Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

10. Tâm bất thiện

07 Tháng Năm 201100:00(Xem: 17628)
10. Tâm bất thiện

VI DIỆU PHÁP TOÁT YẾU

Nārada Mahā Thera - Phạm Kim Khánh dịch

Chương II: TÂM SỞ

Akusala Cittānī
Tâm bất thiện

17.

(i) Akusalesu pana lobhamūlesu tāva paṭhame asaṅkhārike aññasamānā terasa cetasikā akusalasādhāraṇā cattāro c'āti sattarasa lobhadiṭṭhīhi saddhiṁ ekunavīsati dhammā saṅgahaṁ gacchanti.

(ii) Tath' eva dutiye asaṅkhārike lobhamānena.

(iii) Tatiye tath'eva pītivajjitā lobha-diṭṭhīhī saha aṭṭhārasa.

(iv) Catutthe tath'eva lobha-mānena.

(v) Pañcame paṭighasampayutte asaṅkhārike doso issā macchariyaṁ kukkuccañc'āti catūhi saddhiṁ pītivajjitā te eva vīsati dhammā saṅgayhaṅti. Issāmacchariyakukkuccāni pan'ettha paccekam'eva yojetabbāni.

(vi) Sasaṅkhārikapañcake'pi tath'eva thīna- middhena visesetvā yojetabbā.

(vii) Chanda-pītivajjitā pana aññasamānā ekādasa akusalasādhāraṇa cattāro c'āti paṇṇarasa dhammā uddhaccasahagate sampayujjanti.

(viii) Vicikicchāsahagatacitte ca adhimokkha virahitā vicikicchā sahagatā tath'eva paṇṇa- rasadhammā samupalabbhantī'ti sabbathā'pi dvādasākusalacittuppādesu paccekaṁ yojiya- mānā'pi gaṇanavasena sattadhā'va saṅgahitā bhavantī'ti.

18.

Ekūnavīsaṭṭhārasa -- vīsekavīsa vīsati
Dvāvīsa paṇṇarase'ti -- sattadhā kusale thitā
Sādhāraṇā ca cattāro -- samānā ca dasā pare
Cuddasete pavuccanti -- sabbākusalayogi
no

§17

(i) Bây giờ, để bắt đầu, trong loại tâm Bất Thiện đầu tiên không có sự xúi giục [1] mười chín tâm sở phối hợp như sau: mười ba tâm sở không có tánh cách đạo đức [2], bốn tâm sở Bất Thiện chung, là mười bảy, cùng với tham và tà kiến. (13 + 4 + 2 = 19).

(ii) Cùng thế ấy, trong loại tâm thứ nhì không có sự xúi giục [3], mười bảy tâm sở trên, cùng với tâm sở tham và ngã mạn. (13 + 4 + 2 = 19).

(iii) Cùng thế ấy, trong loại tâm thứ ba không có sự xúi giục, có mười tám tâm sở, cùng với tham và tà kiến, nhưng không có hỷ [4]. (12 + 4 + 2 = 18).

(iv) Cùng thế ấy, trong loại thứ tư (có mười tám) cùng với tham và ngã mạn. (12 + 4 + 2 = 18).

(v) Trong loại tâm không có sự xúi giục thứ năm liên hợp với sân, hai mươi tâm sở trên, ngoại trừ hỷ [5], cùng phối hợp với sân, xan tham, ganh tỵ, và lo âu. Trong bốn tâm sở nầy xan thamlo âu phải được phối hợp một cách riêng rẽ [6] . (12 + 4 + 4 = 20).

(vi) Trong năm loại tâm có sự xúi giục [7], các tâm sở trên phải được phối hợp với nhau cùng thế ấy, có điều khác biệt là phải thêm vào hai tâm sở hôn trầmthụy miên. (21; 21; 20; 20; 22)

(vii) Trong loại tâm liên hợp với phóng dật có mười lăm tâm sở hiện hữu là: mười một tâm Aññasamānā, ngoại trừ dục [8] và hỷ và bốn tâm sở Bất Thiện Chung. (11 + 4 = 15).

(viii) Trong loại tâm liên hợp với hoài nghi, mười lăm tâm sở phối hợp như trên cùng với hoài nghi, nhưng không có xác định [9] . (10 + 4 + 1 = 15).

Như vậy, trong tất cả mười hai loại tâm Bất Thiện hợp lại trở thành bảy, tùy theo những phương cách phối hợp [10] .

§18

Mười chín, mười tám, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi, hai mươi hai, mười lăm. Như vậy, trong tâm Bất Thiện có bảy cách phối hợp của tâm sở.

Mười bốn tâm sở nầy là: bốn Bất Thiện Chung và mười tâm sở không có tánh cách thiện hay bất thiện [11] được nói là liên hợp với tất cả các loại tâm vương bất thiện.

Ghi chú:

[1] Tức, Somanasa sahagata diṭṭhigata sampayutta asaṅkhārika citta - Loại tâm không có sự xúi giục, đồng phát sanh cùng thọ Hỷ và liên hợp với Tà Kiến.

[2] Tức là 7 Phổ Thông và 6 Riêng Biệt, không Thiện cũng không Bất Thiện.

[3] Tức là tâm không có sự xúi giục và không liên hợp với Tà Kiến. Ngã MạnTà Kiến không thể hiện hữu chung.

[4] Tức là tâm không có sự xúi giục, liên hợp với thọ Xả (Upekkhā). Hỷ không thể đồng phát sanh cùng Xả.

[5] Hỷ không thể đồng thời phát sanh cùng Sân và Lo Âu.

[6] Vì Xan ThamLo Âu là 2 tâm sở Không Cố Ðịnh, Aniyatayogino, đối tượng khác nhau, nên phát sanh riêng rẽ.

[7] Ðó là bốn loại tâm có sự xúi giục bắt nguồn từ căn Tham và một bắt nguồn từ căn Sân. Hôn TrầmThụy Miên chỉ phát sanh trong tâm Bất Thiện có sự xúi giục.

[8] Không có Dục (Chanda) bởi vì nơi đây Phóng Dật nổi bật.

[9] Adhimokkha, Xác Ðịnh, là tâm sở nổi bật nhất trong tâm quyết định, không thể phát sanh trong tâm Hoài Nghi.

[10] (i) Hai loại tâm, thứ nhất và thứ nhì, không có sự xúi giục = 19. (ii) thứ ba và thứ tư = 18. (iii) Loại thứ năm, không có sự xúi giục = 20. (iv) Hai loại, nhất và nhì, có sự xúi giục = 21. (v) thứ ba và thứ tư, có sự xúi giục = 20; (vi) Thứ năm, có sự xúi giục = 22; (vii) Loại tâm Si = 15. Như vậy có tất cả bảy cách phối hợp tùy theo con số.

[11] Aññasamānas gồm 7 tâm sở Phổ Thông và 6 Riêng Biệt hay Biệt cảnh (7+ 6) = 13. Loại trừ Dục, Hỷ và Xác Ðịnh, còn lại 10.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15572)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 15012)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14848)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13266)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14450)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20223)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18427)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30759)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12423)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15523)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13762)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13934)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13531)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14465)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13728)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16735)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15388)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31235)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18822)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 15000)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14596)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14580)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13797)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19699)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14439)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14523)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14718)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14772)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17919)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13571)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13696)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14951)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14159)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16429)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15332)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13487)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13163)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13265)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12987)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14085)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14726)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14224)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14620)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13008)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13811)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13263)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13748)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14690)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14761)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13278)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12836)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13738)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13677)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13329)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13889)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13696)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12598)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14824)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12882)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12448)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant