 0048, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12263)
Đại chánh tân tu số 0047, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12321)
Đại chánh tân tu số 0046, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12058)
Đại chánh tân tu số 0045, Hán dịch: Pháp Hiền, Thí Quang Lộc Khanh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11979)
Đại chánh tân tu số 0044, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11268)
Đại chánh tân tu số 0043, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11411)
Đại chánh tân tu số 0042, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12417)
Đại chánh tân tu số 0041, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12510)
Đại chánh tân tu số 0040, Hán dịch: Ðàm Vô Sấm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12036)
Đại chánh tân tu số 0039, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13004)
Đại chánh tân tu số 0038, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12104)
Đại chánh tân tu số 0037, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12647)
Đại chánh tân tu số 0036, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13055)
Đại chánh tân tu số 0035, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14005)
Đại chánh tân tu số 0034, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12774)
Đại chánh tân tu số 0033, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14908)
Đại chánh tân tu số 0032, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11970)
Đại chánh tân tu số 0031, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12217)
Đại chánh tân tu số 0030, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12926)
Đại chánh tân tu số 0029, Hán dịch khuyết danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12807)
Đại chánh tân tu số 0028, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14840)
Đại chánh tân tu số 0027, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12806)
Đại chánh tân tu số 0022, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15441)
Đại chánh tân tu số 0021, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12626)
Đại chánh tân tu số 0020, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13255)
Đại chánh tân tu số 0018, Hán dịch: Pháp Thiên; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14296)
Đại chánh tân tu số 0017, Hán dịch: Chi Pháp Ðộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant