Subscribe HoaVoUu Youtube
Kính mời Subscribe kênh
YouTube Hoa Vô Ưu
Sitemap Hoavouu.com
Điền Email để nhận bài mới
Bài Mới Nhất

S

19 Tháng Giêng 201100:00(Xem: 5127)
S


S

 

Sa bà bà Sahassakkha (S) Tên khác của trời Đế Thích, đứng đầu cõi trời Đao lợi.

Sa di Śrāmaṇera (S), Shami (J), Sami(K), Sāmaṇera (P), pabbajja (P), Novice monk Cần sách Phái nam xuất gia đã thọ 10 giới. Khi thọ giới Sa di (10 giới), Tăng Ni phải ở chùa được 5 năm.

Sa di ni Sramaṇerika (S), Novice nun, Sāmaṇeri (P) Sa di nữ Phái nữ xuât gia đã thọ 10 giới.

Sa đa bà ha vương Xem Dẫn Chánh vương.

Sa đa kỳ lý Xem Oai Thần.

Sa Hữu Xem đường đi Xem Chỉ Đa Mật.

Sa khả đế Sakti (S) Tên một vị thiên. Bà phi cũa ngài Phẫn nộ vương.

Sa kiệt la Xem Biển.

Sa Kiệt La long vương Śāgāra-nāgarāja (S).

Sa La Ba Sha-lo-pa (C).

Sa la ca lân đề Sarasa-karanda (S) Sa la sa điển Ca lân đề, Sa la ca lân để Tên một loài chim.

Sa la ca lân để Xem Sa la ca lân đề.

Sa la lâm Xem Sa la song thụ.

Sa la sa điển Ca lân đề Xem Sa la ca lân đề.

Sa la song thụ Sāla (S), (S, P) Tên một loại cây có một gốc nhưng hai thân. Tương truyền Phật nhập diệt trong rừng cây sa la, giữa bốn cây sa la song thụ.

Sa La thọ vương Salendrarāja (S).

Sa ma đế Xem Chánh lượng bộ.

Sa ma Phệ đà Sama-veda (S) Vệ đà phái.

Sa Ma Tha thiền quán cực tịnh, quán các pháp đều không như gương soi các tướng.

Sa ma tha Xem chỉ.

Sa môn Śramaṇa (S), Monk, Shamon (J), Samaṇa (P), Samano (P), Śravana (S), Śramani (S), Sāmaṇeri (P) Bần tăng, Bần đạo, Cần tức Là thầy tu xuất gia theo đạo Phật. Sa môn có nghĩa là người cần cù tu thiện pháp, ngưng dứt các ác pháp, người chịu thiếu nghèo không giữ của cải riêng, không có gì là riêng của mình.

Sa môn (nữ) Sramaṇī (P), Sāmaṇī (P), Samaṇī (S), Nun.

Sa môn Cồ đàm Samaṇa Gotama (S) Tên một số người khác dùng để gọi đức Phật.

Sa na lị ca Samagrika (S) Mật lâm sơn bộ Một trong 18 bộ Tiểu thừa.

Sa thạch tập Shaseki-shŪ (J).

Sa yết đà Xem Thiện Lai.

Saccanama Saccanama (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sai biệt Vivesa (S) Tính chất riêng biệt của mọi vật.

Sai lầm Vitatha (S) Hư ngụy.

Sakyapa Sakyapa Sa-skya-pa (T) Trường phái Sakyapa Tên một trường phái Phật giáoTây tạng, đặt theo tên tu viện Sakya ở Nam Tây tạng. Tu viện này được xây dựng từ năm 1073, các viện trưởng đều xuất thân từ gia đình Khon. Họ là những người dành trọn đời mình cho việc truyền dạy giáo lý Kim Cang thừa, còn được gọi là giáo lý Lamdre và được công nhậnhóa thân của Văn thù Sư lợi Bồ.

San Desa (S).

San Mātsara (S) Khan Bỏn xẻn. Không chịu bố thí tài thí, pháp thí,.... Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

San Đâu xuất đà Saṃtushita-devarāja (S) Vua cõi trời Đâu suất.

San kỳ đại tháp Sanchi (S) Tên một tháp lớn ở Bắc Ấn.

San tham Matsarā-rāga (S) Khan tham Bỏn xẻn, tham lam, không bố thí, tham cầu không biết đủ. Nuối tiếc vật chất không muốn bố thí: khan; bụng tham lam không chán: tham.

Sanh Saṃbhāvati (P), bhava (S, P), Spring from, Becoming, Prabhāva (S) Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.

Sanh Jāti (S), Birth 1- Trong: sanh (jati), lão (jara), bệnh (vyadhi), tử (marana). 2- Làm các pháp sanh khởi. 3- Tránh luận: Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Sanh báo nghiệp Upapadya-vedaniya-karma (S) Nghiệp đời này, đời sau thành thục.

Sanh chân như Xem Lưu chuyển chân như.

Sanh Chủ Xem Đại Tiên.

Sanh chủ Pajṃpati (P) Tên một vị thiên.

Sanh chủ thần Xem Ba xà ba đề.

Sanh diệt Utpāda-nirodha (S), Uppāda-nirodha (P).

Sanh đắc Upapatti-pratilambhika (S) Thọ sanh đắc, Bẩm sanh Sanh ra đã có sẵn.

Sanh hỷ tâm Hasituppada-citta (S), Rootless mirth-producing mind.

Sanh khởi Uppāda (P), Rising, Arising, Jāta (S) Các pháp hữu vi khởi lân gọi là sanh khởi. Sanh khởinhân duyên thứ 11 trong Thập nhị nhân duyên.

Sanh khởi chân thật Xem Lưu chuyển chân như.

Sanh lực Xem khí.

Sanh nhân Janana (S) Một trong ngũ nhân.

Sanh Niệm Xứ Bồ tát Xem Ức Niệm Bồ tát.

Sanh pháp Prasava-dharma (S), Prasavadharnim (S).

Sanh sanh điểu Xem cộng mạng điểu.

Sanh tử hà River of birth-and-death.

Sao La Hầu Xem La hầu vương.

Sao Trấn Xem Thổ tinh.

Sao Tuế Xem Bột lợi cáp tư phạ đế.

Saraha Saraha (S) Một thành tựu giả Ấn độ.

Sau Công nguyên C.E. Christian Era.

Sau công nguyên A.D. anno Domini AD A.D. được viết trước năm (A.D. 1622 = vào năm 1622 sau công nguyên), B.C. viết sau năm (1622 B.C. = vào năm 1622 trước công nguyên).

Sám Jānabhadrā (S) Trí Hiền Hối hận lỗi đã làm.

Sám hối Kṣamaya (S), Pariśuddhi (S), Kṣamayati (P), Kṣama (S), Kṣamā (P), Khama (P), Khamāpanā (P), Confession (Suddha = Thanh tịnh) Sự ăn năn xưng tội trước một vị tăng, tượng Phật hay giáo hội. Sám là bày tỏ lỗi ác trước. Hối là cải bỏ những lỗi trước, tu tỉnh những việc sau. Thường thiện nam tín nữchư Tăng tụng Hồng Danh Sám vào tối 14 hay 29, 30 âm lịch mỗi tháng. Xem Sám ma.

Sát Kśa (S), Ksha (S) Độ Đất, ruộng (Thí dụ: Phật sát = Phật quốc, Tịnh sát = Tịnh độ).

Sát đế lợi Śastriya (S) Giai cấp vương tộc, chiến sĩ thời Trung cổ ở Ấn độ Xem Sát lỵ.

Sát hại tưởng Vihiṃsa-saṃjā (S).

Sát lỵ Kṣatriya (S), Khattiya (P) Sát đế lợi Giai cấp vua chúa, vương quyền, võ sĩ, giai cấp thứ hai ở Ấn ngày xưa Xem Sát đế lỵ.

Sát na Kṣaṇa (S), Khanika (P), Setsuna (J) Niệm Khoảng thời gian bằng một ý tưởng thoáng qua. 90 sát na bằng một niệm (đơn vị thời gian). Một sát na có 900 lần sinh diệt.

Sát na đẳng khởi Tatkṣaṣa-Samutthana (S) Tâm sở và nghiệp khởi trong cùng một sát na khi tạo nghiệp.

Sát na định Khanika-samādhi (P), Kṣanika-samādhi (S), Kṣaṇabhaṅga (S), Khaṇabhaṅa (P), Momentary concentration.

Sát sanh giới Prāṇātipāta (S), Pāṇavadha (P), Pāṇatipāta (P) Sát sanh.

Sáu Ba la mật Gồm đàn na (bố thí), thi la (trì giới), xiển đề (nhẫn nhục) tỳ lê da (tinh tấn), thiền na (thiền định) bát nhã (trí huẹ), cũng gọi là lục độ.

Sáu cảnh trời Xem Lục dục thiên.

Sáu cõi (luân hồi) rikdruk (T), Six realms of Samsar, Six worlds of existence, Gồm: - địa ngục (naraka-gati) - quỷ đói (preta-gati) - cõi súc sanh (tiryayoni-gati) - cõi người (mausya-gati) - cõi a-tu-la (asura-gati) - cõi trời (deva-gati) Xem Lục dục thiên.

Sáu cõi luân hồi Six realms of samsara

Sáu giác quan Six sense-organs.

Sáu loài gia súc Six kinds of domestic animals.

Sáu Mươi Hai Kiến Chấp Tứ cú x ngũ uẩn = 20; 20 x tam thế = 60; 60 + hữu vô = 62. Tất cả kiến chấp đều chẳng ra ngoài 62 kiến này. Như chấp sắc là có, là không, là chẳng có chẳng không, là cũng có cũng không; hoặc quá khứ không, hiện tại có, vị lai không, hoặc quá khứ có, hiện tại có, vị lai không, hoặc tam thế đều có, hoặc tam thế đều không v.v... cng chung thành 62 thứ kiến chấp.

Sáu phương pháp tu tập thần bí của ngài Naropa Gồm: - giáo lý về hoả hầu tam muội (=tummo, Tib) - giáo lý về thân giả huyễn - giáo lý về tình trạng mộng - giáo lý về tri giác - giáo lý về thân trung ấm sau khi chết - giáo lý về chuyển di tâm thức.

Sáu thứ chấn động Chia làm ba: l. Sáu thời chấn động: Phật nhập thai, xuất thai, xuất gia, thành đạo, chuyển pháp luân, nhập niết bàn. 2. Sáu phương chấn động: Đông nổi Tây chìm, Tây nổi Đông chìm, Nam nổi Bắc chìm, Bắc nổi Nam chìm, Biên nổi Trung chìm, Trung nổi Biên chìm. 3. Sáu tướng chấn động: tướng động, tướng nổi, tướng chấn, tướng kích, tướng rống, tướng nổ. Những chấn động kể trên đều tượng trưng triệu chứng tốt đẹp, nhưng người có thiên nhãn mới được thấy.

Sàn đề Xem nhẫn nhục.

Sàn đề Ba la mật Xem Nhẫn nhục Ba la mật.

Sấm sét Zeus.

Sắc RŪpa (S, P), Form, Matter Hình sắc, Sắc tướng Sắc là một trần trong lục trần. Sắc đối với Tâm, vôsắc. Thọ Tưởng Hành Thức thuộc tâm. Tứ Đại: đất nước gió lửa thuộc sắc.

Sắc ái kết RŪparāga (S), Desire for fine material existence 1- Trong hai thằng thúc: dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồiham muốn đeo níu trong Sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới. 2- Lòng còn thích hưởng phước ở cảnh tiên sắc giới. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 3- Mối trói buộc mà người đắc quả A la hán trừ dứt được là không còn thích hưởng phước cõi tiên hay sắc giới nữa.

Sắc cảnh RŪpa-visaya (S).

Sắc căn VatthurŪpa (P).

Sắc cứu cánh thiên Akṣanirtha (S), Akaniṣṭha (S), Akanittha (P), Akanitthadeva (P), Highest Heaven of the world of form Tên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư thiên, Tịnh phạm địa, cõi cuối cùng trong Tứ thiền thiên = A ca ni trá thiên, A cá ni trá Chư thiên cõi này quán xét rốt ráo đến chỗ vi tế các trần.

Sắc Duy Đặc Lợi Savitṛ (S) Nghĩa: hoạt động của mặt trời.

Sắc giới RŪpa-bhŪmi (P), RŪpavacara (S), RŪpaloka (S, P), RŪpa-dhātu (S), zuk kham (T), RŪpa-brahma plane, World of form, Form realm Một trong ba cảnh: dục giới, sắc giới, vô sắc giới. Sắc giới là miền của các đấng không còn ưa muốn, song còn hình thể, các đấng này đều đắc quả từ sơ thiền đến tứ thiền, chia thành 20 tầng trời: tứ thiền thiên chiếm 13 tầng, còn 7 tầng thuộc Tịnh phạm đîa Có 20 cõi: - Sơ thiền thiên: Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên, Đại phạm thiên. - Nhị thiền thiên: Thiểu quang thiên, Vô lượng quang thiên, Quang âm thiên - Tam thiền thiên: Thiểu tịnh thiên, Vô lượng tịnh thiên, Biến tịnh thiên - Tứ thiền thiên: Vô vân thiên, Phước sanh thiên, Quảng quả thiên. - Tịnh phạm thiên: Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên.

Sắc giới thiên RŪpabrahmaloka (P) Tên một cõi giới.

Sắc Kim Cang Bồ tát RŪpavajra (S) Tên một vị Bồ tát.

Sắc mạng căn RŪpa-jīvitindriyā (S), (S, P).

Sắc sở duyên RŪparammāna (S), Visible object.

Sắc sử môn Chokushimon (J).

Sắc thân RŪpakāya (S), zuk kyi ku (T), kāyas, Form body, zug ku (T).

Sắc tướng Xem Sắc.

Sắc uẩn UpadarŪpa (P), RŪpa-khandha (P), RŪpa-skandha (S), Aggregate of form RŪpa-khandha (P) Trong ngũ uẩn: sắc, thọ, tưởng, hành, thức.

Sằn Đề Ba la mật Xem Kiên nhẫn Ba la mật.

Sằn Đề Đề Bà Śāntideva (S) Tịch Thiên.

Sằn Đề Đề Bà Kṣānti-vadirsi (S), Kṣāntideva (S) Thầy dạy võ Thái Tử Tất đạt Đa thuở nhỏ = Đồng Thần, Nhẫn nhục Thiên Thầy dạy võ của Thái tử Tất Đạt Đa.

Sâm lâm thư Xem A luyện nhã.

Sân Dosa (S), Dveṣa (S), Dosa (P) Pratigha (S), Paṭigha (P), Pratigha (S), Anger, Aversion Sân nhuế, hận, ghét, giận dữ đối với nghịch cảnh. Một trong Thập sử Não hại; Nhuế 1- sân 2- Sân kết: Mối trói buộc mà người đắc quả A na hàm dứt được là không còn bị ràng buộc vào sự giận, oán, thù, ghét nửa.

Sân kết Xem não hại.

Sân nhuế Vyāpāda (S), Ill-will Anger Giận hờn. Xem Sân.

Sân nhuế cái Pratigha-āvaraṇa (S) Một trong ngũ cái.

Sân nhuế tưởng Vyāpāda-saṃjā (S).

Sân phược Dveṣa-bandhana (S) Một trong tam phược.

Sân tâm Dosa-mŪla-citta (P).

Shanghata Xem Chúng hiệp địa ngục.

Si Moha (S), Mogha (P), Stupidty, Delusion Vô trí, Vô kiến, Vô minh, Ngu si Chẳng rõ thực tướng của sự vật, vốn không thật mà chấp cho là thật. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp. Một trong Thập sử. Trong tam độc Gồm: tham (desire), sân (anger), si (stupidity).

Si Độn Không Tính Chidon KŪshō (J) Tên một vị sư.

Si Ngốc Đại Huệ Chigotsu Daie (J) Tên một vị sư.

Si phược Moha-bandhana (S) Một trong tam phược.

Sidari Sidari (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Siêu Giới Vikramaśīla (S) Tên một vị sư.

Siêu nhân Uttari-manussa (P), Superman Xem Đại sĩ.

Siêu Nhật Vương Vikramāditya (S).

Siêu nhiên Lokottara (S), Supramandane Lokuttara (P) Xuất thế, Siêu thế.

Siêu thần Atidesa (P).

Siêu thế Lokuttara (P), Supramundane Xem Siêu nhiên.

Siêu thế đạo Lokuttaramagga (S).

Siêu thế gian tán Lokatitastava (S).

Siêu thế gian trí Jānam-laukottarataman (S).

Siêu thế pháp Lokuttara dhammas (P).

Siêu thế trí Lokuttara citta (P).

Siểm khúc Vanka (S), Kuhana (S) Lừa dối quanh co để thuận theo ý người.

Siểm Khúc Kuhana (S) Tên một vị sư.

Sinh biến Xem Nhân năng biến.

Sinh hòa hợp tịnh Amathitakappa (P) Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Sinh khí Prāṇa (S), Vital energy bindu (T), Pāṇa (P) Sanh lực, Luồng thần lực Cái sức tiềm ẩn mà nhân đó sinh vật sống được và tăng trưởng.

Sinh không Xem Nhân vô ngã.

Sĩ dụng quả Puruṣakāra phala (S) Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).

Sĩ đạt đa Xem Tất đạt đa.

Sobhita Sobhita (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Song luận Yamaka (P), Book of Pairs Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.

Song nhập Yuganaddha (S).

Song nhập thứ đệ Yuganaddha-krama (S).

Song Trì Yugarjidhara (S), Yugaṃdhara (S) Du càn đà la Một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 12.000 do tuần Tên một con sông.

Sorata Sorata (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sô ha Xem ta bà ha.

Số luận Kinh Saṃkhyā sŪtra (S) Tên một bộ kinh.

Số luận phái Sankha (P), Sāmkhyā (S), Sankha (P) Tăng khứ sư, Tăng khư đa, Tiến hóa nhị nguyên luận 1- Học phái Tăng khư đa (Học phái Số luận), một phái tu của Bà la môn giáoThiên trúc hoạt động trước khi đức Phật ra đời, dựa vào hai nguyên lý tinh thần thuần túy và nguyên chất căn bản để thuyết minh thế giới hiện thực. Tổ là ngài Ca tỳ la (Karpilarsi), kinh căn bảnTăng khư đa. 2- Tăng khu luận trong Vệ đà.

Số luận tụng Xem Tăng Khư tụng.

Số mệnh Niyati (S), Fate Số phận, Xem Số mệnh.

Sống không gia đình Anagāriya (P), Homelessness.

Sống ở miền núi Giriśanta (S), Inhabiting in the mountains.

Sóng sông Hằng Gaṅgālaharī (S), Wave of the Ganges.

Sông A-trí-la-phạt-để Aciravati (P, S).

Sông Diêm Phù JambŪ River.

Sông Hằng Ganges River.

Sổ tức Paranayama (S), Ānāpāna (S).

Sổ tức quán Ānāpāna (S), Ānāpāna-smṛti (S), Breathing An ban, An na bát na Phép thiền định hành giả tập trung vào sự đếm hơi thở ra và vào của mình.

Sơ địa Xem Cực hỷ địa.

Sơ quả Śrota-apatti-phala (S), First fruit, Śrotanni (S), Sotapanna (P), Quả Nhập lưu, quả Ngịch lưu. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Quả vị đầu tiên của người bước chân lần đầu vào dòng suối chảy Niết bàn Xem Tu đà hườn.

Sơ Sơn Quang Nhân Sozan kōnin (J).

Sơ tâm Nava-yāna-samprasthita (S).

Sơ thiền Pathama-jhāna (P), Prathama-dhyāna (S) Nền tảng là tâm an trụ.

Sơ thiền thiên Trời Sơ thiền có những tầng trời: - Phạm thân thiên - Phạm chúng thiên - Phạm phụ thiên - Đại Phạm thiên.

Sơn đông Shantung (C) Tên một tỉnh của Trung quốc.

Sơn hải huệ Tự tại thông vương Xem Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật.

Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai Śāgāravaradharabuddhi-vikreditabhidja (S) Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật, Sơn hải huệ Tự tại thông vương Đức Thích Cathọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếpDiệu âm biến mãn.

Sơn môn Sammon (J).

Sơn tăng Sansō (J).

Sơn Thiệu Kỳ Tsu yin Chu ne (S), Chu ne, Chu shan Shao chi (C).

Sơn tướng khích Bồ tát Giryagrapra-mardirāja (S) Tên một bộ kinh.

Sơn vương King of mountains, Giricakra-vartin (S), Girirāja (S).

Sờ tác nhân Xem Năng tác nhân.

Sở duyên Ārammaṇa (P), Preoccupation Xem Phan duyên.

Sở duyên duyên Ālambana pratyaya (S).

Sở duyên thọ Alamana-vedaniyata (S).

Sở đoạn Heya (S).

Sở hành tạng Cariyataka (S), Cariya Pitaka Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 35 chuyện kễ về tiền thân của Phật Thích ca theo lời thỉnh cầu của ngài Xá lợi Phật..

Sở hành tạng, Nhược dụng tạng Cariya-piṭāka (S), The Basket of Conduct.

Sở lập Xem Thành tựu giả.

Sở lượng Prameya (S) Đối tượng nhận biết. Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Sở lưu Phật Niśyandabuddha (S).

Sở Tác Biện Địa Xem Dĩ Tác Địa.

Sở tri chướng Jeyāvaraṇa (S), shes sgrib (T), Cognitive obscurations, Knowledge hindrance Chấp trước pháp sở chướng, làm chướng ngại trí chân.

Sở tri y Xem A lại da thức.

Sở y Aśraya (S), Basis, Asaya (P) Điều được/bị nương tựa; căn bản.

Sở y đế Xem Thật.

Sợ hãi Bhaya (S), Fear Khủng bố.

Sợi dây ràng buộc Bandha (S), Bondage.

Sudassan Sudassan (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sudatha Sudatha (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sumangala Sumangala (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sundara Sundara (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Supatitthita Supatitthita (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sutava Sutava (P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Súc sanh Tiracchāna (P), Tiraścīna (S).

Súc sanh Xem Cõi súc sinh.

Súc sanh Tiraścīna (S).

Súc sanh đạo Tiryayoni-gati (S).

Súc sinh Xem Súc vật.

Súc vật Paśu (S), Animals Pasu (P) Súc sinh.

Súc vật Pasu (P).

Sứ giả Ceti (S), Cetaka (S); Duti (S); Duta (S).

Sứ giả DŪtī (S), Messenger.

Sùng bái Xem Lễ bái.

phra (S), Monk (Thai); Bhikkhu (S).

Sư Bị Xem Huyền sa.

Sư khổ hạnh Ascetic monk.

Sư Ma Úy Siṃhanada (S) Tổ tiên đời thứ sáu cũa dòng họ Thích Ca.

Sư Nhan Jui-yen (C), Zuigan (J), Shih-yen (C), Jui-yen (C), Zuigan, Shigen (J) Tên một vị sư khoảng TK thứ 9.

Sư phụ Satthu (S), Upadhaya (S), Sastṛ (S); Satthar (P), Satthu (P) Sư trưởng.

Sư phụ Master.

Sư trưởng Xem Sư phụ.

Sư trưởng Rinpoche (T).

Sư Tử Bồ Đề Shishibodai (J) Tên một vị sư.

Sư tử Bồ tát Xem Đạo sư Bồ tát.

Sư tử Du Hý Tam Muội Siṃha-vikridita-Samādhi (S).

Sư tử ý Bồ tát Siṃhamati (S) Tên một vị Bồ tát.

Sư tử Giác Buddha-siṃha (S) Tên một vị sư.

Sư tử Giác vương Siṃhahanu (S) Em của vua Tịnh Phạn.

Sư tử Giáp Siṃhasannaha (S) Tổ tiên đời thứ ba cũa dòng họ Thích Ca.

Sư tử Giáp Xem Ha ly bạt ma.

Sư tử Hiền Haribhadrā (S) Tên một vị sư.

Sư Tử Hống Khi Phật thuyết pháp, bọn ma nhiếp phục, ý dụ cho khi sư tử rống thì bá thú đều phục.

Sư tử hống Bồ tát Siṃhanadanadin (S) Tên một vị Bồ tát.

Sư tử hống kinh Xem Thắng Man kinh.

Sư tử Khải Xem Ha ly bạt ma.

Sư Tử Nhẫn Kṣāntisiṃha (S) Tên một vị sư.

Sư tử Phát Harikeśa (S) Yết lí li xá Tên một vị sư. Tên một loại quỷ Dạ xoa.

Sư tử Phấn chấn Tam muội Siṃha-Vijrmbhit-Samādhi (S).

Sư tử Phạt Y Tư Na Phạt phái Śrīvaisnava (S) Tên một tông phái.

Sư tử Phật Siṃha-Buddha (S) Tên một vị Phật thời vị lai.

Sư tử Phật Lion Buddha.

Sư tử Quang Siṃha-rasmi (S), Siṃhaprabha (S) Tên một vị sư.

Sư tử quốc đảo Xem Lăng già đảo.

Sư tử tòa Siṃha-sana (S).

Sư tử Tỳ kheo Siṃha-bhiksu (S) Sư tử tôn giả Tên vị tổ sư đời thứ 24 trong 28 vị Tổ sư Phật giáo Ấn độ.

Sư tử vô úy quan âm Xem Mã đầu quan âm Bồ tát.

Sư-tử Bồ Đề Siṃhabodhi (S).

Sử Man nhĩ tháp phái Smartha (S) Một tông phái Bà la môn Ấn độkhoảng 400 - 200 BC.

Sửa áo ngay thẳng Arrange one's robe, to.

Sự chấm dứt sinh tử Bhavanirodha (S), Extinction of life-death circle.

Sự giải thoát Vimutti-kkhanda (P).

Sự Hỏa Bà la môn Aggikabrahmāna (S).

Sự Hỏa Loa phái Aggikajatita (S) Một tông phái Bà la môn.

Sự kiện Vastu (S), Vatthu (P) Dữ kiện.

Sự nghiệp anh hùng Xem Thí dụ. Xem Kinh Thí dụ.

Sự nghiệp nghiên cứu Ganthadhura (S), Career of study.

Sự phấn chấn Ubbilla (P).

Sự phân biệt thức Vastuprativikalpa-vijāṇa (S), Knowledge of discrimination.

Sự ràng buộc của nghiệp Karmic bondage.

 

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
(Xem: 8574)
Phật Học Từ Điển off line Thích Phước Thiệt
(Xem: 20173)
Từ Điển Phật Học Online gồm có nhiều nguồn từ điển kết hợp, hiện có 93,344 mục từ và sẽ được cập nhật thường xuyên.
(Xem: 9468)
Từ Điển Phật Học Đạo Uyển - Ban Phiên dịch: Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu
(Xem: 43970)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 45278)
Hai mươi sáu thế kỷ về trước, Thái Tử Tất Đạt Đa đã ra đời tại hoa viên Lâm Tỳ Ni, dưới một gốc cây Vô Ưu. Ngày đó, Thái Tử đã có dịp cai trị một vương quốc, nhưng Ngài đã từ chối.
(Xem: 44791)
Tác phẩm “Những Đóa Hoa Vô Ưu” được viết bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh rất dễ hiểu. Sau khi đọc xong, tôi nhận thấy tập sách với 592 bài toàn bộ viết về những lời dạy của Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni
(Xem: 24417)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet... rồi đánh chữ vào máy vi tính...
(Xem: 12536)
Từ Điển Thiền Tông Hán Việt do Hân Mẫn; Thông Thiền biên dịch
(Xem: 37619)
Phật Quang Đại Từ Điển - Do HT Thích Quảng Độ dịch giải
(Xem: 13060)
Từ Điển Hán Phạn - Buddhist Chinese-Sanskrit Dictionary by Akira Hirakawa
(Xem: 9459)
Từ Điển Hư Từ - Hánh ngữ Cổ đại và Hiện đại - Trần Văn Chánh
(Xem: 23940)
Từ Điển Pháp Số Tam Tạng - Nguyên tác: Pháp sư Thích Nhất Như, Cư sĩ Lê Hồng Sơn dịch
(Xem: 25901)
Từ điển bách khoa Phật giáo Việt Nam, Tập 1 và 2; HT Thích Trí Thủ chủ trương, Lê Mạnh Thát chủ biên
(Xem: 30687)
Đây là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch...
(Xem: 11532)
Pali-Việt Đối Chiếu - Tác giả: Bình Anson
(Xem: 40776)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
(Xem: 91007)
Từ Điển Phật Học Anh Việt - Việt Anh - Pali Việt; Tác giả: Thiện Phúc
(Xem: 17306)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
(Xem: 13526)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực
(Xem: 23746)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông
(Xem: 11388)
Chia sẻ ý kiến, kinh nghiệm, phân tích trong việc dịch các tài liệuliên quan đến Phật giáo từ Anh ngữ sang Việt ngữ...
(Xem: 29650)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
(Xem: 12148)
Từ ngữ đối chiếu Anh-Việt hoặc Phạn âm trong Kinh Pháp Hoa - Tác giả: Vũ Hữu Đệ
Quảng Cáo Bảo Trợ
Gủi hàng từ MỸ về VIỆT NAM
Get a FREE Online Menu and Front Door: Stand Banner Menu Display for Your Restaurant