Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

4. Tâm sở bất thiện

07 Tháng Năm 201100:00(Xem: 18655)
4. Tâm sở bất thiện

VI DIỆU PHÁP TOÁT YẾU

Nārada Mahā Thera
Phạm Kim Khánh dịch

Chương II: TÂM SỞ

Akusala Cetasika
Tâm sở bất thiện

6.

(a) Akusalesu pana Moho, Ahirikaṁ Anottappaṁ, Uddhaccaṁ c'āti cattāro'me cetasikā sabbākusalasādhāraṇā nāma. Sabbesu'pi dvādasākusalesu labbhanti.

(b) Lobho aṭṭhasu lobhasahagatesv'eva labbhati

(c) Diṭṭhi catusu diṭṭhigatasampayuttesu.

(d) Māno catusu diṭṭhigatavippayuttesu.

(e) Doso, Issā, Macchariyaṁ, Kukkuccaṁ ca dvīsu paṭighacittesu.

(f) Thīnaṁ, Middhaṁ pañcasu sasaṅkhārikacittesu.

(g) Vicikicchā vicikicchāsahagatacittey'eva labbhatī'ti.

7.

Sabbāpuññesu cattāro -- lobhamūle tayo gatā
Dosamūlesu cattāro -- sasaṅkhāre dvayaṁ tathā
Vicikicchā vicikicchācitte c'āti catuddasa
Dvādasākusalesv'eva -- sampayujjanti pañcadhā.

§6

(a) Trong các tâm sở Bất Thiện có bốn loại nầy [6]-- Si, Không Hổ Thẹn, Không Sợ và Phóng Dật -- nằm trong tất cả các loại tâm Bất Thiện.

(b) Tham chỉ nằm trong tám loại tâm bắt nguồn từ căn tham.

(c) Tà Kiến [7] nằm trong bốn loại tâm liên hợp với tà kiến.

(d) Ngã Mạn [8] nằm trong bốn loại tâm không liên hợp với tà kiến.

(e) Sân, Ganh Tỵ, Xan ThamLo Âu [9], nằm trong hai loại tâm liên hợp với sân.

(f) Hôn TrầmThụy Miên [10], nằm trong năm loại tâm có sự xúi giục.

(g) Hoài Nghi, chỉ nằm trong loại tâm liên hợp với hoài nghi.

§7. Tóm lược

Bốn được thấy trong tất cả các loại tâm Bất Thiện, ba trong các loại tâm bắt nguồn từ căn Tham, bốn trong những loại tâm bắt nguồn từ căn Sân, và hai từ các loại tâm có sự xúi giục.

Hoài Nghi hiện hữu trong loại tâm liên hợp với hoài nghi. Như vậy, mười bốn tâm sở Bất Thiện chỉ đồng phát sanh cùng mười hai tâm vương Bất Thiện bằng năm cách.

Ghi chú:

[6] Moha (Si) là căn nguyên của tất cả các tâm Bất Thiện. Người ta có hành động bất thiện vì không biết (Si) hậu quả bất thiện của nó. Cùng liên hợp với "Si" là trạng thái không hổ thẹn khi làm điều bất thiện, và bất kể đến (không sợ) hậu quả của hành động bất thiện. Khi đã hành động bất thiện tức nhiên tâm không yên, có trạng thái phóng dật.

[7] Do Tà Kiến phát sanh khái niệm "Ta" và "Của Ta" có liên quan đến tự ngã. Vì lẽ ấy Tà Kiến phát sanh trong các loại tâm bắt nguồn từ căn tham.

[8] Māna (Ngã Mạn) cũng phát sanh do khái niệm sai lầm về "Ta". Vì lẽ ấy, Māna chỉ hiện diện trong những loại tâm bắt nguồn từ căn tham. Tuy nhiên, Diṭṭhi và Māna không phát sanh cùng một lúc trong một loại tâm riêng biệt. Nơi nào có Diṭṭhi (Tà Kiến) thì không có Māna (Ngã Mạn). Các bản chú giải so sánh Diṭṭhi và Māna như hai con sư tử dữ tợn không biết sợ, không thể cùng sống chung với nhau trong một chuồng. Māna có thể phát sanh trong bốn loại tâm bất thiện không liên hợp với Tà Kiến. Như vậy không có nghĩa là Māna luôn luôn hiện diện trong các loại tâm ấy.

[9] Bốn tâm sở nầy không phát sanh trong những loại tâm bắt nguồn từ căn tham bởi vì trong các tâm sở nầy có một vài hình thức bất toại nguyện, thay vì có một loại tham ái nào. Chí đến Macchariya (Xan Tham) cũng là một loại bất toại nguyện đối với kẻ khác, tranh đua với mình.

[10] Hôn TrầmThụy Miên, Thīna và Middha, do bản chất thiên nhiên của nó, là đối nghịch với trạng thái thích ứng. Trong trạng thái thụy miênhôn trầm không có sự hối thúc. Do đó hai trạng thái nầy không thể phát sanh trong những loại tâm không có sự xúi giục (Asaṅkhārika), vì theo bản chất tự nhiên của nó, những loại tâm nầy là nhiệt thành và tích cực. Thīna và Middha, Hôn TrầmThụy Miên, chỉ phát sanh trong những loại tâm có sự xúi giục.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15594)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 15037)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14880)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13309)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14477)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20245)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18464)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30783)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12449)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15534)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13794)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13966)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13557)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14501)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13756)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16752)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15416)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31283)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18864)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 15044)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14646)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14615)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13836)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19732)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14480)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14556)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14754)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14803)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17971)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13620)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13747)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14990)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14202)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16480)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15382)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13551)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13198)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13314)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13024)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14131)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14755)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14278)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14650)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13046)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13823)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13291)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13789)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14718)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14817)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13333)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12868)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13783)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13720)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13373)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13921)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13728)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12653)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14866)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12899)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12503)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant