Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Mục Lục Chi Tiết

20 Tháng Sáu 201000:00(Xem: 7687)
Mục Lục Chi Tiết

PHẬT NÓI KINH PHẠM VÕNG BỒ TÁT
TÂM ĐỊA PHẨM LƯỢC SỚ

Dịch giả: Tỳ Kheo Ni Thích Nữ Trí Hải (tự Như Hải)

MỤC LỤC

Lời giới thiệu
Lời nói đầu

Phần một: Giải Thích Đề Mục

A. Giải thích đề kinh
B. Giải thích tên người dịch

Phần hai: Giải thích Kinh văn
A. Bài tựa riêng

I. Ba Phật truyền giáo
1. Phó chúc chung
2. Phó chúc riêng
3. Cúng dường Bổn Tôn
II. Hai Phật thuyết pháp
1. Phật trên ngàn hoa thuyết pháp
2. Ngàn trăm ức Thích Ca nói pháp
III. Một Phật thuyết pháp
1. Mười nơi thuyết pháp
2. Nhân duyên khởi giáo
3. Giáng sanh không phải một
4. Nói giới cho phàm phu
IV. Trùng tụng
V. Kết giới

B. Chánh tông
I. Mười giới trọng

1. Nêu chung
2. Nêu riêng
Giới thứ 1: Sát sanh
Giới thứ 2: Trộm cướp
Giới thử 3: Dâm dục
Giới thứ 4: Vọng ngữ
Giới thứ 5: Bán rượu
Giới thứ 6: Rao nói lỗi của bốn chúng
Giới thứ 7: Tự khen mình chê người
Giới thứ 8: Bỏn xẻn thêm mắng đuổi
Giới thứ 9: Giận hờn không chịu sám hối
Giới thứ 10: Hủy báng Tam bảo
3.Tổng kết

II. Bốn mươi tám giới khinh

1. Nêu chung
2. Nêu riêng
Giới thứ 1: Không kính Thầy, bạn
Giới thứ 2: Uống rượu
Giới thứ 3: Ăn thịt
Giới thứ 4: Ăn ngũ vị tân
Giới thứ 5: Không dạy người có tội sám hối
Giới thứ 6: Không cung cấp thỉnh pháp
Giới thứ 7: Giải đãi không nghe pháp
Giới thứ 8: Trái với Đại thừa, hướng về Tiểu thừa.
Giới thứ 9: Không chăm sóc người bệnh
Giới thứ 10: Chứa khí cụ sát sanh
Giới thứ 11: Đi sứ
Giới thứ 12: Buôn bán phi pháp
Giới thứ 13: Hủy báng
Giới thứ 14: Phóng hỏa thiêu đốt
Giới thứ 15: Dạy giáo lý ngoài Đại thừa
Giới thứ 16: Vì lợi nói pháp lộn xộn
Giới thứ 17: Cậy thế lực khuyên góp
Giới thứ 18: Không hiểu mà làm thầy truyền giới
Giới thứ 19: Nói lưỡi hai chiều
Giới thứ 20: Không phóng sanh cứu vật
Giới thứ 21: Đem sân hận báo thù sân hận, đem đánh trả đánh
Giới thứ 22: Tâm kiêu mạn không thỉnh pháp
Giới thứ 23: Khinh ngạo không tận tâm dạy
Giới thứ 24: Không tu học Đại thừa
Giới thứ 25: Tri chúng vụng về
Giới thứ 26: Riêng thọ lợi dưỡng
Giới thứ 27: Thọ biệt thỉnh
Giới thứ 28: Biệt thỉnh Tăng
Giới thứ 29: Tà mạng nuôi sống
Giới thứ 30: Bất kính trong những ngày trai giới
Giới thứ 31: Không mua chuộc
Giới thứ 32: Tổn hại chúng sanh
Giới thứ 33: Tà mạng giác quán
Giới thứ 34: Tạm bỏ Bồ đề tâm
Giới thứ 35: Không phát nguyện
Giới thứ 36: Không phát thệ
Giới thứ 37: Không được du hành nơi mạo hiểm, có nạn
Giới thứ 38: Trái thứ lớp tôn ti
Giới thứ 39: Không tu phước huệ
Giới thứ 40: Không được lựa chọn thọ giới
Giới thứ 41: Vì lợi làm thầy
Giới thứ 42: Giảng thuyết giới cho kẻ ác
Giới thứ 43: Không tâm hổ thẹn, thọ nhận của cúng dường
Giới thứ 44: Không cúng dường kinh điển
Giới thứ 45: Không giáo hóa chúng sanh
Giới thứ 46: Thuyết pháp không đúng như pháp
Giới thứ 47: Cấm chế không đúng pháp
Giới thứ 48: Phá pháp
3. Tổng kết

C. Lưu thông

I. Phó chúc lưu thông
II. Kết tụng hồi hướng lưu thông

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15005)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13445)
Đại chánh tân tu số 0068, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15128)
Đại chánh tân tu số 0069, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16495)
Luận Du Già Sư Địa (Phạn: Yogacàrabhùmi – sàtra), tác giảBồ tát Di Lặc (Maitreya) thuyết giảng, Đại sĩ Vô Trước (Asànga) ghi chép, Hán dịch là Pháp sư Huyền Tráng (602 -664)... Nguyên Hiền
(Xem: 13215)
Đại chánh tân tu số 0067, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12584)
Đại chánh tân tu số 0066, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13461)
Đại chánh tân tu số 0065, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13411)
Đại chánh tân tu số 0064, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12759)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 12075)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11974)
Đại chánh tân tu số 0062, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12647)
Đại chánh tân tu số 0061, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11474)
Đại chánh tân tu số 0060, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11782)
Đại chánh tân tu số 0059, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11150)
Đại chánh tân tu số 0058, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13279)
Đại chánh tân tu số 0057, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13163)
Đại chánh tân tu số 0056, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11588)
Đại chánh tân tu số 0055, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12168)
Đại chánh tân tu số 0054, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12357)
Đại chánh tân tu số 0052, Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11951)
Đại chánh tân tu số 0051, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12747)
Đại chánh tân tu số 0050, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12367)
Đại chánh tân tu số 0048, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12192)
Đại chánh tân tu số 0047, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12261)
Đại chánh tân tu số 0046, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12010)
Đại chánh tân tu số 0045, Hán dịch: Pháp Hiền, Thí Quang Lộc Khanh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11954)
Đại chánh tân tu số 0044, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11222)
Đại chánh tân tu số 0043, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11370)
Đại chánh tân tu số 0042, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12375)
Đại chánh tân tu số 0041, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12468)
Đại chánh tân tu số 0040, Hán dịch: Ðàm Vô Sấm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11994)
Đại chánh tân tu số 0039, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12960)
Đại chánh tân tu số 0038, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12042)
Đại chánh tân tu số 0037, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12601)
Đại chánh tân tu số 0036, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13008)
Đại chánh tân tu số 0035, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13944)
Đại chánh tân tu số 0034, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12736)
Đại chánh tân tu số 0033, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14868)
Đại chánh tân tu số 0032, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11925)
Đại chánh tân tu số 0031, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12186)
Đại chánh tân tu số 0030, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12883)
Đại chánh tân tu số 0029, Hán dịch khuyết danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12772)
Đại chánh tân tu số 0028, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14766)
Đại chánh tân tu số 0027, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12747)
Đại chánh tân tu số 0022, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15390)
Đại chánh tân tu số 0021, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12576)
Đại chánh tân tu số 0020, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13215)
Đại chánh tân tu số 0018, Hán dịch: Pháp Thiên; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14239)
Đại chánh tân tu số 0017, Hán dịch: Chi Pháp Ðộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15547)
Đại chánh tân tu số 0016, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13746)
Đại chánh tân tu số 0015, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13137)
Đại chánh tân tu số 0014, Hán dịch: Sa Môn An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc và Tâm Hạnh
(Xem: 13568)
Kinh Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0006) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12483)
Kinh Phật Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0005) - Bạch Pháp Tổ; Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12087)
Kinh Thất Phật Phụ Mẫu Tánh Tự (Đại Chánh Tân Tu số 0004) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12896)
Kinh Phật Tỳ Bà Thi (Đại Chánh Tân Tu số 0003) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 12981)
Kinh Thất Phật (Đại Chánh Tân Tu số 0002) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 13208)
Đức Phật dạy: Ai muốn tin Ta, làm đệ tử Ta, cần phải đủ trí quán sát, mới tin; không rõ nguyên nhân Ta, mà tin Ta ấy là phỉ báng Ta... HT Thích Hành Trụ dịch
(Xem: 21334)
Thiện Ác Nghiệp Báo (Chư Kinh Yếu Tập) Đại Chánh Tân Tu số 2123 - Nguyên tác: Đạo Thế; Thích Nguyên Chơn dịch
(Xem: 143646)
Đại Tạng Việt Nam bao gồm 2372 bộ Kinh, Luật và Luận chữ Hán và tất cả đã kèm Phiên âm Hán Việt...
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant