Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới
Bài Mới Nhất

Mục Lục

05 Tháng Sáu 201000:00(Xem: 9722)
Mục Lục

ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG VIÊN GIÁC KINH LƯỢC GỈAI
Dịch giả: HT. Thích Giải Năng
Nhà xuất bản: Tôn Giáo PL. 2550 – DL. 2006


ĐỀ MỤC TÓM LƯỢC
Lời nói đầu 
Đại ý toàn kinh
A- PHẦN CHỨNG TÍN
1- Lược nói về Pháp, Văn, Thời và Chủ.
2- Rộng nói về Xứ và Chúng. 
B- PHẦN CHÁNH THUYẾT 
I- CHỈ BÀY CẢNH VÀ HẠNH
1. CHƯƠNG VĂN THÙ 
1- Chỉ bày cảnh bình đẳng.
a1- Lời thỉnh.
a2- Lời hứa.
a3- Lời đáp.
b1- Nêu chung.
b2- Nói riêng. 
c1- Riêng nói về vô minh.
c2- Riêng nói về giác tướng.
b3- Lời kết. 
2- CHƯƠNG PHỔ HIỀN 
2- Chỉ bày hạnh sai biệt
a1- Nói về bậc Địa thượng vào hạnh Phật địa
b1- Lời thỉnh.
b2- Lời hứa.
b3- Lời đáp.
c1- Tổng nêu.
c2- Chỉ rõ.
c3- Lời kết.
3- CHƯƠNG PHỔ NHÃN
a2- Nói về bậc Địa tiền vào hạnh Địa thượng
b1- Lời thỉnh.
b2- Lời hứa.
b3- Lời đáp.
c1- Xa lìa sự tướng vô minh.
c2- Tùy thuận công năng Viên giác.
d1- Nhờ Lý thành Sự.
d2- Sự được Lý tiêu.
c3- Tướng Giác tâm thành tựu.
b4- Lời kết. 
II- PHẦN QUYẾT TRẠCH
4- CHƯƠNG KIM CANG TẠNG
1- Quyết trạch về cảnh. 
a1- Cảnh tự ngộ
b1- Lời thỉnh.
b2- Lời hứa.
b3- Lời đáp.
c1- Từ Biến kế thuyết minh vọng không đến chơn.
c2- Từ Viên Thành thật thuyết minh chơn không thành vọng.
c3- Từ Y Tha khởi thuyết minh tiêu vọng thành chơn.
c4- Khai thị chánh kiến để khuyên dứt vọng.
b4- Lời kết trạch.
5- CHƯƠNG DI LẶC
a2- Cảnh ngộ tha.
b1- Lời thỉnh.
b2- Lời hứa.
b3- Lời đáp.
c1- Vấn đề căn bản luân hồi.
c2- Vấn đề luân hồi có mấy loại.
c3- Vấn đề tu Phật Bồ-đề có mấy bậc khác nhau. 
c4- Vấn đề phương tiện nhập trần độ sanh.
b4- Khuyên tu.
6- CHƯƠNG THANH TỊNH HUỆ
2- Quyết trạch về Hạnh. 
a1- Hạnh vị.
b1- Lời thỉnh.
b2- Lời hứa.
b3- Lời đáp.
c1- Nêu chung.
c2- Nói riêng. 
d1- Đáp về nguyên do tiệm thứ, sai biệt từ chúng sanh đến Phật vị.
d2- Thuyết minh độn căn tùy thuận không có thứ lớp.
7- CHƯƠNG OAI ĐỨC TỰ TẠI
a2- Hạnh pháp.
b1- Pháp môn đơn giản.
c1- Lời thỉnh.
c2- Lời hứa.
c3- Lời đáp.
d1- Nêu chung. 
d2- Nói riêng. 
e1- Xa-ma-tha.
e2- Tam-ma-bạt-đề.
e3- Thiền-na.
d3- Lời kết.
d4- Hiển bày lợi ích
8- CHƯƠNG BIỆN ÂM.
b2- Pháp môn phức tạp.
c1- Lời thỉnh.
c2- Lời hứa.
c3- Lời đáp.
d1- Nêu chung. 
d2- Nói riêng. 
e1- Tu riêng. 
e2- Tu xen.
f1- Tu xen dùng Chỉ làm đầu. 
f2- Tu xen dùng Quán làm đầu. 
f3- Tu xen dùng Thiền-na làm đầu. 
e3- Tu trọn.
d3- Kết chỉ phương pháp y luân tu tập.
9- CHƯƠNG TỊNH CHƯ NGHIỆP CHƯỚNG
a3- Hạnh bệnh hoạn.
b1- Bệnh tự tâm
c1- Lời thỉnh.
c2- Lời hứa.
c3- Lời đáp.
d1- Thuyết minh bốn tướng là sở nhơn mê muội.
e1- Lược nói bốn tướng. 
e2- Nói rõ bốn tướng.
d2- Kết chỉ bốn tướng là bệnh hoạn tu hành.
10- CHƯƠNG PHỔ GIÁC 
b2- Bệnh tà sư.
c1- Lời thỉnh.
c2- Lời hứa.
c3- Lời đáp.
d1- Người nên cầu.
d2- Pháp nên y.
d3- Làm những hạnh gì.
d4- Bệnh nên trừ.
d5- Phát tâm làm sao.
11- CHƯƠNG VIÊN GIÁC
a4- Hạnh phương tiện
b1- Lời thỉnh.
b2- Lời hứa.
b3- Lời đáp.
c1- Hành tướng đạo tràng
c2- Gia hạnh tu chứng
C- PHẦN LƯU THÔNG 
12- CHƯƠNG HIỀN THIỆN THỦ
1- Lời thỉnh.
2- Lời hứa.
3- Lời đáp.
a1- Nêu chung. 
a2- Đáp riêng. 
b1- Đáp về tên Kinh có mấy.
b2- Đáp về lưu bố Địa nào.
b3- Đáp về làm sao phụng trì.
b4- Đáp về công đức được nhận. 
b5- Đáp về gia hộ người trì Kinh này.
a3- Những vị ngoại hộ vâng mạng hộ pháp
b1- Kim Cang tỏ bày tâm nguyện hộ pháp
b2- Thiên vương tỏ bày tâm nguyện hộ pháp
b3- Quỷ vương tỏ bày tâm nguyện hộ pháp
4- Tổng kết

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 16652)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15082)
Đại chánh tân tu số 0068, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 17068)
Đại chánh tân tu số 0069, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 19904)
Luận Du Già Sư Địa (Phạn: Yogacàrabhùmi – sàtra), tác giảBồ tát Di Lặc (Maitreya) thuyết giảng, Đại sĩ Vô Trước (Asànga) ghi chép, Hán dịch là Pháp sư Huyền Tráng (602 -664)... Nguyên Hiền
(Xem: 15441)
Đại chánh tân tu số 0067, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14089)
Đại chánh tân tu số 0066, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14858)
Đại chánh tân tu số 0065, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15252)
Đại chánh tân tu số 0064, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14661)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13934)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13630)
Đại chánh tân tu số 0062, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14397)
Đại chánh tân tu số 0061, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13671)
Đại chánh tân tu số 0060, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13434)
Đại chánh tân tu số 0059, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12765)
Đại chánh tân tu số 0058, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14891)
Đại chánh tân tu số 0057, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14594)
Đại chánh tân tu số 0056, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12860)
Đại chánh tân tu số 0055, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14158)
Đại chánh tân tu số 0054, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14238)
Đại chánh tân tu số 0052, Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14171)
Đại chánh tân tu số 0051, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14313)
Đại chánh tân tu số 0050, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14201)
Đại chánh tân tu số 0048, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14252)
Đại chánh tân tu số 0047, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14463)
Đại chánh tân tu số 0046, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13693)
Đại chánh tân tu số 0045, Hán dịch: Pháp Hiền, Thí Quang Lộc Khanh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13570)
Đại chánh tân tu số 0044, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13485)
Đại chánh tân tu số 0043, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13052)
Đại chánh tân tu số 0042, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14621)
Đại chánh tân tu số 0041, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14280)
Đại chánh tân tu số 0040, Hán dịch: Ðàm Vô Sấm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14363)
Đại chánh tân tu số 0039, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14654)
Đại chánh tân tu số 0038, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13840)
Đại chánh tân tu số 0037, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14298)
Đại chánh tân tu số 0036, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14918)
Đại chánh tân tu số 0035, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16152)
Đại chánh tân tu số 0034, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14558)
Đại chánh tân tu số 0033, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16536)
Đại chánh tân tu số 0032, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14385)
Đại chánh tân tu số 0031, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14531)
Đại chánh tân tu số 0030, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14827)
Đại chánh tân tu số 0029, Hán dịch khuyết danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14341)
Đại chánh tân tu số 0028, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16993)
Đại chánh tân tu số 0027, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14544)
Đại chánh tân tu số 0022, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 17545)
Đại chánh tân tu số 0021, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14911)
Đại chánh tân tu số 0020, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14833)
Đại chánh tân tu số 0018, Hán dịch: Pháp Thiên; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15772)
Đại chánh tân tu số 0017, Hán dịch: Chi Pháp Ðộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 18054)
Đại chánh tân tu số 0016, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15409)
Đại chánh tân tu số 0015, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15440)
Đại chánh tân tu số 0014, Hán dịch: Sa Môn An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc và Tâm Hạnh
(Xem: 15083)
Kinh Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0006) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 14007)
Kinh Phật Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0005) - Bạch Pháp Tổ; Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 14805)
Kinh Thất Phật Phụ Mẫu Tánh Tự (Đại Chánh Tân Tu số 0004) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 14652)
Kinh Phật Tỳ Bà Thi (Đại Chánh Tân Tu số 0003) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 14711)
Kinh Thất Phật (Đại Chánh Tân Tu số 0002) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 15088)
Đức Phật dạy: Ai muốn tin Ta, làm đệ tử Ta, cần phải đủ trí quán sát, mới tin; không rõ nguyên nhân Ta, mà tin Ta ấy là phỉ báng Ta... HT Thích Hành Trụ dịch
(Xem: 23383)
Thiện Ác Nghiệp Báo (Chư Kinh Yếu Tập) Đại Chánh Tân Tu số 2123 - Nguyên tác: Đạo Thế; Thích Nguyên Chơn dịch
(Xem: 153536)
Đại Tạng Việt Nam bao gồm 2372 bộ Kinh, Luật và Luận chữ Hán và tất cả đã kèm Phiên âm Hán Việt...
Quảng Cáo Bảo Trợ
AZCMENU Cloudbase: Giải pháp TV Menu thông minh, tiện lợi, chuyên nghiệp!
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM