Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

I. Nghi thức tụng kinh Kim Cang

09 Tháng Bảy 201100:00(Xem: 15912)
I. Nghi thức tụng kinh Kim Cang

KINH KIM CANG CHƯ GIA

NGHI THỨC TỤNG KINH KIM CANG

DƯƠNG CHI TÁN:

Dương chi tịnh thủy,

Biến sái tam thiên.

Tánh không bát đức lợi nhơn thiên,

Pháp giới quảng tăng diên,

Diệt tội tiêu khiên,

Hỏa diệm hóa hồng liên.

 

Nam mô Thanh Lương Địa Bồ Tát Ma Ha Tát. (tam xưng)

TÁN DƯƠNG CHI:

NGHĨA:

Nhành dương nước tịnh,

Rưới khắp tam thiên.

Tánh không tám đức lợi nhơn thiên,

Pháp giới rộng thênh thang,

Tội lỗi tiêu tan,

Lửa đỏ hóa sen hồng.

 

Nam mô Thanh Lương Địa Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần)

 (ĐẠI BI CHÚ)

Nam mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát Ma ha tát. (3 lần)

Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại đại bi tâm đà la ni:

Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô kiết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà dà, ma phạt đạt đậu, đát điệc tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô kiết mông độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê y hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị. Ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì, địa rị sắc ni na. Ba dạ ma na ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà dũ nghệ thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha, Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Dả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma kiết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha.

Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da.

Nam mô a rị da, bà lô kiết đế, thước bàn ra dạ, ta bà ha.

Án tất điện đô mạn đa ra bạc đà da, ta bà ha.

 

Nam mô Cam Lồ Vương Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần).

 

 

LƯ HƯƠNG TÁN

Lư hương sạ ([1]) nhiệt

Pháp giới mông huân

Chư Phật hải hội tất diêu văn

Tùy xứ kiết tường vân

Thành ý phương ân

Chư Phật hiện toàn thân.

Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát. (tam xưng)

TỊNH KHẨU NGHIỆP CHƠN NGÔN:

Tu rị tu rị, ma ha tu rị, tu tu rị tát bà ha.

TỊNH TAM NGHIỆP CHƠN NGÔN:

Án, ta phạ bà phạ, truật đà ta phạ, đạt ma ta phạ, bà phạ truật độ hám.

ÁN THỔ ĐỊA CHƠN NGÔN:

Nam mô tam mãn đa một đà nẩm. Án, độ rô độ rô, địa vĩ ta bà ha.

PHỔ CÚNG DƯỜNG CHƠN NGÔN :

Án, nga nga nẳng tam bà phạ, phiệt nhựt ra hồng.

TÁN LƯ HƯƠNG

Lư hương vừa đốt,

Cõi pháp xông ung.

Chư Phật hằng hà thảy cảm thông,

Tùy chỗ bủa tường vân,

Thành ý ân cần,

Chư Phật hiện toàn thân.

 

Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát.( 3 lần).

CHÚ TỊNH KHẨU NGHIỆP:

Tu rị tu rị, ma ha tu rị, tu tu rị tát bà ha.

CHÚ TỊNH TAM NGHIỆP:

Án ta phạ bà phạ, truật đà ta phạ, đạt ma ta phạ, bà phạ truật độ hám.

CHÚ AN THỔ ĐỊA:

Nam mô tam mãn đa một đà nẩm. Án, độ rô độ rô, địa vĩ ta bà ha.

CHÚ PHỔ CÚNG DƯỜNG:

Án nga nga nẳng tam bà phạ, phiệt nhựt ra hồng.

PHỤNG THỈNH BÁT KIM CANG

Phụng thỉnh Thanh Trừ Tai Kim Cang.

Phụng thỉnh Bích Độc Kim Cang.

Phụng thỉnh Huỳnh Tùy Cầu Kim Cang.

Phụng thỉnh Bạch Tịnh Thủy Kim Cang.

Phụng thỉnh Xích Thinh Hỏa Kim Cang.

Phụng thỉnh Định Trì Tai Kim Cang.

Phụng thỉnh Tử Hiền Kim Cang.

Phụng thỉnh Đại Thần Kim Cang.

PHỤNG THỈNH TỨ BỒ TÁT

Phụng thỉnh Kim Cang Quyến Bồ Tát.

Phụng thỉnh Kim Cang Sách Bồ Tát.

Phụng thỉnh Kim Cang Ái Bồ Tát.

Phụng thỉnh Kim Cang Ngữ Bồ Tát.

PHÁT NGUYỆN VĂN

Khể thủ tam giới tôn,

Qui mạng thập phương Phật.

Ngã kim phát hoằng nguyện:

Trì thử Kim Cang kinh,

Thượng báo tứ trọng ân.

Hạ tế tam đồ khổ.

Nhược hữu kiến văn giả,

Tất phát Bồ đề tâm.

Tận thử nhứt báo thân,

Đồng sanh Cực Lạc quốc.

THỈNH BÁT KIM CANG

Phụng thỉnh Thanh Trừ Tai Kim Cang

Phụng thỉnh Bích Độc Kim Cang

Phụng thỉnh Huỳnh Tùy Cầu Kim Cang

Phụng thỉnh Bạch Tịnh Thủy Kim Cang

Phụng thỉnh Xích Thinh Hỏa Kim Cang

Phụng thỉnh Định Trì Tai Kim Cang

Phụng thỉnh Tử Hiền Kim Cang

Phụng thỉnh Đại Thần Kim Cang.

THỈNH TỨ BỒ TÁT

Phụng thỉnh Kim Cang Quyến Bồ Tát

Phụng thỉnh Kim Cang Sách Bồ Tát

Phụng thỉnh Kim Cang Ái Bồ Tát

Phụng thỉnh Kim Cang Ngữ Bồ Tát.

LỜI VĂN PHÁT NGUYỆN

Cúi lạy Thầy ba cõi,

Qui y Phật thập phương.

Tôi nay phát thệ nguyện:

Trì tụng kinh Kim Cang.

Trên báo bốn ân trọng,

Dưới cứu khổ ba đường.

Bằng có chi nghe thấy,

Giữ tâm đạo vẹn toàn.

Báo thân này chí nguyện,

Đồng trực vãng Tây phang.

VÂN HÀ PHẠM

Vân hà đắc trường thọ,

Kim Cang bất hoại thân?

Phục dĩ hà nhân duyên,

Đắc đại kiên cố lực?

Vân hà ư thử kinh,

Cứu cánh đáo bỉ ngạn?

Nguyện Phật khai vi mật,

Quảng vị chúng sanh thuyết.

Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật. (tam xưng)

KHAI KINH KỆ

Vô thượng thậm thâm vi diệu pháp,

Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ

Ngã kim kiến văn đắc thọ trì,

Nguyện giải Như Lai chơn thiệt nghĩa.

 

Nam Mô Bát Nhã Hội Thượng Phật Bồ Tát Ma Ha Tát. (tam xưng)

 

BÀI NIỆM VÂN HÀ

Thế nào đặng trường thọ,

Thân Kim Cang chẳng hoại?

Bởi tại nhân duyên gì,

Đặng oai lực kiên cố?

Thế nào mà kinh này,

Ráo rốt đến bờ nọ?

Xin Phật tỏ ý mầu,

Chỉ dạy chúng sanh rõ.

Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật. (3 lần).

BÀI KỆ KHAI KINH

Vô thượng thậm thâm pháp nhiệm mầu,

Trăm ngàn muôn kiếp khó tầm cầu.

Ta nay đặng gặp xin trì tụng.

Nguyện giải tinh tường nghĩa lý sâu.

 

Nam Mô Bát Nhã Hội Thượng Phật Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần).

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15042)
Đại chánh tân tu số 0070, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13484)
Đại chánh tân tu số 0068, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15179)
Đại chánh tân tu số 0069, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16563)
Luận Du Già Sư Địa (Phạn: Yogacàrabhùmi – sàtra), tác giảBồ tát Di Lặc (Maitreya) thuyết giảng, Đại sĩ Vô Trước (Asànga) ghi chép, Hán dịch là Pháp sư Huyền Tráng (602 -664)... Nguyên Hiền
(Xem: 13253)
Đại chánh tân tu số 0067, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12612)
Đại chánh tân tu số 0066, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13505)
Đại chánh tân tu số 0065, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13461)
Đại chánh tân tu số 0064, Hán dịch: Thích Pháp Cự, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12798)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 12089)
Đại chánh tân tu số 0063, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12011)
Đại chánh tân tu số 0062, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12688)
Đại chánh tân tu số 0061, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11533)
Đại chánh tân tu số 0060, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11822)
Đại chánh tân tu số 0059, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11186)
Đại chánh tân tu số 0058, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13323)
Đại chánh tân tu số 0057, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13206)
Đại chánh tân tu số 0056, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11621)
Đại chánh tân tu số 0055, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12206)
Đại chánh tân tu số 0054, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12382)
Đại chánh tân tu số 0052, Hán dịch: Thí Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11997)
Đại chánh tân tu số 0051, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12774)
Đại chánh tân tu số 0050, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12403)
Đại chánh tân tu số 0048, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12228)
Đại chánh tân tu số 0047, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12307)
Đại chánh tân tu số 0046, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12048)
Đại chánh tân tu số 0045, Hán dịch: Pháp Hiền, Thí Quang Lộc Khanh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11963)
Đại chánh tân tu số 0044, Hán dịch: Khuyết Danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11253)
Đại chánh tân tu số 0043, Hán dịch: Huệ Giản; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11400)
Đại chánh tân tu số 0042, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12400)
Đại chánh tân tu số 0041, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12491)
Đại chánh tân tu số 0040, Hán dịch: Ðàm Vô Sấm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12019)
Đại chánh tân tu số 0039, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12990)
Đại chánh tân tu số 0038, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12065)
Đại chánh tân tu số 0037, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12628)
Đại chánh tân tu số 0036, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13040)
Đại chánh tân tu số 0035, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13978)
Đại chánh tân tu số 0034, Hán dịch: Thích Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12767)
Đại chánh tân tu số 0033, Hán dịch: Pháp Cự; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14886)
Đại chánh tân tu số 0032, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 11942)
Đại chánh tân tu số 0031, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12200)
Đại chánh tân tu số 0030, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12906)
Đại chánh tân tu số 0029, Hán dịch khuyết danh; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12783)
Đại chánh tân tu số 0028, Hán dịch: Thi Hộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14808)
Đại chánh tân tu số 0027, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12787)
Đại chánh tân tu số 0022, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15422)
Đại chánh tân tu số 0021, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12609)
Đại chánh tân tu số 0020, Hán dịch: Chi Khiêm; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13242)
Đại chánh tân tu số 0018, Hán dịch: Pháp Thiên; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14274)
Đại chánh tân tu số 0017, Hán dịch: Chi Pháp Ðộ; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15579)
Đại chánh tân tu số 0016, Hán dịch: An Thế Cao; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13761)
Đại chánh tân tu số 0015, Hán dịch: Pháp Hiền; Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13154)
Đại chánh tân tu số 0014, Hán dịch: Sa Môn An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc và Tâm Hạnh
(Xem: 13593)
Kinh Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0006) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12509)
Kinh Phật Bát Nê Hoàn (Đại Chánh Tân Tu số 0005) - Bạch Pháp Tổ; Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12098)
Kinh Thất Phật Phụ Mẫu Tánh Tự (Đại Chánh Tân Tu số 0004) - Thích Chánh Lạc dịch
(Xem: 12923)
Kinh Phật Tỳ Bà Thi (Đại Chánh Tân Tu số 0003) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 13019)
Kinh Thất Phật (Đại Chánh Tân Tu số 0002) Hán Dịch: Tống Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Tâm Hạnh
(Xem: 13254)
Đức Phật dạy: Ai muốn tin Ta, làm đệ tử Ta, cần phải đủ trí quán sát, mới tin; không rõ nguyên nhân Ta, mà tin Ta ấy là phỉ báng Ta... HT Thích Hành Trụ dịch
(Xem: 21360)
Thiện Ác Nghiệp Báo (Chư Kinh Yếu Tập) Đại Chánh Tân Tu số 2123 - Nguyên tác: Đạo Thế; Thích Nguyên Chơn dịch
(Xem: 143751)
Đại Tạng Việt Nam bao gồm 2372 bộ Kinh, Luật và Luận chữ Hán và tất cả đã kèm Phiên âm Hán Việt...
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant