Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới

9. Tâm đẹp thuộc dục giới

07 Tháng Năm 201100:00(Xem: 16528)
9. Tâm đẹp thuộc dục giới

VI DIỆU PHÁP TOÁT YẾU

Nārada Mahā Thera - Phạm Kim Khánh dịch

Chương II: TÂM SỞ

Kāmāvacara-Sobhana-Cittāni
Tâm đẹp thuộc dục giới

14.

(i) Kāmāvacara-sobhanesu pana kusalesu tāva paṭhamadvaye Aññasamānā terasa cetasikā pañcavisati Sobhanacetasikā c'āti aṭṭhatiṁsa-dhammā saṅgahaṁ gacchanti.

Appamaññā Viratiyo pan'ettha pañca'pi paccekam'eva yojetabbā.

(ii) Tathā dutiyadvaye ñāṇavajjitā;

(iii) Tatiyadvaye ñāṇasampayuttā pītivajjitā;

(iv) catutthadvaye ñāṇapītivajjitā. Te eva saṅgayhanti.

Kiriyacittesu'pi Virativajjitā. Tath'eva catusu'pi dukesu catudhā' va saṅgayhanti.

Tathā vipākesu ca Appamaññā-Virativajjittā. Te eva saṅgayhantī'ti sabbathā'pi catuvīsati kāmāvacarasobhana- cittesu dukavasena dvādasadhā'va saṅgaho hotī'ti.

15.

Aṭṭhatiṁsa sattatiṁsa -- dvayaṁ chattiṁsakaṁ subhe
Pañ
catiṁsa catuttiṁsa -- dvayaṁ tettiṁsakaṁ kriye
Tettiṁsa pāke dvattiṁsa -- dvayekatiṁsakaṁ bhave
Sahetukāmāvacara -- puñ
ñapākakriyā mane

16.

Na vijjant'ettha virati -- kriyāsu ca mahaggate
Anuttare appamañ
ñā -- kāmapāke dvayaṁ tathā
Anuttare jhānadhammā
-- appamaññā ca majjhime
Virati ñā
ṇapīti ca -- parittesu visesakā.

§14

(i) Trước tiên, trong hai loại tâm Ðẹp đầu thuộc Dục Giới [1] có ba mươi tám tâm sở phối hợp nhau như sau: mười ba tâm Aññasamānā (bảy Phổ Thông và sáu Riêng Biệt) và hai mươi lăm tâm sở Ðẹp. (13 + 25 = 38).

Hai tâm sở Vô Lượng và ba Tiết Chế phải được phối hợp riêng biệt [2] .

(ii) Cùng thế ấy trong cặp thứ nhì, tất cả các tâm sở trên đều hiện hữu, ngoại trừ Tri Kiến;

(iii) Trong cặp thứ ba, liên hợp với Tri Kiến, Hỷ bị loại trừ;

(iv) Trong cặp thứ tư, Tri Kiến và Hỷ [3] bị loại trừ. (v) Trong tâm Hành, ba Tiết Chế bị loại trừ [4]. Như ở trên, bốn cặp phối hợp bằng bốn phương cách.

Các tâm sở nầy phát sanh cùng thế ấy trong tâm Quả, ngoại trừ những tâm sở Vô Lượng và những Tiết Chế [5] . Như vậy trong tất cả hai mươi bốn loại tâm Ðẹp thuộc Dục Giới có mười hai cách phối hợp, theo từng cặp.

§15

Ðối với những tâm Hữu Nhân thuộc Dục Giới -- Thiện, Quả và Hành -- có ba mươi tám phát sanh trong tâm Thiện (cặp đầu tiên), hai lần ba mươi bảy [6] (trong cặp thứ nhì và thứ ba), và ba mươi sáu (trong cặp thứ tư). Trong tâm Hành có ba mươi lăm (trong cặp đầu), hai lần ba mươi bốn (trong cặp thứ nhì và cặp thứ ba), ba mươi ba (trong cặp thứ tư). Trong tâm Quả ba mươi ba (trong cặp đầu tiên), hai lần ba mươi hai (trong cặp thứ nhì và thứ ba), ba mươi mốt (trong cặp thứ tư).

§16

Nơi đây các Tiết Chế không hiện hữu trong tâm Hành và tâm Cao Thượng [7]. Cùng thế ấy, các tâm sở Vô Lượng trong tâm Siêu Thế, và cả hai (Vô LượngTiết Chế) trong tâm Quả thuộc Dục Giới [8].

Trong tầng Cao Thượng nhất các chi thiền sai khác nhau rõ rệt [9]; Trong tầng Trung Bình [10], các tâm sở Vô Lượng (và các chi thiền). Trong Hạ Tầng (tức Dục Giới), các Tiết Chế, Tri Kiến và Hỷ [11] .

Ghi chú:

[1] Tức là hai tâm "có và không có sự xúi giục" đồng phát sanh với thọ Hỷ và liên hợp với Tri Kiến (hay Trí Tuệ).

[2] Bởi vì các tâm sở nầy không phải cố định, có thể phát sanh riêng biệt và tùy lúc.

[3] Bởi vì tâm nầy liên hợp với Xả.

[4] Bởi vì các vị A La Hán đã tận diệt hoàn toàn những Tiết Chế.

[5] Tâm Quả (Vipāka) chỉ có một số đối tượng hạn định. Số đối tượng của tâm sở Vô Lượng vô cùng tận. Các Tiết Chế tuyệt đối chỉ có tánh cách luân lý, do đó không thể phát sanh trong một loại tâm Quả. Tuy nhiên trong tâm Quả Siêu Thế (Phala) các Tiết Chế nầy phát sanh như phản ảnh của tâm Ðạo (Magga).

[6] Tức là ba mươi bảy trong cặp thứ nhì và ba mươi bảy trong cặp thứ ba.

[7] Tức trong cảnh Sắc và Vô Sắc Giới. Vì ở đấy không có cơ hội để các bất thiện pháp ấy nổi lên.

[8] Xem chú giải số 54, trang 159.

[9] Tức là trong các loại tâm Siêu Thế. Khi các tâm nầy được sắp theo năm tầng Thiền thì chi thiền trong mỗi loại tâm khác nhau.

[10] Tức trong Sắc GiớiVô Sắc Giới.

[11] Tâm Thiện khác biệt với tâm Quả và tâm Hành do các Tiết Chế. Tâm Thiện và Hành khác với Quả do Vô Lượng. Những cặp tương đương khác nhau do Tri Kiến và Phỉ.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 15594)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Kinh Tập, số 0431 - Tùy Thiên Trúc Tam Tạng Xà Na Quật Đa dịch Hán; Thích Hạnh Tuệ dịch Việt
(Xem: 15037)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0395 - Hán dịch: Pháp Hộ; Như Hòa dịch Việt
(Xem: 14880)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0394 - Hán dịch: Thất Dịch; Lệ Nhã dịch Việt
(Xem: 13309)
Hán dịch: Đời Tống, Tam tạng Đại sư Thi Hộ người nước Thiên Trúc phụng chiếu dịch. Việt dịch: Thích Nữ Đức Thuận
(Xem: 14482)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0390 - Huyền Trang dịch Hán; Thích Nữ Như Tuyết dịch Việt
(Xem: 20245)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Thích Viên Giác dịch Việt
(Xem: 18465)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0389 - Cưu Ma La Thập dịch Hán; Trí Nguyệt dịch Việt
(Xem: 30784)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Niết Bàn, Kinh số 0385 - Hán dịch: Diêu Tần Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Nữ Tịnh Quang
(Xem: 12454)
Đại Chánh Tân Tu số 0367, Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: Như Hòa
(Xem: 15534)
Đại Chánh Tân Tu số 0366, Hán dịch: Cưu Ma La Thập, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 13794)
Đại chánh tân tu số 0360, Hán dịch: Khương Tăng Khải, Việt dịch: HT Thích Trí Tịnh
(Xem: 13966)
Đại chánh tân tu số 0353, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 13558)
Đại chánh tân tu số 0349, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14502)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0430 - Hán dịch: Tăng Già Bà La, Việt dịch: Nguyên Thuận
(Xem: 13757)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Sử Truyện, Kinh số 2031 - Hán dịch: Huyền Trang, Việt dịch: HT Thích Trí Quang
(Xem: 16753)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0309 - Hán dịch: Trúc Phật Niệm, Việt dịch: Thích Tâm Khanh
(Xem: 15420)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0261 - Hán dịch: Bát Nhã, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Tâm Châu
(Xem: 31285)
Đại Chánh Tân Tu, Bộ Bát Nhã, Kinh số 0220 - Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Huyền Trang, Việt dịch: Hòa Thượng Thích Trí Nghiêm, Khảo dịch: Hòa Thượng Thích Thiện Siêu
(Xem: 18867)
Đại chánh tân tu số 0202, Hán dịch: Tuệ Giác Đẳng, Việt dịch: HT Thích Trung Quán
(Xem: 15045)
Đại chánh tân tu số 0199, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14646)
Đại chánh tân tu số 0197, Hán dịch: Khương Mạnh Tường, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14615)
Đại chánh tân tu số 0191, Hán dịch: Pháp Hiền, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 13836)
Đại chánh tân tu số 0189, Hán dịch: Cầu Na Bạt Đà La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 19736)
Đại chánh tân tu số 0187, Hán dịch: Địa Bà Ha La, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14482)
Đại chánh tân tu số 0158, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo
(Xem: 14556)
Đại chánh tân tu số 0151, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14754)
Đại chánh tân tu số 0116, Hán dịch: Đàm Vô Lang, Việt dịch: Thích Nữ Như Tuyết
(Xem: 14804)
Đại chánh tân tu số 0104, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì; Thích Nguyên Chơn; Thích Nhất Hạnh
(Xem: 17972)
Đại chánh tân tu số 0102, Hán dịch: Nghĩa Tịnh, Việt dịch: Lý Hồng Nhựt
(Xem: 13623)
Đại chánh tân tu số 0098, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13748)
Đại chánh tân tu số 0097, Hán dịch: Chơn Ðế, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14991)
Đại chánh tân tu số 0096, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14203)
Đại chánh tân tu số 0095, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 16481)
Đại chánh tân tu số 0094, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 15382)
Đại chánh tân tu số 0093, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13552)
Đại chánh tân tu số 0092, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13199)
Đại chánh tân tu số 0091, Hán dịch: An Thế Cao, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13314)
Đại chánh tân tu số 0090, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13024)
Đại chánh tân tu số 0089, Hán dịch: Trở Cừ Kinh Thanh, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14133)
Đại chánh tân tu số 0088, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14757)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: HT Thích Tâm Châu
(Xem: 14283)
Đại chánh tân tu số 0087, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14653)
Đại chánh tân tu số 0086, Hán dịch:Trúc Đàm Vô Sấm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13048)
Đại chánh tân tu số 0085, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13824)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Thiện Trì
(Xem: 13292)
Đại chánh tân tu số 0084, Hán dịch: Thi Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13791)
Đại chánh tân tu số 0083, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14721)
Đại chánh tân tu số 0082, Hán dịch: Trúc Pháp Hộ, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14821)
Đại chánh tân tu số 0081, Hán dịch: Thiên Tức Tai, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13333)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Tuệ Thông
(Xem: 12873)
Đại chánh tân tu số 0080, Hán dịch: Pháp Trí, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13783)
Đại chánh tân tu số 0079, Hán dịch: Cầu Na Bạt Ðà La, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13722)
Đại chánh tân tu số 0078, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13374)
Đại chánh tân tu số 0077, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13923)
Đại chánh tân tu số 0076, Hán dịch: Chi Khiêm, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 13729)
Đại chánh tân tu số 0075, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12654)
Đại chánh tân tu số 0074, Hán dịch: Pháp Thiên, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 14869)
Đại chánh tân tu số 0073, Hán dịch: Cầu Na Tỳ Ðịa, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12900)
Đại chánh tân tu số 0072, Hán dịch: Thất Dịch, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
(Xem: 12506)
Đại chánh tân tu số 0071, Hán dịch: Trúc Ðàm Vô Lan, Việt dịch: Thích Chánh Lạc
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant