Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

05. Phẩm Kẻ Ngu

03 Tháng Hai 201400:00(Xem: 6624)
05. Phẩm Kẻ Ngu

DHAMMAPADA
KINH LỜI VÀNG 
Việt – Pāḷi
Lục bát thi hóa: Minh Đức Triều Tâm Ảnh

Chương V
BĀLAVAGGA
(Phẩm Kẻ Ngu)

60.
Người mất ngủ thấy đêm dài
Đường xa mệt mỏi đôi vai lữ hành
Ngu nhân chẳng thấy pháp lành
Luân hồi nào biết mối manh nẻo về.
(Viên Minh)

Người mất ngủ, đêm dài ôi!
Lữ khách mệt mỏi, xa xôi dặm trình
Kẻ mê si, lắm vô minh
Luân hồi ngút mắt, khổ sinh nghìn trùng!

Dīghā jāgarato ratti
dīghaṃ santassa yojanaṃ,
dīgho bālānaṃ saṃsāro
saddhammaṃ avijānataṃ.

 

61.
Xa xôi thiên lý lữ trình
Không gặp thân hữu bằng mình hoặc hơn
Thà rằng vững bước cô đơn
Chẳng nên kết bạn với phường ngu si!

Carañce nādhigaccheyya
seyyaṃ sadisamattano,
ekacariyaṃ daḷhaṃ kayirā
na’tthi bāle sahāyatā.

 

62.
“Con tôi, tài sản của tôi”!
Đó là ưu não của người cuồng si
Trong “ta”, “ta” ấy có gì?
Tài sản, con cái – khác chi mộng trường!

Puttā matthi dhanammatthi
iti bālo vihaññati,
attā hi attano natthi
kuto puttā kuto dhanaṃ.

 

63.
Người ngu xin hãy biết mình!
Thà rằng như vậy, thông minh mấy phần
Ngu si lại tưởng trí nhân
Với kẻ như vậy, vạn lần chí ngu!

Yo bālo mannati bālyaṃ
paṇḍito vāpi tena so,
bālo ca paṇḍitamānī
sa ve bālo’ti vuccati.

 

64.
Người ngu, cho dẫu trọn đời
Sống gần trí giả, uổng lời cao siêu
Không hành chánh pháp nửa điều
Muỗng canh nào biết trong niêu vị gì?!

Yāvajīvampi ce bālo
paṇḍitaṃ payirupāsati,
na so dhammaṃ vijānāti
dabbī sūparasaṃ yathā.

 

65.
Phút giây thân cận đại hiền
Với người hữu trí là duyên vạn đời
Thấy ngay chánh pháp tuyệt vời
Lưỡi kia nếm thưởng biết nồi canh ngon!

Muhuttamapi ce viññū
paṇḍitaṃ payirupāsati,
khippaṃ dhammaṃ vijānāti
jivhā sūparasaṃ yathā.

 

66.
Ơi người thiểu trí đại ngu!
Lại xem “tự ngã” kẻ thù khốn thay!
Trở đi, lộn lại cõi này,
Mãi tạo ác nghiệp, khổ rày ai mang?!

Caranti bālā dummedhā
amitteneva attanā,
karontā pāpakaṃ kammaṃ
yaṃ hoti kaṭukapphalaṃ.

 

67.
Ác nghiệp là nghiệp chẳng lành
Ăn năn, hối quá phát sanh lòng người
Đến khi quả dữ chín muồi
Lệ tuôn đầy mặt, lạy trời khóc mưa!

Na taṃ kammaṃ kataṃ sādhu
yaṃ katvā anutappati,
yassa assumukho rodaṃ
vipākaṃ paṭisevati.

 

68.
Thiện nghiệp là nghiệp tốt lành
Thỏa thích, mát mẻ phát sanh lòng người
Đến khi lạc báo chín muồi
Thọ hưởng phước quả, nói cười hân hoan!

Tañca kammaṃ kataṃ sādhu
yaṃ katvā nānutappati,
yassa patīto sumano
vipākaṃ paṭisevati.

 

69.
Ác hạnh như mật, như đường!
Người ngu nghĩ vậy, quả thường chưa sanh
Đến khi ác báo rành rành
Than Trời, trách Phật, khổ thành khổ hơn!

Madhu’vā maññati bālo
yāva pāpaṃ na paccati,
yadā ca paccati pāpaṃ
bālo dukkhaṃ nigacchati.

 

70.
Người ngu, ép xác, đặt bày
Liếm ăn đầu cỏ dính rây chút gì
Phép tu khổ hạnh sao bì
Một phần mười sáu liễu tri pháp hành!

Māse māse kusaggena
bālo bhuñjeyya bhojanaṃ,
na so saṅkhātadhammānaṃ
kalaṃ agghati soḷasiṃ.

 

71.
Ác hạnh không tạo quả ngay
Như sữa tươi mới, sớm ngày chưa đông
Nghiệp kia theo kẻ cuồng ngông
Dưới tro âm ỉ than hồng, biết chăng?

Na hi pāpaṃ kataṃ kammaṃ
sajju khīraṃva muccati,
ḍahantaṃ bālamanveti
Bhasmacchanno va pāvako.

 

72.
Người ngu sa đọa tâm hồn
Tri thức hái lượm, cúi luồn công danh
Đầu to bửa nát tan tành
Hoa hương úa rã, cây cành thảm thương!

Trong sự sụp đổ của mình
Hái thâu kiến thức, góp danh vọng đời
Người ngu đâu biết, than ôi!
Chính chúng bửa nát bể hai cái đầu!

Yāvadeva anatthāya
ñattaṃ bālassa jāyati,
hanti bālassa sukkaṃsaṃ
muddhamassa vipātayaṃ.

 

73.
Người ngu cuồng vọng tiếng tăm
Muốn ngồi trên trước Chư Tăng Thánh, phàm
Quyền uy tu viện cao sang
Muốn người đưa đón kiệu vàng, lọng hoa!

Asantaṃ bhāvanamiccheyya
purekkhārañ ca bhikkhusu,
āvāsesu ca issariyaṃ
pūjā parakulesu ca.

 

74.
Người ngu bản ngã phô trương
Cướp công đồng đạo, nêu gương mình làm
Ưa sai, ưa lệnh rắp hàng
Mạn cuồng tăng thượng, ái tham lũ dòng!

Mameva kata maññantu
gihīpabbajitā ubho,
amevātivasā assu
kiccākiccesu kismici,
Iti bālassa saṅkappo
icchā māno ca vaḍḍhati.

 

75.
Con đường lợi lộc trần gian
Con đường vô dục, Niết-bàn khác nhau
Sa-môn say đắm, dễ đâu!
Khởi tâm nhàm chán, mồi câu xa rời!

Aññā hi lābhūpanisā
aññā nibbānagāminī,
evametaṃ abhiññāya
bhikkhu buddhassa sāvako,
sakkāraṃ nābhinandeyya
vivekamanubrūhaye.

 

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 14757)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13275)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12835)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13737)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13673)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13327)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13888)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13694)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12593)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14819)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12879)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12446)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15013)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13446)
Đại chánh tân tu số 0068, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15131)
Đại chánh tân tu số 0069, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13217)
Đại chánh tân tu số 0067, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12586)
Đại chánh tân tu số 0066, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13467)
Đại chánh tân tu số 0065, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13420)
Đại chánh tân tu số 0064, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12767)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 12076)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11975)
Đại chánh tân tu số 0062, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12648)
Đại chánh tân tu số 0061, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11476)
Đại chánh tân tu số 0060, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11782)
Đại chánh tân tu số 0059, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11158)
Đại chánh tân tu số 0058, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13281)
Đại chánh tân tu số 0057, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13164)
Đại chánh tân tu số 0056, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11590)
Đại chánh tân tu số 0055, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12171)
Đại chánh tân tu số 0054, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12358)
Đại chánh tân tu số 0052, Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11954)
Đại chánh tân tu số 0051, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12749)
Đại chánh tân tu số 0050, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12369)
Đại chánh tân tu số 0048, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12197)
Đại chánh tân tu số 0047, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12262)
Đại chánh tân tu số 0046, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12010)
Đại chánh tân tu số 0045, Hán dịch: Pháp Hiền, Thí Quang Lộc Khanh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11956)
Đại chánh tân tu số 0044, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11226)
Đại chánh tân tu số 0043, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11372)
Đại chánh tân tu số 0042, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12376)
Đại chánh tân tu số 0041, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12468)
Đại chánh tân tu số 0040, Hán dịch: Ðàm Vô Sấm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11996)
Đại chánh tân tu số 0039, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12966)
Đại chánh tân tu số 0038, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12045)
Đại chánh tân tu số 0037, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12603)
Đại chánh tân tu số 0036, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13010)
Đại chánh tân tu số 0035, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13945)
Đại chánh tân tu số 0034, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12737)
Đại chánh tân tu số 0033, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14870)
Đại chánh tân tu số 0032, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11926)
Đại chánh tân tu số 0031, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12189)
Đại chánh tân tu số 0030, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12884)
Đại chánh tân tu số 0029, Hán dịch khuyết danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12773)
Đại chánh tân tu số 0028, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14768)
Đại chánh tân tu số 0027, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12750)
Đại chánh tân tu số 0022, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15394)
Đại chánh tân tu số 0021, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12581)
Đại chánh tân tu số 0020, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13217)
Đại chánh tân tu số 0018, Hán dịch: Pháp Thiên; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14243)
Đại chánh tân tu số 0017, Hán dịch: Chi Pháp Ðộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant