Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

X. Lời dạy của chư Phật

02 Tháng Ba 201100:00(Xem: 11299)
X. Lời dạy của chư Phật

TĂNG ĐỒ NHÀ PHẬT (HÁN VIỆT)
Đoàn Trung Còn - Nguyễn Minh Tiến dịch và chú giải

GIỚI LUẬT TỲ-KHEO

X. LỜI DẠY CỦA CHƯ PHẬT

Đức Phật Tỳ-bà-thi có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Nhẫn nhục là hạnh trước tiên,
Phật dạy muôn hạnh, không trên hạnh này.
Xuất gia không não hại người,
Dứt trừ sân hận, xứng là sa-môn.

Đức Phật Thi-khí có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Như người mắt sáng,
Khéo tránh đường hiểm.
Người trí thông minh,
Lìa xa việc ác.

Đức Phật Tỳ-xá-phù có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Không hủy báng, đố kỵ,
Thường làm theo giới luật.
Ăn uốngtiết độ,
Thường ở nơi thanh vắng.
Tâm an định, tinh tấn,
Chính lời chư Phật dạy.

Đức Phật Câu-lưu-tôn có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Như ong kia lấy mật,
Không hại sắc hương hoa,
Được mật liền bay xa...
Tỳ kheo sống giữa chúng,
Chẳng quan tâm việc người,
Dù làm, hoặc chẳng làm...
Chỉ tự xét việc mình,
Thuận chánh hay bất chánh.

Đức Phật Câu-na-hàm Mâu-ni có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Không buông tâm phóng túng,
Thường siêng học Chánh đạo.
Như vậy, không lo sầu,
Định tâm, vào Niết-bàn.

Đức Phật Ca-diếp có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Không làm các điều ác,
Vâng theo các việc lành.
Tự lắng tâm ý sạch,
Là lời chư Phật dạy.

Đức Phật Thích-ca Mâu-ni có thuyết kệ dạy Giới kinh rằng:

Khéo giữ gìn lời nói,
Tự lắng tâm ý sạch,
Thân không làm điều ác,
Ba nghiệp đều thanh tịnh.
Đạt hạnh lành như thế,
Là theo đường chư Phật.

Đây là đức Phật Thích-ca Mâu-ni trong mười hai năm vì chúng tăngthuyết Giới kinh này. Từ đó về sau phân biệt thuyết rộng ra. Các vị tỳ-kheo tự lấy đó làm niềm vui đúng pháp của bậc sa-môn, những người có đức hổ thẹn, ưa muốn học giới, nên theo trong đó mà học tập.

Người trí hộ trì giới,
Thường được ba nguồn vui:
Danh thơmlợi dưỡng,
Đời sau hưởng phước lạc.
Nên quán xét như thế,
Người trí cần giữ Giới.
Giới tịnh sanh trí hụê,
Liền được đạo Vô thượng.
Như chư Phật quá khứ,
Cùng chư Phật tương lai,
Và chư Phật hiện tại,
Diệt hết mọi ưu sầu,
Đều một lòng kính Giới,
Pháp chư Phật như vậy.
Như người vì tự thân,
Muốn cầu được Phật đạo,
Nên tôn trọng chánh pháp,
Chư Phật dạy như vậy.

Bảy đức Phật Thế Tôn,
Diệt trừ muôn phiền não,
Thuyết dạy Giới kinh này,
Ràng buộc được cắt đứt.
Nhập vào cõi Niết-bàn,
Vĩnh viễn đạt chân thật.
Đức Thế Tôn thuyết Giới,
Chư thánh hiền xưng tụng.
Hàng đệ tử thọ trì,
Đều được đến giải thoát.
Thế Tôn sắp tịch diệt,
Khởi tâm đại từ bi,
Hội đủ chúng tỳ-kheo,
Truyền trao Giới như vậy.
Sau khi Phật tịch diệt,
Phải giữ hạnh trong sạch.
Phật nay thuyết Giới kinh,
Cùng các pháp đối trị.
Tuy Phật nhập Niết-bàn,
Nên xem Giới như Phật.
Giới truyền giữ bền lâu,
Phật pháp được hưng thạnh.
Do Phật pháp hưng thạnh,
Người người được Niết-bàn.
Nếu không giữ giới luật,
Nên theo pháp bố-tát.
Như khi mặt trời lặn,
Thế gian đều u ám.
Nên gìn giữ giới luật,
Như ngọn đèn sáng nhất.
Chúng tăng cùng tề tựu,
Một lòng nghe Phật thuyết.
Nay thuyết giới đã xong,
Lễ bố-tát hoàn mãn.
Chúng tăng tụng Giới kinh,
Nguyện hết thảy công đức,
Hồi hướng về chúng sanh,
Đều trọn thành Phật đạo.

TỨ PHẦN LUẬT TỲ-KHEO

CHUNG
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15594)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 15037)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14880)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13307)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14473)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20243)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18464)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30780)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12443)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15533)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13793)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13966)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13557)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14500)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13752)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16752)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15413)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31279)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18862)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 15037)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14645)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14612)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13834)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19725)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14478)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14552)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14753)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14803)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17970)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13619)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13746)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14989)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14201)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16478)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15374)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13550)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13197)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13312)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13023)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14131)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14754)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14272)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14649)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13043)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13822)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13290)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13788)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14718)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14815)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13331)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12868)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13783)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13719)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13368)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13920)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13727)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12651)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14863)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12895)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12502)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant