Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

Thư Mục Tham Khảo

20 Tháng Năm 201100:00(Xem: 9660)
Thư Mục Tham Khảo

KINH PHÁP HOA TINH YẾU
Bhikkhu Thích Thái Hòa

Thư Mục Tham Khảo

- Hán Bản:

1-Tát-đàm-phân-đà-lỵ kinh, mất tên người dịch, số ký hiệu 265, Đại chính 9, tr 197.
2- Chánh Pháp Hoa Kinh, Trúc Pháp Hộ dịch, năm 286, số ký hiệu 263, Đại chính 9, tr 63.
3- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập dịch, năm 404, số ký hiệu 262, Đại chính 9, tr 01.
4- Phật Thuyết Pháp Hoa Tam Muội Kinh, Trí Nghiêm dịch, Lưu Tống ( 420 – 479), số ký hiệu 269, Đại chính 9, tr 285.
5- Thiêm Phẩm Diệu Pháp Liên Hoa kinh, Xà-na-quật-đa và Cấp-đa dịch, năm 601, số ký hiệu 269, Đại chính 9, tr 131.
6- Pháp Hoa Kinh Nghĩa Ký, Pháp Vân soạn, đời Lương, Đại chính 33, tr 572.
7- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Huyền Nghĩa, Trí Khải thuyết, Tùy, số ký hiệu 1717, Đại chính 33, tr 681.
8- Pháp Hoa Huyền Nghĩa Thích Thiêm, Trạm Nhiên, Thuật, Đường, Đại chính 33, tr 815.
9- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Văn Cú, Trí Khải thuyết, Tùy, số ký hiệu 1719, Đại Chính 34, tr 01.
10- Pháp Hoa Huyền Luận, Cát Tạng soạn, Tùy, Đại chính 34, tr 361.
11- Pháp Hoa Nghĩa Sớ, Cát Tạng soạn, Tùy, Đại chính 34, tr 451.
12- Pháp Hoa Du Ý, Cát Tạng tạo, Tùy, Đại chính 34, tr 633.
13- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Huyền Tán, Khuy Cơ soạn, Đường, Đại chính 34. tr 651.
14 – Pháp Hoa Huyền Tán Nghĩa Quyết, Tuệ Chiếu soạn, Đường, Đại chính 34, tr 854.
15- Pháp Hoa Tông Yếu, Nguyên Hiểu soạn, Tân La, Đại chính 34, tr 870.
16 – Ma Ha Chỉ Quán, Trí Khải thuyết, Đại chính 46, tr 01.
17- Pháp Hoa Nghĩa Sớ, Thánh Đức Thái Tử soạn, Nhật Bản, Đại chính 56, tr 64.
18- Pháp Hoa Lược Sao, Minh Nhất soạn, Nhật Bản, Đại chính 56, tr 129.
19- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Thích Văn, Nhật Bản, Minh Toán soạn, Đại chính 56, tr 144.
20- Pháp Hoa Kinh Khai Đề, Không Hải soạn, Nhật Bản, Đại chính 56, tr 172.
21- Pháp Hoa Kinh Khai Đề, Biến Chiếu Xà Lê Ký, Nhật Bản, Đại chính 56, tr 175.
22- Pháp Hoa Lược Bí Thích, Trường Khoan Tam Niên Tứ Nguyệt Thập Tứ Nhật Ư Khuyến Tu Tự, Tây Minh Viện Thơ Tả Liễu, Đại chính 56, tr 183.
23- Pháp Hoa Kinh Mật Hiệu, Đại chính 56, tr 182.
24- Pháp hoa Bí Thích, Giác Khâm? , Đại chính 56, tr 184.
25- Nhập Chân Ngôn Môn Trú Như Thực Kiến Giảng Diễn Pháp Hoa Lược Nghi, Viên Trân, Nhật Bản, Đại chính 56, tr 189.
26- Pháp Hoa Khai Thị Sao, Trinh Khánh soạn, Nhật Bản, Đại chính 56, tr 255.
27- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Ưu Ba Đề Xá, Bà Sô Bàn Đậu (Vasubandhu) thích, Bồ Đề Lưu Chi Cộng Đàm Lâm,… dịch, Hậu Ngụy, Đại chính 26, tr 01.
28- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Ưu Ba Đề Xá, Bà Sô Bàn Đậu (Vasubandhu) tạo, Cần Na Ma Đề, Cộng Tăng Lãng dịch, Nguyên Ngụy, Đại chính 26, tr 10. 
29- Đại Thừa Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, do Minh Dung – Pháp Thông khắc in đời Lê Thuần Tông (1732 – 1735), bản gỗ hiện đang tàng trữ tại chùa Phật Quang, Thị xã Phan Thiết.
30- Pháp Hoa Kinh Tông Chỉ Đề Cương, Thanh Đàm Tỷ Kheo, Giác Đạo Tuân Minh Chánh Thiền Sư soạn, Bản khắc Hoàng Triều Bảo Đại, cửu niên, tứ nguyệt sơ thập nhật, Việt Nam Phật Điển Tòng San.
31- Đại Trí Độ Luận, Long Thọ Bồ Tạo, Hậu Tần, La Thập dịch, Đại chính 25, tr 57.

-Phạn Bản
 -Saddharmapuṇḍarīkasūtram-Buddhist Sanskrit Texts – No 6.

- Anh Bản:

1-The Lotus of the True Law: 
Do Kern, Nhà Phật học Hòa Lan dịch từ bản Phạn văn Népal, năm 1880, gồm có 27 phẩm, hiện có ở trong The Sacred of the East.

2- The Lotus Scripture Essence:
Bộ nầy là lược dịch từ bản chữ Hán của Ngài La Thập, gồm có 28 phẩm, hiện nằm trong bộ The New Test Ament of High Buddhism của Lichard, xuất bản năm 1900.

3- The Lotus of the Wonderful Law:
Do hai nhà học giả Soothill và Kato dịch, gồm có 28 phẩm, xuất bản tại London năm 1930.

4-The Lotus Sutra:
Do Senchu Muarano dịch từ bản của Ngài La Thập, Nhật Liên Tông tại Nhật xuất bản 1974.

5-The Lotus Sutra:
Do Burton Watson dịch từ bản Hán của Ngài La Thập, Columbia University Press New york, 1993.

 -Pháp Bản:

- Le Lotus De La Bonne Loi, do Hàn Lâm Học Sĩ E. Burnouf dịch từ bộ Phạn ngữ Népal vào năm 1925.

-Việt Bản:

1- Pháp Hoa Quốc Ngữ Kinh, Pháp Liên dịch từ bản Hán của La Thập sang chữ Nôm năm 1848, in năm 1856.
2- Pháp Hoa Lược Giải, Trí Quang Thượng Nhân, NXB TP Hồ Chí Minh, 1998.
3- Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, Hòa Thượng Thích Trí Tịnh dịch, NXB Tôn Giáo, 2001.
4- Đại ý Kinh Pháp Hoa, Thích Thanh Kiểm, Thành Hội PG T.P Hồ Chí Minh, ấn hành 1990.
5- Luợc Giải kinh Pháp Hoa, Hòa Thượng Thích Thiện Siêu, Học Viện Phật Giáo Việt Nam tại Huế, ấn hành năm 2003.
6- Kinh Diệu Pháp Liên Hoa Giảng Giải, Hòa Thượng Thích Thanh Từ, Nhà xb Tôn Giáo 2003.
7- Sen Nở Trời Phương Ngoại, Thiền sư Thích Nhất Hạnh, Lá bối xb 19?
8- Lược giải kinh Pháp Hoa, Hòa Thượng Thích Trí Quảng, xuất bản Tôn Giáo 1999.
9- Pháp Hoa Kinh Thông Nghĩa, Hám Sơn – Đức Thanh, Hòa Thượng Trí Tịnh dịch và giảng, Nhà xuất bản Tôn giáo, 2007.

 Sách

1- Hoằng Tán Pháp Hoa Truyện, Đường, Huệ Tường soạn, Đại chính 51, tr 12.
2- Pháp Hoa Truyện Ký, Đường, Tăng Tường, soạn, Đại chính 51, tr 48.
3- Thiên Thai Cửu Tổ Truyện, Tống, Sĩ Hành biên, Đại chính 51, tr 97.
4- Phật Tổ Thống Kỷ, Tống, Chí Bàn soạn, Đại chính 49, tr 129.
5- Lịch Đại Tam Bảo Kỷ, Tùy, Phí Trường Phòng soạn, Đại chính 49, tr 22.
6- Phật Tổ Lịch Đại Thông Tải, Nguyên, Niệm Thường tập, Đại chính 49, tr 477.
7- Hoằng Minh Tập, Lương, Tăng Hựu soạn, Đại chính 52, tr 01.
8- Quảng Hoằng Minh Tập, Đường, Đạo Tuyên soạn, Đại chính 52, tr 97.
9- Hương Hải Thiền Sư Ngữ Lục, Cảnh Hưng Bát Niên, Tuế Thứ Đinh Mão, Ngũ Nguyệt, Cát Nhật Từ Pháp Soạn Thuật – (Cảnh Hưng 8 – 1747).
10- Việt Nam Sử Lược, Trần Trọng Kim, Tân Việt, 1954.
11- Lịch Sử Phật Giáo Việt Nam I, Lê Mạnh Thát, Thuận Hóa 1999.
12- Lịch Sử Phật Giáo Việt Nam 2, Lê mạnh Thát, Nxb T.P Hồ Chí Minh, 2001.
13- Lịch Sử Phật Giáo Việt Nam 3, Lê Mạnh Thát, Nxb Thành Phố Hồ Chí Minh 2002.
14- Việt Nam Phật Giáo Sử Luận, Nguyễn Lang, Nxb Văn Học, Hà Nội 1992.
15- Toàn Tập Minh Châu Huơng Hải, Lê Mạnh Thát, Nxb T.P Hồ Chí Minh, 2000.
16 – Hương Hải Thiền Sư Ngữ Lục Giảng Giải, Thích Thanh Từ, Nxb T.P Hồ Chí Minh, 1999.
17- Thánh Đăng Ngữ Lục Giảng Giải, Thích Thanh Từ, Nxb T.P Hồ Chí Minh, 1999.
18- Toàn Tập Trần Thái Tông, Nxb Tổng Hợp T.P Hồ Chí Minh 2004.
19- Khóa Hư Lục, Trần Thái Tông, Thích Thanh Kiểm dịch, Nxb Tôn Giáo, 2003.
 20- Toàn Tập Trần Nhân Tông, Nxb Tổng Hợp T.P Hồ Chí Minh 2006.
 21- Đại Việt Sử Ký Toàn Thư, Nxb Văn Học, 2006.
 22- Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong, Nguyễn Hiền Đức, Nxb TP Hồ Chí Minh, 1995.
 23- Nghiên Cứu Về Thiền Uyển Tập Anh, Lê Mạnh Thát, Nxb Phương Đông, 2005.
 26 – Toàn Tập Toàn Nhật Quang Đài, Lê Mạnh Thát, Nxb Tổng Hợp TP, Hồ Chí Minh, 2005.
 27- Lịch Sử Phật Giáo Huế, Thích Hải Ấn, Hà Xuân Liêm, Nxb Văn Hóa Sài Gòn.
 
 
 

1 Chánh Pháp Hoa Kinh, Pháp Hộ, Đại Chính 9, tr 63.
2 Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập, Đại Chính 9, tr 01.
3-Tăng Duệ, Diệu Pháp Liên Hoa Kinh Hậu Tự, Đại Chính 9, tr 62a. 
4 - Pháp Hoa Kinh Khai Đề, Nhật Bản, Không Hải soạn, Đại Chính 56, tr 173ab.
5 - Chánh Pháp Hoa Kinh, Pháp Hộ, Đại Chính 9, tr 63

6 La Thập, Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, Đại Chính 9, 01. 

7 Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, Đại Chính 9, tr 35c. 
8 –Tăng thượng mạn: Phạn văn là adhimāna. Tâm kiêu mạn, chưa chứng đắc quả vị hoặc trí đức thực sự mà tự nhận rằng, mình đã kinh qua và chứng đắc (Phật Quang Đại Từ Điển 6, tr 5812b).

9 Thanh Đàm, Pháp Hoa Đề Cương, Việt Nam Phật Điển Tòng San.
10 Pháp Hoa Kinh Khai Đề, Không Hải, Nhật Bản, Đại Chính 56, tr 173bc.
- Tỳ Lô Giá Na: Phạn là Vairocana. Phiên âm là Tỳ lô giá na, Tỳ lâu giá na, Tỳ lô chiết na,... Dịch ý là Biến nhất thế xứ; nghĩa là có mặt khắp mọi nơi; hoặc dịch là Quang minh biến chiếu, nghĩa là ánh sáng soi chiếu cùng khắp; Đại nhật biến chiếu, nghĩa là mặt trời vĩ đại soi chiếu cùng khắp,… Như vậy, Tỳ lô giá na, nghĩa là thân trí tuệ của Phật soi sáng cùng khắp, không có bất cứ sự chướng ngại nào, đối với sự và lý ở trong pháp giới (Phật Quang Đại Từ Điển 4, tr 3858, 3850).

 [1][1] Như Lai Thọ Lượng phẩm, Hán – La Thập, Đại Chính 9, tr 42.
- Tathāgāyuspramānaparivartah - Buddhist Sanskrit Texts, No 6, P.189. 
 [2][2] Phương Tiện phẩm, Hán – La Thập, Đại Chính 9, tr 02.
- Lysāya kai’slyaparivartah - Buddhist Sanskrit Texts, No 6, P.21.
 [3][3] Kiến Bảo Tháp phẩm, Hán – La Thập, tr 32, Đại Chính 9.
- Stūpasamdar’sānaparivartah – Buddhist Sanskrit Texts, No 6, P.149.
 [4][4] Phương Tiện phẩm, Đại Chính 9, tr 8b. 
 [5][5] Pháp Sư phẩm, Đại Chính 9, , tr 31c.
 [6][6] Phương Tiện phẩm, Đại Chính 9, tr 9b. 
 [7][7] Ngũ Bách Đệ Tử Thọ Ký phẩm, Đại Chính 9, tr 28a.
 [8][8] Phương Tiện phẩm, tr 10b, Đại Chính 9.
 [9][9] Phương Tiện phẩm, Đại Chính 9, tr 10a.
 [10][10] Thí Dụ phẩm, Đại Chính 9, tr 10c.
 [11][11] Tín Giải phẩm, Đại Chính 9, tr 16.
 [12][12] Thọ Ký phẩm, Đại Chính 9, tr 20.
 [13][13] Ngũ Bách Đệ Tử Thọ Ký phẩm, Đại Chính 9, tr 27.
 Thọ Học Vô Học Nhân Ký phẩm, Đại Chính 9, tr 29.
 [14][14] Tín Giải phẩm, Đại Chính 9, tr 16.
 [15][15] Đề Bà Đạt Đa phẩm, tr 35A, Đại Chính 9.
 [16][16] Đề Bà Đạt Đa phẩm, tr 34, Đại Chính 9.
 [17][17] Kiến Bảo Tháp phẩm, tr 32, Đại Chính 9.
 [18][18] Như Lai Thọ Lượng phẩm, tr 42, Đại Chính 9.
 [19][19] Gia trì cho đức tin Pháp Hoa để có đủ năng lực hoằng truyền kinh này, chứa đựng ở phẩm 10 và từ phẩm 21-27 của kinh Pháp Hoa.
 [20][20] Như Lai Thần Lực phẩm, Đại Chính 9, tr 52a.
 [21][21] Thí Dụ phẩm, Đại Chính 9, tr 10c.
 [22][22] Dược Thảo phẩm, Đại Chính 9, tr 19. 
 [23][23] Hóa Thành Dụ phẩm, Đại Chính 9, tr 22. 
 [24][24] Ngũ Bá Đệ Tử Thọ Ký phẩm, Đại Chính 9, tr 27.
 [25][25] Khuyến Trì phẩm, tr 36A, Đại Chính 9.
 [26][26] Sách và trang đã dẫn như trên.
 [27][27] An Lạc Hạnh phẩm, Đại Chính 9, tr 38 c.
 [28][28] Phân Biệt Công Đức phẩm, Đại Chính 9, tr 44.
 [29][29] Tùy Hỷ Công Đức phẩm, Đại Chính 9, tr 46.
 [30][30] Pháp Sư Công Đức phẩm, Đại Chính 9, tr 47.
 [31][31] Dược Vương Bồ Tát Bổn Sự phẩm, Đại Chính 9, tr 47.
 [32][32] Phương Tiện phẩm, Đại Chính 9, tr 9a.
 [33][33] Phương Tiện phẩm, Đại Chính 9, tr 7c.
- Upàyakai’salyaparivartah, Buddhist Sanskrit Texts, No.6, P.30.
 [34][34] Pháp Sư phẩm, Đại Chính 9, tr 31c.
 [35][35] An Lạc Hạnh phẩm, Đại Chính 9, tr 37b.
 [36][36] Phổ Môn phẩm, Đại Chính 9, tr 58a.
 [37][37] Pháp Sư phẩm, Đại Chính 9, tr 30c.
 [38][38] Phương Tiện phẩm, Đại Chính 9, tr 5c.
 [39][39] Như trên.
1 Nhất Hạnh, Sen Nở Trời Phương Ngoại, Lá Bối xuất bản?.
2 - Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập, Đại Chính 9, tr 5b.
3 Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập, Đại Chính 9, tr 10c. 
4 Như trên, tr 11b.
5 Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập, Đại Chính, tr 34c - 35a.
6 Như trên, tr 35a.
7 Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập, Đại Chính 9, tr 36a 
8 Đại Thừa Diệu Pháp Liên Hoa Kinh, La Thập, Đại Chính 9, tr 52c.
1 Kinh Ariyapariyesena.
2 Diệu Pháp Liên Hoa Hoa Kinh – Phương Tiện Phẩm, Đại Chính 9, tr 10a.
3 Phật Thuyết Tam Chuyển Pháp Luân Kinh, Tạp A Hàm, Đại Chính 2, tr 504.
4 Theo thư tịch Bắc truyền, thì Ngài Ca Diếp chủ tọa Hội nghị. Nhưng theo thư tịch Nam truyền, thì Ngài Ưu ba li chủ tọa Hội nghị.
5 Có tư liệu cho rằng, Đại hội kết tập kinh điển lần thứ ba, không xảy ra dưới thời vua A`soka (A Dục), vì thời nầy chư Tăng phân hóa, mà hội nghị xảy ra tại đảo quốc Tích Lan dưới Triều vua nước ấy, trùng tên với A`soka (A Dục).
6 Wintenitz, p 304, of his History vol II – P.L Vaidya – Introduction – Buddhist Sanskrit texts, No 6.
7 Translator `s Introduction – The Lotus Sutra.
8 Đại Chính 26, tr 01- 20.
9 Ngụy Thư – Thích Lão Chí.
10 Hậu Hán Kỷ - Phật Tổ Thống Kỷ.
11 Tứ Thập Nhị Chương Kinh, Đại Chính 17,tr 722.

 Vi tính: Quảng Huệ, Thái Tịnh, Mãn Toàn.
 Chính tả: Nhuận Tâm Dung, Nhuận Bảo Châu, Nhuận Uyên Như.
 Ấn tống: Tâm Thảo - Bảo Tâm.

Người gửi bài: Tâm Minh 


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15061)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13502)
Đại chánh tân tu số 0068, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15217)
Đại chánh tân tu số 0069, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16612)
Luận Du Già Sư Địa (Phạn: Yogacàrabhùmi – sàtra), tác giảBồ tát Di Lặc (Maitreya) thuyết giảng, Đại sĩ Vô Trước (Asànga) ghi chép, Hán dịch là Pháp sư Huyền Tráng (602 -664)... Nguyên Hiền
(Xem: 13277)
Đại chánh tân tu số 0067, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12636)
Đại chánh tân tu số 0066, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13525)
Đại chánh tân tu số 0065, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13496)
Đại chánh tân tu số 0064, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12814)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 12121)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12041)
Đại chánh tân tu số 0062, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12706)
Đại chánh tân tu số 0061, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11560)
Đại chánh tân tu số 0060, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11839)
Đại chánh tân tu số 0059, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11211)
Đại chánh tân tu số 0058, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13348)
Đại chánh tân tu số 0057, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13235)
Đại chánh tân tu số 0056, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11643)
Đại chánh tân tu số 0055, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12229)
Đại chánh tân tu số 0054, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12403)
Đại chánh tân tu số 0052, Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12033)
Đại chánh tân tu số 0051, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12793)
Đại chánh tân tu số 0050, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12427)
Đại chánh tân tu số 0048, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12265)
Đại chánh tân tu số 0047, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12325)
Đại chánh tân tu số 0046, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12059)
Đại chánh tân tu số 0045, Hán dịch: Pháp Hiền, Thí Quang Lộc Khanh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11980)
Đại chánh tân tu số 0044, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11271)
Đại chánh tân tu số 0043, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11412)
Đại chánh tân tu số 0042, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12420)
Đại chánh tân tu số 0041, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12518)
Đại chánh tân tu số 0040, Hán dịch: Ðàm Vô Sấm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12038)
Đại chánh tân tu số 0039, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13004)
Đại chánh tân tu số 0038, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12108)
Đại chánh tân tu số 0037, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12648)
Đại chánh tân tu số 0036, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13055)
Đại chánh tân tu số 0035, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14011)
Đại chánh tân tu số 0034, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12778)
Đại chánh tân tu số 0033, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14912)
Đại chánh tân tu số 0032, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11971)
Đại chánh tân tu số 0031, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12218)
Đại chánh tân tu số 0030, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12929)
Đại chánh tân tu số 0029, Hán dịch khuyết danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12809)
Đại chánh tân tu số 0028, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14843)
Đại chánh tân tu số 0027, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12809)
Đại chánh tân tu số 0022, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15445)
Đại chánh tân tu số 0021, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12630)
Đại chánh tân tu số 0020, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13255)
Đại chánh tân tu số 0018, Hán dịch: Pháp Thiên; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14297)
Đại chánh tân tu số 0017, Hán dịch: Chi Pháp Ðộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15613)
Đại chánh tân tu số 0016, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13781)
Đại chánh tân tu số 0015, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13172)
Đại chánh tân tu số 0014, Hán dịch: Sa Môn An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc và Tâm Hạnh
(Xem: 13625)
Kinh Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0006) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12519)
Kinh Phật Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0005) - Bạch Pháp Tổ; Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12121)
Kinh Thất Phật Phụ Mẫu Tánh Tự (Đại Chánh Tân Tu số 0004) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12941)
Kinh Phật Tỳ Bà Thi (Đại Chánh Tân Tu số 0003) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 13038)
Kinh Thất Phật (Đại Chánh Tân Tu số 0002) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 13276)
Đức Phật dạy: Ai muốn tin Ta, làm đệ tử Ta, cần phải đủ trí quán sát, mới tin; không rõ nguyên nhân Ta, mà tin Ta ấy là phỉ báng Ta... HT Thích Hành Trụ dịch
(Xem: 21393)
Thiện Ác Nghiệp Báo (Chư Kinh Yếu Tập) Đại Chánh Tân Tu số 2123 - Nguyên tác: Đạo Thế; Thích Nguyên Chơn dịch
(Xem: 143975)
Đại Tạng Việt Nam bao gồm 2372 bộ Kinh, Luật và Luận chữ Hán và tất cả đã kèm Phiên âm Hán Việt...
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant